Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường đại học Vinh lần 3

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường đại học Vinh lần 3

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 41 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 209744

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

Xem đáp án

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử mARN.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 209745

Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

tảo là sinh vật sản xuất

các sinh vật còn lại là sinh vật tiêu thụ

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 209748

Động vật nào sau đây có tim 3 ngăn?

Xem đáp án

Lưỡng cư có tim 3 ngăn 

Chim và thú tim 4 ngăn

Cá 2 ngăn

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 209749

Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ nào sau đây?

Xem đáp án

Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ 1AA: 4Aa: 1aa.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 209750

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

Xem đáp án

A sai, diễn thế nguyên sinh khởi đầu ở nơi chưa có sinh vật sống

B sai, diễn thế thứ sinh xảy ra ở nơi đã có sinh vật

C sai, diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã ổn định hoặc tử vong

 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 209751

Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng

Xem đáp án

Hiện tượng số lượng cá thể của một quần xã bị số lượng cá thể của quần xã khác kìm hãm gọi là hiện tượng khống chế sinh học

Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 209753

Enzim dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen là

Xem đáp án

 restrictaza dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kỹ thuật chuyển gen

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 209754

Ý nào sau đây không chính xác khi nói về cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân ly

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 209756

Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch do

Xem đáp án

Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch do tổng diện tích của mao mạch lớn.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 209757

Thực vật có mạch và động vật chuyển lên cạn xảy ra vào kỉ

Xem đáp án

Thực vật có mạch và động vật chuyển lên cạn xảy ra vào kỉ Silua

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 209758

Quần xã sinh vật được đặc trưng bởi

Xem đáp án

Quần xã sinh vật được đặc trưng bởi thành phần loài và sự phân bố.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 209761

Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Phép lai nào sau đây có 100% con trai bị bệnh mù màu?

Xem đáp án

Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể X quy định nên phép lai XaXa × XAY chắc chắn cho 100% con trai bị bệnh mù màu.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 209762

Thực vật có thể hấp thụ dạng nitơ nào sau đây?

Xem đáp án

Thực vật có thể hấp thụ dạng nitơ NH4+ và NO3-

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 209763

Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất?

Xem đáp án

A. AaBbdd → 4 loại giao tử

B. AABbdd → 2 loại giao tử

C. aaBbdd → 2 loại giao tử

D. AabbDD→ 2 loại giao tử.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 209764

Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tARN?

Xem đáp án

A sai, mỗi tARN chỉ mang 1 loại aa.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 209765

Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể

Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 209766

Điều gì là đúng đối với cả đột biến và di - nhập gen?

Xem đáp án

Ý đúng cho cả đột biến và di nhập gen là: B

Đột biến và di nhập gen làm thay đổi tần số alen chậm.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 209767

Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì

Xem đáp án

Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước, ban đêm mở để lấy CO2

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 209768

Hải và An là hai chị em ruột, nhưng khác nhau về một số đặc điểm. Hải có tóc xoăn, mắt nâu giống bố; An có tóc thẳng, mắt đen giống mẹ. Giải thích nào sau đây không hợp lí?

Xem đáp án

Giải thích không hợp lý là C, tỷ lệ \(\frac{{A + G}}{{T + X}}\) của họ là giống nhau, vì A=T; G=X.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 209769

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của sinh vật nhân thực?

I. Phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.

II. Diễn ra theo nguyên tắc bộ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

III. Enzym ADN polymerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

IV. Trên chạc chữ Y mạch mới 5’ → 3’ được tổng hợp liên tục còn mạch 3’ → 5’ được tổng hợp gián đoạn.

Xem đáp án

I.đúng

II. đúng

III. sai, Enzim tháo xoắn là gyraza và helicase. ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nên mạch pôlinucleotit.

IV. sai:

- Trên mạch khuôn có chiều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, theo chiều 5'→ 3' hướng đến chạc ba sao chép.

- Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5' → 3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 209770

Khi nói về đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Tuổi thọ sinh lí là khoảng thời gian sống có thể đạt được của một cá thể.

Tuổi thọ sinh thái thời gian sống thực tế của cá thể.

Tuổi quần thể là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.

Phát biểu đúng về đặc trưng nhóm tuổi là D

A sai. Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang suy kiệt.

B sai. Tuổi thọ sinh thái thời gian sống thực tế của cá thể.

C sai, để xây dựng tháp tuổi  căn cứ vào tuổi sinh thái

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 209772

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể?

Xem đáp án

B sai, sức sống và khả năng sinh sản của các kiểu gen không đồng đều sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

C sai, D sai,  nếu kiểu hình lông vàng (Aa) có sức sống và khả năng sinh sản kém thì tần số kiểu gen không đổi, tỷ lệ kiểu gen AA; aa không đổi → kiểu hình lông trắng và lông xám vẫn bằng nhau (giống P).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 209773

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.

Phân ly kiểu hình ở 2 giới:

+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1

+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1

→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY

F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Xét các phương án:

A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)

B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.

C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY)

D đúng.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 209775

Cho biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đội biến. Cho phép lai P: AaBB × Aabb thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào đúng về đời con F2?

Xem đáp án

P: AaBB × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)Bb

Cho F1 ngẫu phối: (1AA:2Aa:1aa)Bb ×(1AA:2Aa:1aa)Bb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

A sai, tỷ lệ đồng hợp là 1/4

B sai, có 9 kiểu gen; 4 kiểu hình

C sai, có 5 kiểu gen dị hợp (9 – 4 kiểu gen đồng hợp)

D đúng.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 209777

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền bệnh B và M. Bệnh B do một trong hai alen của một gen quy định. Bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen gây bệnh B nằm trên NST thường.

II. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ trên.

III. Biết bên gia đình của người chồng III.1 chỉ có em trai bị cả hai bệnh B và M, những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Xác suất sinh con trai bình thường của cặp III.1 và III.2 là 1/8

IV. III.2 và III.3 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

Xem đáp án

Người I.1 bị bệnh (mẹ) mà con trai II.1 không bị bệnh → gen là gen lặn trên NST thường

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen gây bệnh là gen lặn

Quy ước gen:

B – không bị bệnh B; b- bị bệnh B

M- không bị bệnh M; bị bệnh M.

Người III.1 có em trai bị cả hai bệnh B và M → bố mẹ anh ta có kiểu gen về bệnh B: Bb × Bb → III.1: (1BB:2Bb)

I đúng

II sai, biết kiểu gen của 7 người.

III sai, III.1: (1BB:2Bb)XMY × III. 2:(1BB:2Bb)(1XMXM:XMXm)

→ XS con không bị bệnh B: \(1 - \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{8}{9}\)

XMY × (1XMXM:XMXm)↔ (XM : Y) × (3XM:Xm)

Xs sinh con trai không bị bệnh M là: \(\frac{1}{2}Y \times \frac{1}{4}{X^m} = \frac{1}{8}\)

XS cần tính là: 1/9

IV sai.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 209778

Ở chuột màu lông được quy định bởi 3 gen, mỗi gen có 2 alen. Trong kiểu gen có cặp dd quy định lông bạch tạng; các kiểu gen có màu khi có mặt gen D. Kiểu gen có 2 gen A và B quy định màu xám; A quy định màu vàng; B quy định màu nâu; các alen lặn tương ứng không quy định màu. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Có 5 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình bạch tạng.

II. Cho các dòng bạch tạng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F1. Tiếp tục cho các con F1 thu được ở mỗi phép lai giao phối với nhau, đời con có thể phần li kiểu hình theo tỉ lệ (3 : 1) hoặc (9 : 3 : 4).

III. Cho dòng lông vàng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện kiểu hình lông vàng chiếm tỉ lệ 1/3

IV. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình lông có màu sắc.

Xem đáp án

D-A-B-: Xám; D-A-bb: vàng; D-aaB-: nâu; D-aabb: trắng

dd----: bạch tạng.

I đúng, kiểu hình bạch tạng thuần chủng có các kiểu gen: dd (AABB; AAbb;aaBB;aabb); DDaabb

II đúng,

III sai

Vàng thuần chủng × xám thuần chủng: DDAAbb × DDAABB →F1: DDAABb → F2 lông vàng: DDAAbb = 1/4

IV đúng, (DD; Dd) × 8 (có 9 kiểu gen – 1 kiểu gen aabb)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 209780

Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen như sau: 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa. Quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ rồi sau đó ngẫu phối. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng.

II. Sau 4 thế hệ tự phối, thể đồng hợp tăng còn thể dị hợp giảm.

III. Tần số kiểu gen ở thế hệ thứ 4 là 0,31AA : 0,04Aa : 0,65aa.

IV. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 6 tần số alen A là 0,4.

Xem đáp án

Tần số alen pA\( = 0,01 + \frac{{0,64}}{2} = 0,33 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,67\)

I sai, quần thể P không cân bằng di truyền vì không thoả mãn cấu trúc:p2AA + 2pqAa +q2aa =1

II đúng.

III đúng. Sau 4 thế hệ tự thụ thì cấu trúc ở F4 là: \(0,01 + \frac{{0,64(1 - 1/{2^4})}}{2}AA:\frac{{0,64}}{{{2^4}}}Aa:0,35 + \frac{{0,64(1 - 1/{2^4})}}{2}aa \leftrightarrow 0,31AA:0,04:0,65aa\)

IV sai, tần số alen không thay đổi, qa = 0,67

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 209781

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không nằm trên NST Y, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Kết quả của phép lai giữa ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ tính theo lí thuyết là:

Xem đáp án

P: XwXw x XWY

F1: 1 XWXw : 1 XwY

TLKH : 100% ruồi cái mắt đỏ : 100% ruồi đực mắt trắng

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 209782

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:

Xem đáp án

Đáp án: C


Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen

I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2

II đúng. Số kiểu gen của thể bốn: \(C_7^1 \times 5 \times {3^6} = 25515\) (coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội)

III sai, dạng C: 2n +1

Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: \(C_7^1 \times 3 \times {2^6} = 1344\) kiểu gen.

IV sai.

Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có: \(C_7^1 \times 1 \times {2^6} = 448\)

Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có: \(C_7^1 \times 1 \times C_6^1 \times 1 \times {2^5} = 1344\)

Đột biến dạng B có 1792 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 209783

Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài tối đa có 55 phép lai.

II. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

III. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau.

IV. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn.

Xem đáp án

Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là: \(C_4^2\; + 4 = 10\)
I đúng, số kiểu giao phối là: \(C_{10}^2\; + 10 = 55\)

 

\(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}};\smallint\)

\(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}};\smallint \)

Giao tử

\(AB = ab = \frac{{1 - \smallint }}{2};Ab = aB = \frac{\smallint }{2}\)

\(Ab = aB = \frac{{1 - \smallint }}{2};AB = ab = \frac{\smallint }{2}\)

Đồng hợp

\({\left( {\frac{{1 - \smallint }}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{\smallint }{2}} \right)^2}\)

\({\left( {\frac{{1 - \smallint }}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{\smallint }{2}} \right)^2}\)

Dị hợp 2 cặp gen

\({\left( {\frac{{1 - \smallint }}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{\smallint }{2}} \right)^2}\)

\({\left( {\frac{{1 - \smallint }}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{\smallint }{2}} \right)^2}\)

KG 2 tính trạng trội đồng hợp

\({\left( {\frac{{1 - \smallint }}{2}} \right)^2}\)

\({\left( {\frac{{1 - \smallint }}{2}} \right)^2}\)

2 tính trạng lặn

\({\left( {\frac{{1 - \smallint }}{2}} \right)^2}\)

\({\left( {\frac{{1 - \smallint }}{2}} \right)^2}\)

II đúng

III đúng

IV đúng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »