Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 208824

Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n =48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến này thuộc dạng

Xem đáp án

Có 46 NST = 2n -1 -1 (một kép)= 2n – 2 (thể không, khuyết nhiễm)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 208825

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

Xem đáp án

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 208826

Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có

Xem đáp án

Ở kỳ giữa của GP I trong mỗi tế bào có 2n NST kép

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 208827

Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là

Xem đáp án

Ta có : 0,5 x^2 XAXA + xy XAXa + 0,5 y^2 XaXa + 0,5x XAY + 0,5y XaY = 1
=> 0,5 y = 0,08 => y = 0,16 => XaXa = 0,5 x 0,16^2 = 1,28%

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 208828

Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 đó bắt nguồn từ

Xem đáp án

Khi được chiếu sáng, cây thực hiện quang hợp, oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước tham gia vào quá trình quang phân ly nước

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 208829

Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống

Xem đáp án

Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 208830

Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ?

Xem đáp án

Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 208831

Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng đang phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở…

Xem đáp án

Diễn biến trên là của kỳ sau I quá trình giảm phân

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 208832

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái

Xem đáp án

A sai, diễn thế nguyên sinh diễn ra ở môi trường chưa có sinh vật sinh sống

B sai diễn thế thứ sinh diễn ra ở môi trường đã có sinh vật

C sai vì biến đổi của quần xã tuần tự với dự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh

 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 208833

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm 

Xem đáp án

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 208834

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thề sinh vật? 

Xem đáp án

Phát biểu đúng là B, khi môi trường không giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 208835

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là

Xem đáp án

chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là ARN

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 208836

Trong tế bào có bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mã khác nhau ?

Xem đáp án

Có 64 mã di truyền nhưng chỉ có 61 mã di truyền mã hóa axit amin nên chỉ có 61 anticodon

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 208837

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất

Xem đáp án

 

Phổi của chim là cơ quan hô hấp hiệu quả nhất (ở trên cạn)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 208839

Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là

Xem đáp án

 

Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 208840

Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

Xem đáp án

Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 208841

Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn

Xem đáp án

Trâu, bò, cừu, dê là những động vật nhai lại, có dạ dày 4 ngăn

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 208842

Nếu kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì

Xem đáp án

Nếu kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm

A,B,C sai vì số lượng cá thể giảm → mật độ giảm → sự cạnh tranh giảm, tốc độ sinh sản giảm

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 208843

Theo Jacop và Mono, các thành phần cấu tạo nên Operon Lac gôm 

Xem đáp án

Operon Lac gồm vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)

Gen điều hòa không thuộc Operon Lac

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 208844

Trong 1 quần thể ruồi giấm, xét 1 cặp NST thường có 2 locus gen, locus I có 2 alen; locus II có 3 alen. Trên NST X có 2 locus ở vùng không tương đồng, mỗi locus có 3 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về các locus trên là

Xem đáp án

Xét cặp NST số 1: ta coi như 1 gen có 2×3=6 alen

Số kiểu gen tối đa là: C62 + 6 = 21

Xét cặp NST giới tính: ta coi như 1 gen có 3×3=9 alen

giới XX: C92 + 9 = 45

giới XY: 9

Số kiểu gen tối đa là: 21×(45+9) =1134

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 208845

Trong các nhóm sinh vật sau đây có bao nhiêu nhóm thuộc sinh vật tự dưỡng

(1)Nấm men

(2)Tảo

(3)Vi khuẩn lam

(4) Vi khuẩn lactic

(5) Nấm mốc

 

Xem đáp án

Sinh vật tự dưỡng gồm: vi khuẩn lam; tảo

Các sinh vật khác là dị dưỡng

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 208847

Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu, còn lại các con khác lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình đời con F2 là

Xem đáp án

F1 có tỷ lệ kiểu hình 13 lông trắng:3 lông nâu → tương tác gen át chế trội

A- át chế B, b; a- không át chế B,b

B- lông nâu; b- lông trắng

Đời con có 16 tổ hợp → P dị hợp 3 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb)

Con lông trắng: 1AABB: 2AABb:1AAbb: 2AaBB: 4AaBb:2Aabb:1aabb

Tỷ lệ giao tử: 4AB: 4Ab: 2aB: 3ab

Tỷ lệ kiểu gen aaB- = 

2/13 x 2/13 x +2 x 2/13 x 3/13 = 16/169

Tỉ lệ lông trắng là : 1 - 16/169 = 153 / 169

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 208850

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ

1.Bệnh PKU

2.Bệnh ung thư máu

3.Tật có túm lông ở vành tai

4.Hội chứng Đao

5.Hội chứng Tocno

6.Bệnh máu khó đông

 

Xem đáp án

(1) Bệnh do gen lặn trên NST thường

(2) Bệnh do đột biến cấu trúc NST thường

(3) Bệnh do gen lặn trên Y , bệnh chỉ ở nam

(4) Bệnh do đột biến lệch bội NST thường

(5) Bệnh do đột biến lệch bội của X , chỉ gặp ở nữ

(6) Bệnh do gen lặn trên X, gặp ở cả nam và nữ nhưng nam gặp nhiều hơn

 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 208851

Ở một loài động vật, tính trạng lông đen do alen A quy định tính trạng lông trắng do alen a quy định. Biết gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 9% số con lông trắng. nếu chỉ cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con như thế nào

Xem đáp án

aa = 9% → a = 0,3

 

Cấu trúc di truyền quần thể: 0,72  = 0,49AA :  2 × 0,7 × 0,3 = 0,42 Aa :  0,09 aa

 

Vậy các con lông đen: 7AA : 6Aa

 

Tỷ lệ giao tử: 10A :3a  1-3/13 x 3/13 = 160/169 1-10/13 x 10/13= 69/169 10/13 x 10/13= 100/169

 

Khi cho các con lông đen ngẫu phối: (10A : 3a)( 10A : 3a)

A sai, tỷ lệ mang cả alen lặn và trội:Aa:  2 x 3/13 x 10/13 = 60/169  ¹ 42%

B sai, tỷ lệ lông đen: 1-3/13 x 3/13 = 160/169 

C sai, số con mang alen lặn: 1-10/13 x 10/13= 69/169 

D đúng, tỷ lệ đồng hợp trội: 10/13 x 10/13= 100/169

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 208857

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:

1.Cây cao nhất có chiều cao 170cm.

2.Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.

3.Cây cao 160 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.

4.Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.

5.Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd

1.đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6×10 = 170cm.

2.đúng, cây cao 160cm (có 5 alen trội) có tỉ lệ = \(\frac{{C_6^5}}{{{2^6}}} = 3/32\)

3.sai cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.

4.sai, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = \(\frac{{C_6^2}}{{{2^6}}} = 15/64\)

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 × 3= 3/64.

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.

5.sai, số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA× aa, BB × bb, DD × dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd.

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd × aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.

Vậy 4 + 6 =10.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 208858

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\), ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là

Xem đáp án

Tỷ lệ kiểu hình trội A-B- là: 47,22% : 0,75D- = 62,96% Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn ab/ab là 62,96% - 50 % = 12,96% Do đó ab = √0,1296 = 0,36 = 36% là giao tử liên kết =AB Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng 3 tính trạng trội: 0,36 × 0,36 × 0,25 = 3,24%

Tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội 3 tính trạng thuần chủng trên tổng số cá thể trội 3 tính trạng 3,24% : 47,22 % = 54/787

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 208860

Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST X không có alen trên Y, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, tần số alen a là 0,2

Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể ruồi giấm nói trên ?

1.giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm 32%

2.ấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội, xác suất để cá thể này thuần chủng là 4/9

3.trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỷ lệ giới tính là 5 đực:1 cái

4.trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỷ lệ giới tính là 5 đực: 6 cái

Xem đáp án

Quần thể đang cân bằng di truyền nên tần số alen ở 2 giới là bằng nhau

Xa = 0,2 → XA = 0,8

Cấu trúc di truyền:

Giới đực: 0,8XAY:0,2XaY

Giới cái: 0,64XAXA:0,32XAXa: 0,04XaXa

Xét các phát biểu:

(1) đúng

(2) sai, tỷ lệ này là:\(\frac{{0,64}}{{0,64 + 0,32}} = \frac{2}{3}\)

3.đúng, trong số cá thể mang kiểu hình lặn: 0,2XaY : 0,04XaXa ↔ 5 đực:1 cái

4.đúng, trong số các cá thể mang kiểu hình trội: 0,8XAY: 0,96XAX- ↔ 5 đực:6 cái

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 208863

Cho P:\(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) F1, số cây cỏ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong số kiểu hình mang 3

tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:

Xem đáp án

Cây\(\frac{{ab}}{{ab}}{\rm{dd}}\) = 2,25% => ab/ab = 2,25% :0,25 = 9% = 0,09

Do đó ab = = 0,3 = AB (giao tử liên kết)

=> Ab = aB = 0,2

Tần số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen:

AB/ab Dd + Ab/aB Dd = 2 × 0,3 × 0,3 × 0,5 + 2 × 0,2 ×0,2×0,5 = 0,13 = 13% Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng: (50% + 9% )× 0,75 = 44,25%

Tỷ lệ cây kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên tổng số cây có kiểu hình trội là: 13% : 44,25% = 52/177

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »