Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Chu Văn An
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Chu Văn An
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
28 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?
Có thể sử dụng dung dịch Ca(OH)2 để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2. Nguyên nhân là vì khí CO2 sẽ phản ứng với nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) để tạo ra muối CaCO3 làm đục nước vôi trong.
Động vật nào trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?
Châu chấu thuộc ngành Chân khớp nên quá trình hô hấp thực hiện qua hệ thống ống khí.
Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin.
Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
mARN trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã để tạo ra phân tử protein.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có: %A + %G = 50% → %G = 50% - %A = 40%
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Vì cơ thể aaBB là cơ thể thuần chủng. Do đo, khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử là aB nên giao tử này chiếm 100%.
Cơ thể có kiểu gen nào đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
aabbdd là cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có 1 loại kiểu gen Aa
Phép lai A cho đời con có 2 kiểu gen AA, Aa
Phép lai C cho đời con có 3 kiểu gen AA, Aa, aa
Phép lai D cho đời con có 2 kiểu gen Aa, aa
Theo lí thuyết, phép lai nào cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 ?
Phép lai cho đời con phân li kiểu gen theo tỷ lệ 1 : 1 là Aa × aa
P: Aa × aa
Gp: (1A, 1a) × a
F1: 1 Aa : 1 aa
Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
Phép lai A cho đời con có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 Đỏ : 1 Trắng
Phép lai B, D cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa đỏ
Phép lai C cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa trắng.
Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
Tần số alen A = 0,4 → Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6.
Quần thể cân bằng nên theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 = 0,36.
Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
Nuôi cấy mô là kĩ thuật có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây?
Đại Cổ sinh xuất hiện cây có mạch và động vật lên cạn.
Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ
Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh.
Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là nhái.
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A sai vì trong giới hạn từ điểm bù ánh sáng đến điểm bão hoà ánh sáng cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng, còn khi tới điểm bù ánh sáng thì cường độ ánh sáng tăng nhưng cường độ quang hợp không tăng.
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
B sai. Vì khi tâm thất phải co, máu từ tâm thất phải được đẩy vào động mạch phổi. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ.
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
Đột biến tự đa bội làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A – đúng
B – đúng
C- đúng
D – sai, nếu alen đột biến là alen lặn nhưng cơ thể mang alen đột biến ở thể dị hợp thì alen đột biến không biểu hiện thành kiểu hình được nên không phải là thể đột biến.
Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Nếu kiểu gen của P là AB/ab × Ab/aB thì F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
B sai. Vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C sai. Vì CLTN có thể diễn ra ngay cả khi điều kiện môi trường không thay đổi.
D sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trò sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi chứ không tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, giữa các loài thì kích thước của quần thể là khác nhau
B sai, kích thước quần thể phụ thuộc tỉ lệ sinh, tỷ lệ tử, xuất cư, nhập cư
D sai : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm xuống
Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
B sai. vì sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C sai. vì vật chất được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín, còn năng lượng được vận chuyển 1 chiều từ sinh vật sản xuất → sinh vật phân giải và không được sử dụng lại.
D sai. Vì nấm, động vật nguyên sinh và một số động vật không xương sống cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
Ở ruồi giấm, lặp đoạn biến mắt lồi thành mắt dẹt
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
Gt AaBb x gtAb → AAaBbb
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
cây hoa đỏ (A-) => có 4 khả năng
P: ♂ AA x ♀AA → F1: 1 KG và 1 KH
P: ♂ Aa x ♀Aa → F1: 3 KG và 2 KH
P: ♂ Aa x ♀AA → F1: 2 KG và 1 KH
P: ♂ AA x ♀Aa → F1: 2 KG và 1 KH
Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Từ đề => cao (A) > thấp (a); Nguyên (B) > xẻ (b) và F1 cao, nguyên (Aa, Bb) x (aa, bb) → Fa = (1:1)(1:1) => 2 cặp gen PLĐL
- Fa: thấp, nguyên: aaBb (A sai);
- Fa có KG cây cao, xẻ là Aabb (C sai);
- Fa có KG cây cao, nguyên là AaBb => (D đúng)
- F1 tự thụ → F2: cao, xẻ (A-bb) = 3/16 (B sai)
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Vì trong quá trình hình thành loài, nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể có thể được thay đổi nhanh chóng nên sẽ làm tang tốc độ quá trình hình thành loài mới.
- A sai. Vì quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật.
- B sai. Vì cách li địch lí chỉ đóng vai trò ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể chứ cách li địa lí không gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
- D sai. Tất cả các quá trình hình thành loài đều chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Vì sự phân bố cá thể sẽ ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể; từ đó ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. Ví dụ, phân bố ngẫu nhiên sẽ giúp quần thể khai thác nguồn sống tiềm tang của môi trường.
- A sai. Kích thước của quần thể phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện môi trường.
- C sai. Mật độ cá thể của quần thể thường biến đổi theo chu kì mùa, chu kì năm, tùy từng quần thể sinh vật khác nhau.
- D sai. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là bằng 0
Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
Từ dữ kiện của đề bài, ta có thể xây dựng được lưới thức ăn như sau:
Từ lưới thức ăn trên, ta thấy cáo và mèo có nguồn thức ăn khác nhau nên chúng có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau → Đáp án A.
- B sai. Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ.
- C sai. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích:
Thực vật → Châu chấu → Chim sẻ → Cáo.
- D sai. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai. Vì có một số loài nấm sống kí sinh.
B sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C sai. Các loài động vật ăn thịt khác nhau thường được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng hoặc những bậc dinh dưỡng khác nhau.
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(Aa\,\frac{{BD}}{{bd}}\) giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
Xét các nhóm:
Nhóm 1: gồm 1 TB xảy ra HVG → 4 loại gt
Nhóm 2: gồm 2 TB không HVG
→ 2 loại gt nếu GP giống nhau
→ 4 loại gt nếu GP khác nhau
Kết quả cả 2 nhóm:
sinh 4 loại gt = 5 : 5 : 1 : 1; gt ABD = 5/12
Hoặc sinh 6 loại gt = 4 : 4 : 1 : 1: 1: 1; gt ABD = 4/12
Hoặc sinh 6 loại gt = 3 : 3 : 2 : 2: 1: 1; gt ABD = 3/12
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen.
III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng.
IV. Kiểu gen của P có thể là \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
cao, đỏ (P) tự thụ → F1 có 4 loại KH, trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng
- P : Ab//aB (f = 20%) => (I và IV đều sai);
- F1 có cao trắng (A-bb)= 25% - 1% = 24% (III đúng);
- F1 có AB//Ab + AB//aB + Ab//ab + aB//ab = 32% (IV đúng)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: , thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
ab//ab = 5,125% * 4 = 20,5% => ab♀= 41%
=> cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen = XDXD(AB//Ab + Ab//ab + AB//aB + aB//ab) + XDXd(AB//AB + ab//ab) = 14,75%
Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%.
IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
(P) đỏ tự thụ → được F1 : 9 đỏ; 3 hồng; 3 vàng; 1 trắng => TT bổ sung
P đỏ AaBb => F1 có 4 KG qui định đỏ (I sai);
trong đó chỉ 1 KG đỏ F1 gp cho 4 loại gt (II sai);
Fa có 4 loại KH đều bằng 25% (III đúng, IV sai)
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là .
II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
P: (AaBbDd) tự thụ → F1: (9 cao: 7 thấp)(3 vàng : 1 trắng)
F1 có 16 tổ hợp => Dd LKHT với Aa (hoặc Bb)
F1 có 6/16 cao vàng (A-B-D-) = 3/4*1/2(A-D-) => KG P: AD//ad Bb (I sai)
F1 có tối đa 3*3 = 9 KG (III sai)
F1 có cao vàng dị hợp 3 cặp gen = AD//ad Bb = 1/2*1/2 = 1/4 (II đúng)
Thấp vàng F1 có 2 loại KG : AD//AD bb : AD//ad bb (IV sai)
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.
II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.
P: AA + yAa + 0,2aa = 1
F3: aa = 0,2 + 7/16*y = 0,25 => y = 4/35 => (I đúng)
A(P) = 26/35 (II sai)
(AA – aa) không đổi qua các thế hệ (IV sai)
F1: aa = 7/35 + 1/35= 8/35 trắng (III đúng)
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2.
Xa: mù màu; Xb: máu khó đông; 1 có KG XABXab hoặc XAbXaB
KG 2 và 4 = XaY; KG 5 = XbY => KG 3 = XAbXaB (I đúng)
KG 7 = XAY; KG 6 = (0,2XABXAb : 0,8XaBXAb)
3x4 = XAbXaB x XaBY → con không bệnh = = 3/10 (IV sai)
6x7 = (0,2XABXAb : 0,8XaBXAb) x XABY → con bị 2 bệnh = 0,8*10%Xab*1/2Y = 2/50(III sai);
chỉ xác định được KG của 5 người (II sai)