Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT chuyên Bắc Ninh lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT chuyên Bắc Ninh lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 37 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 207824

Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ AB ab Dd × ♂ AB ab Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? 

1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 

(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.  

(3). Tần số hoán vị gen là 36%. 

(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.  

(5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. 

(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99. 

Xem đáp án

Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb 

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen 

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 

ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái 

Cách giải :   

Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng: 

\(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0.04 \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0.04}}{{0.25}} = 0.16 = 0.32 \times 0.5 = \frac{{1 - f}}{2} \times 0.5 \to f = 36\% \)

A-B- = 0,5 + 0,16 =0,66 ; A-bb=aaB- = 0,25 -0,16 = 0,09 

D- = 0,75 ; dd =0,25 

Xét các phát biểu: 

(1) đúng, số loại kiểu gen là 7×3 =21 ; số loại kiểu hình là 4×2=8 

(2) đúng, kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội:

A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3 

(3) đúng 

(4) đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội:

A-bbdd +aaB-dd + aabbD- = 2×0,09×0,25 + 0,16 ×0,75 =0,165 

(5) đúng, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là:

 \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd = 2 \times 0.32 \times 0.5 \times 0.5 = 0.16\)   

(6) đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,66×0,75=0,495 

Tỷ lệ: \(\frac{{AB}}{{AB}}DD = 0.5 \times 0.32 \times 0.25 = 0.04\)

Tỷ lệ cần tính là: \(\frac{{0.04}}{{0.495}} = \frac{8}{{99}}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 207825

Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên? 

Xem đáp án

Để trở thành nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên thì gen đột biến phải được biểu hiện ra kiểu hình, hay ở trạng thái đồng hợp lặn. trong trường hợp C : Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh thì tần số kiểu gen đồng hợp sẽ tăng nên đột biến nhanh chóng trở thành nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 207826

 Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 

(1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 

(2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.  

(3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. 

(4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.  

(5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng. 

Xem đáp án

Xét các phát biểu : 

(1) đúng 

(2) sai, các gen nằm gần nhau thì lực liên kết lớn → tần số hoán vị thấp 

(3) đúng, VD ở người có 23 cặp NST nhưng có tới gần 20500 gen 

(4) đúng, chúng phân ly độc lập trong quá trình giảm phân 

(5) sai,số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài 

 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 207828

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định? 

Xem đáp án

Giả sử có n cặp gen cùng quy định tính trạng 

F1 dị hợp về n cặp gen, đời F2  có 15 loại kiểu hình → 2n +1 = 15 → n = 7 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 207829

Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) =0, 2 ; p(A)= 0,8 . Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai. 

Xem đáp án

Phương pháp:                  

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc:

 \({p^2}AA + 2pqAa + {q^2}aa = 1\)

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền.

     
\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\) 
          2           2n                2 

Tần số alen p:          

\({p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)          

Cách giải: 

Thế hệ thứ nhất có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa+0,04aa = 1 

Thế hệ thứ 2 có cấu trúc di truyền: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa = 1 

Tính tần số alen ở thế hệ thứ 2: \({p_A} = 0.64 + \frac{{0.32}}{2} = 0.8 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0.2\) ;không đổi 

→ tần số Aa giảm 1 nửa →tự thụ phấn 

Vậy quần thể có cấu trúc di truyền 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa = 1 tự thụ phấn 1 lần ; tỷ lệ Aa = 0,08 

 

                     

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 207830

Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Claiphentơ?

Xem đáp án

Hội chứng Clafento: trong tế bào có bộ NST giới tính XXY 

Được phát hiện nhờ nghiên cứu tế bào 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 207831

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2  có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(1). Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. 

(2).Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. 

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 , xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

(4). Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2  , xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7. 

                                                          

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb 

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen 

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 

Cách giải: 

F1 đồng hình thân cao hoa đỏ →P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội 

Quy ước gen: 

A- thân cao; a – thân thấp 

B- hoa đỏ; b- hoa trắng                                

Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: 

 \(A - bb = 0.16 \to \frac{{ab}}{{ab}} = 0.09 \to = 0.3 = \frac{{1 - f}}{2} \to f = 40\% \)

    
P: \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 40\% \) ; giao tử AB=ab =0,3; Ab=aB =0,2 

A-B- = 0,09 +0,5 =0,59; A-bb=aaB-=0,16; aabb=0,09 

Xét các phát biểu:      

(1) đúng, nếu cho cây F1 lai phân tích: 

\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 40\% \to A - bb = 0.2\)

(2) đúng 

(3) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2  là: aaB- = 0,16 

 Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 

\(\frac{{aB}}{{aB}} = 0.2 \times 0.2 = 0.04\)

→xs cần tính là 1/4 →(3) sai 

(4) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2  là 0,59 

Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là:

\(\frac{{AB}}{{AB}} = 0.3 \times 0.3 = 0.09\)

Xác suất cần tính là: 0,09/0,59 =9/59 

                                  

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 207832

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất 

Xem đáp án

A sai, khi tế bào nguyên thuỷ được hình thành thì tiến hoá tiền sinh học sẽ kết thúc 

B sai các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hoá học 

C sai, tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học 

 

 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 207833

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào  nhân thực? 

Xem đáp án

Phát biểu sai là B, sau khi mARN được tạo thành cần có quá trình gắn mũ và đuôi, cắt intron, nối exon sau đó được vận chuyển qua màng nhân ra tế bào chất mới tham gia dịch mã. 

 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 207834

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(1). Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.  

(2). Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. 

(3). Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.  

(4). Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1. 

Xem đáp án

Phương pháp 

1 tế bào giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 

Giảm phân có HVG cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 

Cách giải            

Xét 5 tế bào  của  cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
Xét các phát biểu 

(1) 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab.

→ 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại  

giao tử aB chiếm 25% 

→ (1) đúng                                    

(2)  2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ:

 \(\frac{2}{5} \times 0.25 = 10\% \)  → (2) đúng                                                                  

(3) 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là   

\(\frac{3}{5} \times 0.25 = \frac{3}{{20}}\)
 → 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 7/20 → ý (3) đúng                                                                      

(4) 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là:

 \(\frac{1}{5} \times 0.25 = \frac{1}{{20}}\)

→ 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 9/20 → ý (4) sai 

 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 207835

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng? 

 

Xem đáp án

Phát biểu sai là A,  với quần thể có kích thước nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể 

 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 207836

Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được F1 có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây F1  giao phấn ngẫu nhiên thu được F2  có tỉ lệ kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ :  25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai nói trên? 

(1). Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng, trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng. 

(2). Đời F2  chỉ có 3 kiểu gen.

(3) Nếu cho F1 lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng. 

(4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn. 

Xem đáp án

F1  : 100% thân cao hoa đỏ → hai tính trạng này là trội hoàn toàn; F2  phân ly 3 cao đỏ:1 thấp trắng                                                      

Có 2 trường hợp có thể xảy ra: 

TH 1 : gen đa hiệu 

A- thân cao, hoa đỏ; a – thân thấp, hoa trắng 

P: AA × aa → F1  : Aa × Aa → 1AA:2A:1aa 
                  

Nếu F1 lai phân tích: Aa × aa → 1Aa:1aa  KH: 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng 

Ở Trường hợp này cả 4 phát biểu đều đúng 

TH2  : liên kết hoàn toàn 

A- thân cao; a – thân thấp 

B- hoa đỏ; b- hoa trắng

P:    \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)
    

Nếu cho F1 lai phân tích: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{AB}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)  KH: 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng 

Cả 4 phát biểu trên đều đúng 

 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 207837

Xét các quá trình sau: 

(1). Tạo cừu Dolly. 

(2).Tạo giống dâu tằm tam bội.  

(3).Tạo giống bông kháng sâu hại. 

(4).Tạo chuột bạch có gen của chuột cống. 

Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen? 

Xem đáp án

Các ứng dụng của công nghệ gen là (3),(4) 

(2) là ứng dụng của gây đột biến 

(1) là ứng dụng của công nghệ tế bào 

 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 207838

Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT.

Xem đáp án

Ta thấy tỷ lệ sống sót của các dòng rất khác nhau chứng tỏ trong mỗi dòng có tỷ lệ những cá thể có khả năng kháng thuốc từ trước khác nhau, đây là những biến dị tổ hợp. 

 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 207839

Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau đây? 

Xem đáp án

Bệnh do gen trội trên NST X có đặc điểm nếu bố bị bệnh thì tất cả con gái bị bệnh do con gái nhận X từ bố 

 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 207840

Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là 

Xem đáp án

Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là liệu pháp gen.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 207841

Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng 

 

Xem đáp án

Cônxixin được ứng dụng gây đột biến đa bội do chất này cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li. 

 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 207842

Sự kiện nào sau đây sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực? 
 

Xem đáp án

Vì enzim ADN–pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’–3’, nên trên mạch khuôn 3’-5’mạch mới  được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5’– 3’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được nối lại nhờ enzim nối 

 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 207843

Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến 

Xem đáp án

Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit cùng nguồn trong cặp tương đồng dẫn tới 1 chiếc bị mất đoạn; 1 chiếc bị lặp đoạn 

 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 207844

Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theolệ kiểu hình ở F3 sẽ là 

 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền 

  \(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p AA + 2pqAa +q aa =1 

Tần số alen pA :

\(x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)

Cách giải: 

Giả sử ở thế hệ xuất phát quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa   

Quy ước gen: A- hoa đỏ; a – hoa trắng 

Ở F2  có 40% (aa):

 \(0.1 + \frac{{y(1 - 1/{2^2})}}{2} \to Y = 0.8\)

Cấu trúc di truyền ở quần thể xuất phát là: 0,1AA+0,8Aa+0,1aa =1 

Tần số alen của quần thể là:

pA qa = \(0.1 + \frac{{0.8}}{2} = 0.5\)     
F2  giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3  cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc:

0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1 

Tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 

 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 207845

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

B sai, trên vùng tương đồng các gen có cả ở NST X và Y 

C sai, trên vùng không tương đồng sẽ có các gen chỉ có ở NST X hoặc Y 

D sai 

 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 207847

Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen trong quần thể là? 

Xem đáp án

Phương pháp : 

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) 

Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X 

+ giới XX :\(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)

+ giới XY : n kiểu gen 

Nếu gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X thì 

+ giới XX :1 

+ giới XY: n 

Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó 

Cách giải: 

Gen I và II nằm trên X không có alen trên Y, số kiểu gen tối đa về 2 gen này là 

+ giới XX: \(C_{3}^2 + 3 \times 4 = 78\)

+ giới XY: 3×4 =12 

Gen III nằm  trên Y không có alen trên X: 

+ giới XX: 1 

+ giới XY: 5 

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 78×1 + 12×5 =138 

 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 207848

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(1). Đời F1 có 8 loại kiểu gen. 

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%. 

(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2  , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.   

(4). Nếu cho cá thể đực F 1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa  có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb 

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen 

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 

Ở thú XX là con cái; XY là con đực 

Cách giải: 

Ta thấy F2  có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương  

đồng của NST X 

F 1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn 

Quy ước gen: 

A- mắt đỏ; a – mắt trắng 

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài 

P: ♂ \(X_b^aY\)  × ♀  \(X_B^AX_B^A \to {F_1}:X_B^AY:X_B^AX_b^a\)

Ở giới đực F2  có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái, 

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2  : 0,45:0,45:0,5:0,5 → tỷ lệ giao tử ở con cái F1
  \(0.45X_B^A:0.45X_b^a:0.05X_B^a:0.05X_b^A \to f = 10\% \)

Cho:

 \({F_1} \times {F_1}:X_B^AY \times X_B^AX_b^a \to (0.45X_B^A:0.45X_b^a:0.05X_B^a:0.05X_b^A) \times (X_B^A:Y)\)

Xét các phát biểu: 

(1) sai, F1 có 2 kiểu gen 

(2) sai, HVG ở giới cái 

(3) đúng 

(4) sai, cho cá thể đực F1 lai phân tích:    

\(X_B^AY \times X_b^aX_b^a \to X_B^AX_b^a:X_b^aY\)

 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 207849

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: 

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? 

Xem đáp án


Ta  thấy tỷ lệ AA; Aa  đều giảm; tỷ lệ aa tăng → Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 207850

Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh là sai.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 207852

Cho các bước tạo động vật chuyển gen:  

(1). Lấy trứng ra khỏi con vật. 

(2). Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.  

(3). Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm. 

(4). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.

Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen?

Xem đáp án

Trình tự trong quy trình tạo động vật chuyển gen:

- Lấy trứng ra khỏi con vật. 

- Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm. 

- Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.

- Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 207854

Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

hoá thạch cung cấp bằng chứng trực tiếp 

 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 207855

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai? 

 

Xem đáp án

Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở thực vật.

⇒ Đáp án: D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 207859

Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20 cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) × (kép, ngắn). F 1: 100% đơn, dài. Đem F 1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên? 

(1). F2  có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ 2%.  

(2). F2  tỉ lệ đơn, dài dị hợp là 66% . 

(3). F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn.  

(4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%. 

(5) Khi lai phân tích F 1 thì đời con (F )  gồm 10% cây kép, ngắn.                        

(6). Số kiểu gen ở F2 bằng 7. 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb 

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen 

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 

Cách giải:             

F: 100% đơn, dài → P thuần chủng: 

\(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}}\)     

\({F_1} \times {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 0.2 \to \frac{{ab}}{{ab}} = 0.4 \times 0.4 = 0.16;\)

 giao tử AB = ab =0,4; Ab =aB =0,1 

A-B- = 0,5+0,16 =0,66; A-bb=aaB- = 0,25 - 0,16 =0,09 (*) 

Xét các phát biểu:                

(1) đúng, tỷ lệ  \(\frac{{Ab}}{{aB}} = 2 \times 0.1 \times 0.1 = 0.02\)     

(2) sai, vì A-B- =0,66 → đơn, dài dị hợp < 0,66 

(3) đúng (*)                        

(4) sai, tỷ lệ dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp:

\(1 - \left( {\frac{{AB}}{{AB}} + \frac{{Ab}}{{Ab}} + \frac{{aB}}{{aB}} + \frac{{ab}}{{ab}}} \right) = 1 - (2 \times 0.4 \times 0.4 + 2 \times 0.1 \times 0.1) = 0.66\)

(5) sai, cho F1 lai phân tích:  

\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 0.2 \to \frac{{ab}}{{ab}} = 0.4 \times 0.5 = 0.2\)

(6) sai, số kiểu gen ở F2 bằng 10. 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 207860

Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc? 

 

Xem đáp án

Mối quan hệ giữa cây phong lan và cây gỗ là hội sinh không mang tính bắt buộc. 

A,C là cộng sinh; D là ký sinh 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 207862

Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ?

Xem đáp án

Cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái.

⇒ Đáp án: A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 207863

Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? 

Xem đáp án

Phát biểu không phải của Dacuyn là C, đây là phát biểu của Lamark 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »