Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT chuyên Bắc Ninh lần 3
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT chuyên Bắc Ninh lần 3
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
40 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là
Hai cặp NST mang 2 cặp gen này PLĐL nên cơ thể này giảm phân cho 4 loại giao tử chiếm 25%
Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
biến dị tổ hợp được tạo ra qua giao phối.
Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì ?
Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật: hai tinh tử tham gia vào thụ tinh, 1 tinh tử kết hợp với trứng tạo hợp tử, 1 tinh tử kết hợp với nhân cực tạo nhân tam bội, hợp tử sẽ phát triển thành phôi, nhân tam bội thành nội nhũ hoặc bị tiêu giảm. Hiện tượng này giúp tiết kiệm vật liệu di truyền.
Ý B,C chưa đúng
Ý D sai, nội nhũ 3n
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.
Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là
Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản
Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN ?
tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .
→ C đúng
A sai vì Trên các tARN có các anticodon khác nhau
B sai vì ARN có cấu trúc một mạch cuộn xoắn lại thành lá dâu xẻ 3 thùy
D sai vì mARN được sao mã từ mạch khuôn của gen theo nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ
vì G liên kết với X bằng 3 liên kết Hidro
Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi
Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi các NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng đều về hai cực của tế bào trong giảm phân.
Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào ?
Phương thức hình thành loài cùng khu (cùng khu vực địa lí) thể hiện ở những con đườn: cách li sinh thái và cách li tập tính.
Vì đây là hình thành cùng khu nên chúng ở cùng khu vực địa lí → không phải cách li địa lí → Loại đáp án B, C, D.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan
Cơ quan tương đồng là những cơ quan bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau
Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì
Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì mặt trong của màng nơron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương.
Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu ?
Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ tầng sinh bần.
Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Di-nhập gen.
Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Ở một loài thực vật, khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 : 100% cây quà đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 cây quả đỏ và 209 cây quả vàng. Cho biết không có đột biển mói xảy ra. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào ?
F1 phân ly kiểu hình: 9 quả đỏ: 7 quả vàng đây là tỷ lệ của tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen, khi có cả 2 gen trội cho kiểu hình quả đỏ còn lại cho kiểu hình quả trắng.
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(2) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(3) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp ß-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
còn lại là thành tựu của công nghệ gen
Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 3 giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
Tế bào có kiểu gen Aa giảm phân rối loạn phân ly ở GP1 tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O
Cặp bb giảm phân bình thường cho giao tử b
Cơ thể có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo ra giao tử Aab; b
Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn ?
Bướm, ong, ếch là những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(l) AAaa × AAaa (2) AAaa × Aaaa. (3) AAaa × Aa.
(4)Aaaa × Aaaa. (5) AAAa × aaaa (6) Aaaa × Aa.
Theo lý thuyêt, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là
Ở đời con phân ly 11 quả đỏ : 1 quả vàng hay quả vàng chiếm 1/12 = 1/2 × 1/6
Các phép lai thỏa mãn là 2,3
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây ?
(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp
(4) Perôxixôm. (5) Tỉ thể. (6) Bộ máy Gôngi.
Phương án trả lời đúng là:
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của lục lạp, perôxixôm và ti thể.
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kểt quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây ?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ thấp hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen
quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không dược biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng
đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc to melanin
(4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên cổ màu đen.
Xét các phát biểu
(1) sai, nhiệt độ ở vùng thân cao hơn ở các đầu mút cơ thể
(2) đúng, gen tổng hợp melanin được biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp làm lông có màu đen
(3) đúng
(4) sai, không có sự đột biến gen.
Vận động tự vệ của cây trinh nữ thuộc loại
do sự trương nước
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí
Phương án trà lời đúng là:
Thoát hơi nước có những vai trò:
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
Đặc điểm nào không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực ?
có 2 chạc chữ Y
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Biết rằng quần thể sinh sản hữu tính theo kiểu ngẫu phối và cân bằng di truyền, có tần số alen A bằng 0,7; tần số alen B bằng 0,5. Tỉ lệ kiểu gen AaBb trong quần thể là
Tần số alen A = 0,7, a = 0,3 → Aa = 2×0,7×0,3 = 0,42
Tần số alen B = 0,5 , b = 0,5 → Bb = 0,5
Tỉ lệ kiểu gen AaBb trong quần thể là 0,42 × 0,5 = 21%
Một gen bình thường dài 0,4080 μm, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến có thể là:
đột biến thay thế một cặp nu mà không làm thay đổi số liên kết hidro của gen là đột biến thay thế A - T bằng T - A hoặc G - X thành X - G.
Ta có L = 0,408 μm = 4080 angtron \( \to N = \frac{{L \times 2}}{{3.4}} = 2400\)
\(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 2G = 2400\\ 2A + 3G = 3120 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} A = T = 480\\ G = X = 720 \end{array} \right.\)
Vì số liên kết hidro không đổi nên số lượng nu không đổi
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀aaBB. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n -1, dạng 2n+l lần lượt là
Cơ thể đực có 1 số tế bào rối loạn phân ly ở giảm phân I cho giao tử Aa và O, các tế bào bình thường cho giao tử A và a.
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho 1 loại giao tử
Tỷ lệ giao tử n+1 = tỷ lệ giao tử n - 1
Cặp Bb: phép lai Bb × Bb cho đời con có 3 loại kiểu gen bình thường
Vậy số loại hợp tử n +1 = số loại hợp tử n -1 = 1×3 =3
Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?
nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng ( \(NH_4^ + \) và \(NO_3^ - \) )
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau thu được F1 . Ở F1, lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho lai với một cây thân cao, hoa đỏ thì ở F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là
F1 : AaBb × AaBb
Cây thân thấp hoa đỏ ở F2 : aaBB: 2aaBb
Cây thân cao hoa đỏ ở F2 : 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb
Để xuất hiện cây thân thấp hoa trắng (aabb) thì cây thân thấp hoa đỏ phải có kiểu gen aaBb với xác suất 2/3, cây thân cao hoa đỏ phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9
Xác suất cần tính là: \(\frac{2}{3} \times \frac{4}{9} \times \frac{1}{2}aa \times \frac{1}{4}bb = \frac{1}{{27}}\)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, măt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ ở F1
F1 xuất hiện kiểu hình mang 3 tính trạng lặn → P dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ : \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0.05 \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0.05}}{{0.25}} = 0.2\) bên ruồi đực cho ab = 0,5 → bên ruồi cái cho ab = 0,4 là giao tử liên kết hay f = 0,2
Ta có kiểu gen của P : \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y;f = 20\% \)
Tỷ lệ thân đen cánh cụt mắt đỏ là 0,2×0,75 =0,15 =15%
Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là
Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là ATP và NADPH.
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khácnhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục.
Cho các nhận xét sau:
(1) F2 có 10 kiểu gen
(2) Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) F2 có 16 tổ hợp giao tử.
(4) Hai bên F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40%
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Phương pháp:
- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)
- Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen
Cách giải:
Ta có F1 đồng hình hoa đỏ quả tròn → P thuần chủng , F1 dị hợp 2 cặp gen
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 0,24 → aabb= 0,01 → ab = 0,1 ; f = 0,2
Xét các phát biểu:
(1) đúng,
(2) đúng, có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn là:\(\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{aB}}{{AB}};\frac{{Ab}}{{aB}};\frac{{AB}}{{ab}}\)
(3) đúng
(4) sai. f =20%
Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người:
(1) . Bệnh bạch tạng. (7) . Hội chứng Claiphentơ
(2) . Bệnh phêninkêtô niệu. (8) . Hội chứng 3X.
(3) . Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. (9) . Hội chứng Tơcnơ
(4) . Bệnh mù màu (10) . Bệnh động kinh
(5) . Bệnh máu khó đông. (11) . Hội chứng Đao.
(6). Bệnh ung thư máu ác tính. (12). Tật có túm lông ở vành tai
Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 6 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ.
(2) Có 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học.
(3) Có 5 trường hợp do đột biến gen gây nên.
(4) Có 1 trường hợp là đột biến thể một
(5) Có 3 trường hợp là đột biến thể ba.
(1) Sai. Gồm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10, 11.
(2) Đúng. Gồm 6,7,8,9,11.
(3) Sai. Gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 10, 11.
(4) Đúng. Gồm 9.
(5) Đúng. Gồm 7,8,11
Cho các phát biểu về phitohoocmôn:
(1) Auxin được sinh ra chủ yếu ở rễ cây.
(2) Axit abxixic liên quan đến sự đóng mở khí khổng.
(3) Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá.
(4) Nhóm phitohoocmôn có vai trò kích thích gồm: auxin, gibêrelin và axit abxixic.
(5) Để tạo rễ từ mô sẹo, người ta chọn tỉ lệ auxin: xitokinin > 1.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Ý (1) sai vì auxin được tổng hợp chủ yếu ở đỉnh cành, lá, mô phân sinh
Ý (4) sai vì axit abxixic là hormone ức chế
Cà độc được có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ
Mỗi đột biến ở mỗi cặp NST tạo ra 50% giao tử bình thường và 50% giao tử đột biến
Tỷ lệ giao tử bình thường là 0,5× 0,5 = 0,25
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi
mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 . Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2 , có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2 , ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: \({X^A}{X^a} \times {X^a}Y \to {X^A}{X^a}:{X^a}Y:{X^a}{X^a}:{X^A}Y\)
Xét các phát biểu:
(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} + \frac{3}{4} \times \frac{1}{4} = 31.25\% \) → (1) đúng
(2) sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 3 ruồi đực mắt trắng
(3) số ruồi cái mắt trắng \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{4}\) , ruồi đực mắt trắng \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{4}\)→ (3) đúng
(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm: \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = 0.0625\) ; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng: \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = 0.25\)
→ (4) đúng
Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chi có N14 thì sau 5 lần nhân đôi trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?
Chỉ có 2 phân tử ADN chứa N15
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là
Ta thấy cho con đực F1 lai phân tích cho 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng, nếu tính trạng do 1 gen quy định thì con cái phải 100% mắt đỏ ≠ đề bài → do 2 gen quy định
P: \(AA{X^B}{X^B} \times aa{X^b}Y \to {F_1}:Aa{X^B}Y:Aa{X^B}{X^b}\)
Cho con đực F1 lai phân tích \(Aa{X^B}Y \times aa{X^b}{X^b} \to (1Aa:1aa)(2{X^b}Y:1{X^B}{X^b}:1{X^b}{X^b})\)
Cho con cái F1 lai phân tích \(Aa{X^B}{X^b} \times aa{X^b}Y \to (1Aa:1aa)(1{X^B}Y:1{X^b}Y:1{X^B}{X^b}:1{X^b}{X^b})\)
Tỷ lệ con mắt đỏ là 1/2 × 1/2 = 0,25
Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Giả sử các tế bào phân chia x lần tạo ra 2x tế bào con,
Trong đó có 2x – 2 tế bào phân chia tiếp y lần cho (2x – 2)2y tế bào 2n
2 tế bào không phân ly ở tất cả các NST tạo ra 2 tế bào 4n, 2 tế bào 4n này phân chia tiếp y –
1 lần tạo 2×2y-1 tế bào 4n
Ta có \(({2^x} - 2){2^y} + {2.2^{y - 1}} = 448 \leftrightarrow {2^x}{.2^y} - {2.2^y} + {2^y} = 448 \leftrightarrow {2^x}{.2^y} - {2^y} = 448\)hay\({2^x}{.2^y} > 448\)
↔2x+y > 448
↔ x +y > 8,8
Mà 2x+y lại bằng số tế bào con bình thường (2n) được tạo ra nếu không có đột biến
Giả sử x + y = 9 ta có
Nếu không có đột biến số lượng tế bào được sinh ra là 29 = 512
→ số lượng tế bào bị giảm đi bằng số lượng tế bào tứ bội : 512 – 448 = 64 ( vì ở lần phân chia bị rối loạn không có sự chia tế bào chất nên số lượng tế bào không tăng)
Tỷ lệ số tế bào 4n là:\(\frac{{64}}{{448}} = \frac{1}{7}\)
Theo dõi chu kỳ hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha : tâm nhĩ co : tâm thất co : dãn chung lần lượt là 1 : 2 : 3. Biết thời gian pha giãn chung là 0,6 giây. Thời gian (s) tâm thất co là
Thời gian tâm thất co là: 0,6:3×2 = 0,4s = 2/5s
Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:
Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thỉ xác suất để cặp vợ chồng III1 × III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%.
(2) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau. ,
(4) Cặp vợ chồng III1 × III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 50%.
Kiểu gen của các cá thể trong phả hệ là:
I. 1 | I. 2 | II.1 | II.2 | III.1 | III.2 | IV.1 | IV.2 | IV.3 | IV.4 |
\(X_B^AY\) | \(X_B^AX_b^A\) | \(X_B^aY\) | \(X_B^AY\) | \(X_b^AX_B^a\) | \(X_B^AY\) | \(X_B^aY\) | \(X_b^AY\) | \(X_b^aY\) |
Vì người III.2 sinh được 2 người con IV.2; IV. 3 và có bố (II.2) nên III.2 có kiểu gen \(X_b^AX_B^a\)
Người II. 1 nhận X A của bố mà lại sinh con gái (III.2) nên người II.1 có kiểu gen \(X_B^AX_b^A\)
vậy ta biết được kiểu gen của 9 người.
Xét các phát biểu:
(1) cặp vợ chồng III. \(X_B^AY \times X_b^AX_B^a\) nếu tần số hoán vị gen là 10%, xác suất họ sinh được con gái dị hợp tử 2 cặp gen là: \(X_B^AX_b^a\) \(= \frac{1}{2} \times 0.05 = 0.025 = 2.5\% \) → (1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) cặp vợ chồng III. 1 × III2 : \(X_B^AY \times X_b^AX_B^a\) sinh con gái bình thường về 2 tính trạng với tỷ lệ 50% (luôn sinh con gái bình thường về 2 tính trạng) → (4) đúng