Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Đồng Tháp lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Đồng Tháp lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 209506

Trong quá trình trao đổi khoáng và nitơ.Cây tiếp nhận nitơ và lưu huỳnh dùng cho

Xem đáp án

Nitơ và lưu huỳnh là thành phần của các chất hữu cơ như protein

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 209507

Protein không thực hiện chức năng

Xem đáp án

Protein không thực hiện chức năng tích luỹ thông tin di truyền, đây là chức năng của axit nucleic

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 209510

Cho hình sau về sự khác biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.

Ở tim của nhóm động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa dòng máu giữa O2 và dòng máu giàu CO2?

Xem đáp án

Ở các động vật có tim 4 ngăn như chim, thú, cá sấu thì không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2; và tim 2 ngăn như ở cá xương bò sát tim có 3 ngăn, vách ngăn tâm thất không hoàn toàn; lưỡng cư tim có 3 ngăn

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 209512

Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng kém chịu mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao?

Xem đáp án

Để sống được ở vùng đất nhiễm mặn, cây cần hút được nước. cây không sống được ở vùng nhiễm mặn vì áp suất thẩm thấu của đất cao, nồng độ muối cao, thế nước rất thấp

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 209513

Để giải thích tỉ lệ phân li ở F2 xấp xỉ 3:1, Menđen tiến hành

Xem đáp án

Menđen cho các cây F1 tự thụ phấn và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây sẽ thu được tỷ lệ xấp xỉ 3:1

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 209515

Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đột biến và di - nhập gen sẽ làm xuất hiện các alen mới trong quần thể

Giao phối không làm xuất hiện alen mới

CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 209516

Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A sai, sự vận chuyển vật chất phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái

B sai, cacbon đi vào dưới dạng CO2 (cacbondioxit)

D sai, một phần cacbon lắng đọng đi ra khỏi chu trình

 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 209517

Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?

Xem đáp án

Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp ở SV tự dưỡng

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 209518

Xử lý hạt có kiểu gen Aa bằng dung dịch Cônsixin 0,1 - 2%, các hạt thu được có kiểu gen như thế nào ?

Xem đáp án

Kiểu gen Aa tứ bội hoá sẽ được AAaa và Aa (không thành công)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 209519

Ví dụ nào sau đây minh họa cho quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể? 

Xem đáp án

Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài là B

A,C: Cạnh tranh cùng loài

D: Cộng sinh

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 209520

Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường

Xem đáp án

Mật độ bằng số lượng cá thể/diện tích

Quần thể

Số lượng cá thể

Diện tích môi trường sống (ha)

Mật độ

A

700

120

5,83 cá thể/ha

B 840 312 2,69 cá thể/ha
C 578 205 2,82 cá thể/ha
D 370 180 2,06 cá thể/ha

Trình tự các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao là D→B→C→A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 209521

Một gen có hiệu số giữa G với A bằng 15 % số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 30% X. Kết luận đúng về gen nói trên là:

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \% A + \% G = 50\% \\ \% G - \% A = 15\% \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \% A = \% T = 17,5\% \\ \% G = \% X = 32.5\% \end{array} \right.\)

Mạch 1 có %T1 = 10%=%A2 → %A1=%T2= 2×%A - %T1 = 25% ; %X1=30%=%G2 → %G1=%X2= 2×%G - %X1 = 35%

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 209522

Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt dỏ là trội hoàn loàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là

Xem đáp án

Có 5 kiểu gen khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X Giới cái: XAXA:XAXa: XaXa

Giới đực: XAY: XaY

Cho giao phối ngẫu nhiên: (XAXA:XAXa: XaXa)×(XAY:XaY) ↔ (1XA :1Xa)× (1XA :1Xa:2Y) →62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 209523

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở các cá thể mới sinh của một quần thể qua 5 thê hệ

Xem đáp án

Ta thấy tần số alen a ngày càng tăng, A giảm dần → tác động của CLTN

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 209524

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

I.Đột biến đa bội.

II.Đột biến đảo đoạn nhiễm sác thể.

III.Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

IV.Đột biến lệch bội dạng thể một.

Xem đáp án

Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST

Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson thì làm thay đổi số lượng NST

Như vậy, phát biểu đúng là: I và IV

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 209525

Một loài giao phấn có bộ NST 2n = 12. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau và kiểu gen tối đa của loài này là

Xem đáp án

n=6; thể ba kép: 2n+1+1

Một gen có 3 alen:

các cặp NST bình thường có C32 + 3 = 6 kiểu gen

các cặp NST bị đột biến thể ba (có 3 NST) sẽ có số kiểu gen: 10 trong đó

Chỉ chứa 1 alen: 3

Chứa 2 alen: C32 x 2 = 6

Chứa 3 alen: 1

Số kiểu gen tối đa của thể ba kép là: C62 x102 x 64  = 1944000

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 209526

Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do một gen quy định và trội hoàn toàn so với gen quy định hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn, cho đậu hạt trơn F2 tự thụ phấn thu được F3; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu F2 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là:

Xem đáp án

Quy ước: A- hạt trơn; a- hạt nhăn

P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa ; hạt trơn F2 tự thụ phấn→ F3

XS lấy được quả đậu F2 có chứa 3 hạt mọc thành cây hạt trơn và 1 hạt mọc thành cây hạt nhăn là: \(\frac{2}{3} \times C_4^3 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} \times \frac{1}{4} = \frac{9}{{32}}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 209529

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_E^d \times \frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\),  kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Xét cặp NST mang cặp gen Aa; Bb \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 20\% \to \left( {0,4Ab:0,4aB:0,1AB:0,1ab} \right)\left( {0,5AB:0,5ab} \right) \to A - bb = 0,4 + 0,1 \times 0,5 = 0,45\) 

Xét cặp NST mang cặp gen Dd; Ee

X ED X Ed x X Ed Y → ddE- = 0,5

Tỷ lệ A-bbddE-= 0,45×0,5=22,5%

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 209531

Giả sử cho 4 loài của một thuộc động vật có vú được kí hiệu A, B, C, D có giới hạn sinh thái như sau:

Xem đáp án

 

Loài

A

B C D
Giới hạn sinh thái 5,6oC - 42oC 5oC – 36oC 2oC – 44oC 0oC - 32oC
 

Khoảng nhiệt độ

36,4 31 42 32

1.đúng

2.sai, loài C có vùng phân bố nhiệt rộng nhất

3.sai, trình tự vùng phân bố từ rộng đến hẹp về nhiệt độ của các loài trên theo thứ tự là: C →A → D →B

4.sai, có 2 loài: A,C sống được ở nhiệt độ 38oC

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 209535

Cho các phát biểu sau:

I.Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ biển ra khơi đại dương.

II.Trong quá trình diễn thế, sinh khối, tổng số lượng và sản lượng sơ cấp tinh đều tăng.

III.Quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng ít thì càng ổn định và khó bị diệt vong vì sự cạnh tranh xảy ra ít.

IV.Sự cạnh tranh trong từng loài là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến độ đa dạng của quần xã.

Số phát biểu sai là:

Xem đáp án

(1) sai, vùng bờ biển lưới thức ăn phức tạp hơn đại dương

(2) sai, diễn thế thứ sinh hình thành quần xã suy thoái có số số lượng và sản lượng sơ cấp tinh thấp

(3) sai, quần xã có số lượng loài ít thì ít ổn định

(4) sai, độ đa dạng của quần xã không phụ thuộc vào cạnh tranh trong loài, mà phụ thuộc vào sự cạnh tranh giữa các loài

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 209536

Trong một thí nghiệm lai kiểm chứng quy luật Menden ở một loài thực vật, khi cho 2 cá thể thế hệ P đồng hợp về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau và tiếp tục cho tạp giao các cây F1 thì thu được F2 có 100 cây có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thân thấp, hoa mọc ở nách lá, cánh hoa màu trắng. Nếu số cá thể thu được ở thế hệ F2 đủ lớn, hãy cho biết trong các kết luận kể sau, có bao nhiêu kết luận đúng.

I. Số cây mang cả 3 tính trạng trội: thân cao, hoa mọc ở ngọn, cánh hoa màu tím ở F2 có khoảng 675 cây.

II. Số cây mang cả 3 tính trạng trội bằng tổng số cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn bất kì.

III. Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 trong 3 tính trạng trội lên đến trên 98%.

IV. Chọn ngẫu nhiên một cây thân thấp để theo dõi đến khi ra hoa, xác suất thu được một cây có hoa mọc ở ngọn và cánh hoa màu trắng là 3/16.

Xem đáp án

Có 3 ý đúng là II, III, IV.
Ta có F1 dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd → ở F2 kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thân thấp, hoa mọc ở nách lá, cánh hoa màu trắng aabbdd chiếm \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^3} = \dfrac{1}{{64}}\)→ Tổng số cây F2 thu được là: 100 x 64 = 6400.
I sai. Số cây mang cả 3 tính trạng trội: thân cao, hoa mọc ở ngọn, cánh hoa màu tím ở F2 chiếm tỷ lệ là \({\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^3} = \dfrac{{27}}{{64}}\)có khoảng \(6400 \times \dfrac{{27}}{{64}} = 2700\) cây.
II đúng. Số cây mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỷ lệ \(\dfrac{{27}}{{64}}\)và tổng số cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn bất kì chiếm tỷ lệ \(\mathop c\nolimits_3^2 \times {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{{27}}{{64}}\).
III. Lấy một cá thể F2 xác suất thu được cá thể mang ít nhất 1 trong 3 tính trạng trội là:
1 - \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^3} = \dfrac{{63}}{{64}} = 98,4375\% \)
IV đúng. Chọn ngẫu nhiên một cây thân thấp để theo dõi đến khi ra hoa, xác suất thu được một cây có hoa mọc ở ngọn và cánh hoa màu trắng là: \(\dfrac{{aB - {\rm{dd}}}}{{aa}} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{{16}}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 209537

Ở ruồi giấm, cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái (XX) có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏF2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ:

Xem đáp án

F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng:

Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung: 9 đỏ:6 vàng:1 trắng → hai gen tương tác bổ sung

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X

  • AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb : AaXBY ↔ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2:

(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY ↔ (2A:1a)(3XB:Xb) ×(2A:1a)(1XB:1Y)\(\to A - B = \left( {1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{3}} \right)\left( {1 - \frac{1}{4} \times \frac{1}{2}} \right) = \frac{7}{9}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 209538

Ở ruồi giấm hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?

\(\begin{array}{l} \left( 1 \right)\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\left( 2 \right)\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\\ \left( 3 \right)\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\left( 4 \right)\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y \end{array}\)

Xem đáp án

Chú ý ở ruồi đực không có HVG

Ta thấy các phép lai đều là giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen Aa; Bb → A-B-min = 0,5

Con đực thân xám cánh dài mắt trắng (A-B-dd)= 0,125 → ddmax = 0,125:0,5 =0,25 →loại (2) (phép lai này cho XdY = 0,5)

Với XdY = 0,25 → A-B-= 0,5 ta có các phép lai : 1,4 (con đực không có HVG nên aabb =0)

Phép lai (3) không thoả mãn vì XdY = 0,25 → A-B-=0,5, nhưng nếu P:

\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y;f = 0,2 \to A - B -  = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,4 \times 0,5 = 0,7\)

Vậy có 2 phép lai thoả mãn

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 209539

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh ở hai gia đình. Alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). (1) và (2) là hai chị em song sinh cùng trứng.

Biết rằng không có đột biến xảy ra ở tất cả các người trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây về phả hệ trên là đúng?

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong hai gia đình trên.

II.Nếu cặp vợ chồng (2) và (4) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.

III.Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%

IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố của của cô ấy thì xác suất sinh lần lượt 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là 16/24

Xem đáp án

I. Đúng

II đúng, họ có kiểu gen Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → xs mang gen gây bệnh là 0,75

III đúng, cặp vợ chồng (1) ×(3) sẽ có kiểu gen: AA × Aa → xs mang gen gây bệnh là 0,5

IV sai, người số 7 có thể có kiểu gen: 1AA:2Aa; lấy người chồng có kiểu gen giống người số 4 : Aa

(1AA:2Aa) × Aa → xs họ sinh 2 người con bình thường là: \(1 - \frac{2}{3} + \frac{2}{3} \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} = \frac{{17}}{{24}}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 209540

Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb: 0,2aaBb: 0,2aabb. Theo lí thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?

I.Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.

II.10 loại kiểu gen khác nhau.

III.Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.

IV.số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.

Xem đáp án

P: → AB = 0,1, Ab = 0,2, aB = 0,2, ab = 0,5.

I. Sai. Số cá thể mang 1 trong 2 tính trạng trội A_bb + aaB_ = \(0,2^2\) + 2.0,2.0,5 + \(0,2^2\) + 2.0,5.0,2 = 48%.

II. Sai. F1 có 9 loại kiểu gen.

III. Đúng. Số cá thể mang 2 tính trạng lặn aabb = \(0,5^2\) = 0,25

Số cá thể mang 2 tính trạng trội A_B_ = 1 – 0,48 – 0,25 = 27%.

IV. Sai. Số cá thể dị hợp 2 cặp gen AaBb = 0,1.0,5.2 + 0,2.0,2.2 = 18%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 209541

Ở một loài (XX: cái, XY: đực), cho \(AAaaBb\frac{{De}}{{de}}{X^F}{X^f} \times aaaaBb\frac{{de}}{{de}}{X^F}Y\) .Biết các gen trội hoàn toàn và tác động riêng rẽ. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.Số loại kiểu hình ở đời F1 là72.

II.Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số các con cái ở đời F1 là 23/24.

III.Tỉ lệ kiểu gen ở đời F1 là: (1:1:1:1)(1:4:1)(1:2:1)(1:1)

IV.Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là (5:1)(1:1)(1:1:1:1)(3 :1)

Xem đáp án

(1)sai số kiểu hình tối đa là:

2×2×2×3=24

(2) sai, tỷ lệ con cái dị hợp: 

\(\frac{1}{2} - \frac{1}{6}aaaa \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{{47}}{{96}}\)

tỷ lệ con cái là 1/2

→ tỷ lệ cần tính là 47/48

(3)đúng, tỷ lệ kiểu gen ở đời con là

(1:4:1)(1 :2 :1)(1 :1 )(1 :1 :1 :1 :1)

(4) sai, tỷ lệ kiểu hình ở đời con:

(5:1)(3:1)(1:1)(1:2:1)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 209543

Nếu có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?

Xem đáp án

-Các tế bào nguyên phân bình thường cho đến lần nguyên phân thứ 4 xảy ra đột biến nên 3 lần nguyên phân đầu sẽ tạo ra:
5x23=40(Tế bào)

-Trong đó có 2 tế bào không hình thành thoi vô sắc trong lần nguyên phân thứ 4, mà bước vào lần nguyên phân thứ 5 và 6 và
còn lại 38 tế bào nguyên phân bình thường lần 4, sau đó tiếp tục nguyên phân lần 5,6

-Vậy kết thúc nguyên phân sẽ tạo ra:2x22= 8 tế bào đột biến

Và tạo ra 38x23=304( tế bào bình thường)

-Tổng số tế bào tạo ra là: 304+8=312

-Tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là 8:312= \(\dfrac{1}{39}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »