Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Đồng Tháp lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Đồng Tháp lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
34 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi sử dụng thức ăn có chứa các chất định dưỡng cần thiết cho cơ thể, thì hệ tiêu hóa có chức năng chính là tiết ra các enzim tiêu hoá giúp cho cơ thì hấp thụ định dưỡng. Trong đó, dịch mật có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây?
Dịch mật có tác dụng quan trọng trong tiêu hoá và hấp thụ lipit
Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể
Hợp tử 4n phát triển thành thể tứ bội
Trong quá trình trao đổi khoáng và nitơ.Cây tiếp nhận nitơ và lưu huỳnh dùng cho
Nitơ và lưu huỳnh là thành phần của các chất hữu cơ như protein
Protein không thực hiện chức năng
Protein không thực hiện chức năng tích luỹ thông tin di truyền, đây là chức năng của axit nucleic
Trong tế bào, loại axit nucleic nào sau đây có kích thước lớn nhất?
ADN có kích thước lớn nhất
Ngày nay, việc kiểm tra sức khỏe thai nhi định kì có thể phát hiện được nhiều bất thường của thai nhi. Dùng phương pháp quan sát tiêu bản NST các bác sĩ có kết luận: Thai nhi là một thể một nhiễm. Kết luận trên đến từ quan sát nào sau đây?
Thai nhi là thể một nhiễm (2n-1=45)
Cho hình sau về sự khác biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.
Ở tim của nhóm động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa dòng máu giữa O2 và dòng máu giàu CO2?
Ở các động vật có tim 4 ngăn như chim, thú, cá sấu thì không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2; và tim 2 ngăn như ở cá xương bò sát tim có 3 ngăn, vách ngăn tâm thất không hoàn toàn; lưỡng cư tim có 3 ngăn
Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?
Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và tổng hợp mạch mới
Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng kém chịu mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao?
Để sống được ở vùng đất nhiễm mặn, cây cần hút được nước. cây không sống được ở vùng nhiễm mặn vì áp suất thẩm thấu của đất cao, nồng độ muối cao, thế nước rất thấp
Để giải thích tỉ lệ phân li ở F2 xấp xỉ 3:1, Menđen tiến hành
Menđen cho các cây F1 tự thụ phấn và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây sẽ thu được tỷ lệ xấp xỉ 3:1
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
P: 0,45AA : 0,3Aa ↔3AA:2Aa
Tỷ lệ cây không kết hạt ở F1 là: \(\frac{2}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{10}}\)
Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
Đột biến và di - nhập gen sẽ làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
Giao phối không làm xuất hiện alen mới
CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A sai, sự vận chuyển vật chất phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái
B sai, cacbon đi vào dưới dạng CO2 (cacbondioxit)
D sai, một phần cacbon lắng đọng đi ra khỏi chu trình
Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?
Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp ở SV tự dưỡng
Xử lý hạt có kiểu gen Aa bằng dung dịch Cônsixin 0,1 - 2%, các hạt thu được có kiểu gen như thế nào ?
Kiểu gen Aa tứ bội hoá sẽ được AAaa và Aa (không thành công)
Ví dụ nào sau đây minh họa cho quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài là B
A,C: Cạnh tranh cùng loài
D: Cộng sinh
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường
Mật độ bằng số lượng cá thể/diện tích
Quần thể |
Số lượng cá thể |
Diện tích môi trường sống (ha) |
Mật độ |
A |
700 |
120 |
5,83 cá thể/ha |
B | 840 | 312 | 2,69 cá thể/ha |
C | 578 | 205 | 2,82 cá thể/ha |
D | 370 | 180 | 2,06 cá thể/ha |
Trình tự các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao là D→B→C→A
Một gen có hiệu số giữa G với A bằng 15 % số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 30% X. Kết luận đúng về gen nói trên là:
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \% A + \% G = 50\% \\ \% G - \% A = 15\% \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \% A = \% T = 17,5\% \\ \% G = \% X = 32.5\% \end{array} \right.\)
Mạch 1 có %T1 = 10%=%A2 → %A1=%T2= 2×%A - %T1 = 25% ; %X1=30%=%G2 → %G1=%X2= 2×%G - %X1 = 35%
Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt dỏ là trội hoàn loàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
Có 5 kiểu gen khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X Giới cái: XAXA:XAXa: XaXa
Giới đực: XAY: XaY
Cho giao phối ngẫu nhiên: (XAXA:XAXa: XaXa)×(XAY:XaY) ↔ (1XA :1Xa)× (1XA :1Xa:2Y) →62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở các cá thể mới sinh của một quần thể qua 5 thê hệ
Ta thấy tần số alen a ngày càng tăng, A giảm dần → tác động của CLTN
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I.Đột biến đa bội.
II.Đột biến đảo đoạn nhiễm sác thể.
III.Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
IV.Đột biến lệch bội dạng thể một.
Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST
Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson thì làm thay đổi số lượng NST
Như vậy, phát biểu đúng là: I và IV
Một loài giao phấn có bộ NST 2n = 12. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau và kiểu gen tối đa của loài này là
n=6; thể ba kép: 2n+1+1
Một gen có 3 alen:
các cặp NST bình thường có C32 + 3 = 6 kiểu gen
các cặp NST bị đột biến thể ba (có 3 NST) sẽ có số kiểu gen: 10 trong đó
Chỉ chứa 1 alen: 3
Chứa 2 alen: C32 x 2 = 6
Chứa 3 alen: 1
Số kiểu gen tối đa của thể ba kép là: C62 x102 x 64 = 1944000
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do một gen quy định và trội hoàn toàn so với gen quy định hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn, cho đậu hạt trơn F2 tự thụ phấn thu được F3; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu F2 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là:
Quy ước: A- hạt trơn; a- hạt nhăn
P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa ; hạt trơn F2 tự thụ phấn→ F3
XS lấy được quả đậu F2 có chứa 3 hạt mọc thành cây hạt trơn và 1 hạt mọc thành cây hạt nhăn là: \(\frac{2}{3} \times C_4^3 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} \times \frac{1}{4} = \frac{9}{{32}}\)
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(I).Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(II).Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(IV).Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(V).Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
Phát biểu đúng về đột biến đảo đoạn NST là 1,4
Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(I).Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,...
(II).Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.
(III).Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.
(IV).Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện có và cây bụi.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là: (1)→ (3) → (4) → (2)
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_E^d \times \frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\), kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
Xét cặp NST mang cặp gen Aa; Bb \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 20\% \to \left( {0,4Ab:0,4aB:0,1AB:0,1ab} \right)\left( {0,5AB:0,5ab} \right) \to A - bb = 0,4 + 0,1 \times 0,5 = 0,45\)
Xét cặp NST mang cặp gen Dd; Ee
X ED X Ed x X Ed Y → ddE- = 0,5
Tỷ lệ A-bbddE-= 0,45×0,5=22,5%
Ở một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền xét cặp gen Aa và Bb phân ly độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là A=0,4; a=0,6; B=b=0,5. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này ?
(I).Quần thể có 4 loại kiểu gen dị hợp
(II).Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
(III).Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu đuợc cá thể thuần chủng là 3/68.
(IV).Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5:1.
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
Xét các phát biểu
1. đúng
2. sai, AaBb chiếm tỷ lệ lớn nhất
3. sai, Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu đuợc cá thể thuần chủng là \(\frac{{0,16 \times 0,25}}{{\left( {1 - 0,36} \right)\left( {1 - 0,25} \right)}} = \frac{1}{{12}}\)
4. đúng, kiểu hình: aaB-: aaBB:2aaBb tự thụ phấn → aaBB:2(3aaB-:1aabb) → kiểu hình 5aaB-:1aabb
Giả sử cho 4 loài của một thuộc động vật có vú được kí hiệu A, B, C, D có giới hạn sinh thái như sau:
Loài |
A |
B | C | D |
Giới hạn sinh thái | 5,6oC - 42oC | 5oC – 36oC | 2oC – 44oC | 0oC - 32oC |
Khoảng nhiệt độ |
36,4 | 31 | 42 | 32 |
1.đúng
2.sai, loài C có vùng phân bố nhiệt rộng nhất
3.sai, trình tự vùng phân bố từ rộng đến hẹp về nhiệt độ của các loài trên theo thứ tự là: C →A → D →B
4.sai, có 2 loài: A,C sống được ở nhiệt độ 38oC
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng năm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1; giao phối tự do thu được F2; Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1. lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
AB/AB XDXD × ab/abXdY F1: AB/abXDXd : AB/abXDY
F1 × F1 Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = A-bbXDY = 1,25% → A-bb = 5% = 25% - ab/ab → ab/ab = 20%
Ruồi đực không hoán vị có ab = ½ → giao tử ab của cơ thể cái = 40%
Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ AB/abXDXd × ab/abXdY=>Ab/ab XDY = 10% × 1/4 = 2,5%
Đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sạu đây?
1. 100% cây thân cao, hoa trắng.
2. 7 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
3. 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
4. 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Cây thân cao hoa trắng có kiểu gen Aabb hoặc AAbb
TH1:2 Cây này có kiểu gen AAbb → 100% cây thân cao, hoa trắng
TH2: 2 cây này có kiểu gen Aabb →3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng
TH3: 1 cây AAbb; 1 cây Aabb→ 7 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng
Cho một sơ đồ lưới thức ăn giả định ở hình dưới đây. Mỗi chữ cái trong sơ đồ biểu diễn một mắt xích trong lưới thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?
I. Mắt xích có thể là sinh vật sản xuất là B
II. Mắt xích có thể là động vật ăn thịt là: D, E,A.
III. Mắt xích có thể là động vật ăn thực vật là: C, D, A
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn trên có 5 mắt xích.
I đúng, vì loài B không sử dụng loài khác làm thức ăn
II đúng, loài A,D,E sử dụng loài sinh vật TT làm thức ăn
III đúng nếu B là thực vật thì C,D,A có thể là động vật ăn thực vật
IV đúng, chuỗi thức ăn dài nhất là B→C→D→E→A
Cho các phát biểu sau:
I.Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ biển ra khơi đại dương.
II.Trong quá trình diễn thế, sinh khối, tổng số lượng và sản lượng sơ cấp tinh đều tăng.
III.Quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng ít thì càng ổn định và khó bị diệt vong vì sự cạnh tranh xảy ra ít.
IV.Sự cạnh tranh trong từng loài là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến độ đa dạng của quần xã.
Số phát biểu sai là:
(1) sai, vùng bờ biển lưới thức ăn phức tạp hơn đại dương
(2) sai, diễn thế thứ sinh hình thành quần xã suy thoái có số số lượng và sản lượng sơ cấp tinh thấp
(3) sai, quần xã có số lượng loài ít thì ít ổn định
(4) sai, độ đa dạng của quần xã không phụ thuộc vào cạnh tranh trong loài, mà phụ thuộc vào sự cạnh tranh giữa các loài
Trong một thí nghiệm lai kiểm chứng quy luật Menden ở một loài thực vật, khi cho 2 cá thể thế hệ P đồng hợp về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau và tiếp tục cho tạp giao các cây F1 thì thu được F2 có 100 cây có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thân thấp, hoa mọc ở nách lá, cánh hoa màu trắng. Nếu số cá thể thu được ở thế hệ F2 đủ lớn, hãy cho biết trong các kết luận kể sau, có bao nhiêu kết luận đúng.
I. Số cây mang cả 3 tính trạng trội: thân cao, hoa mọc ở ngọn, cánh hoa màu tím ở F2 có khoảng 675 cây.
II. Số cây mang cả 3 tính trạng trội bằng tổng số cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn bất kì.
III. Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 trong 3 tính trạng trội lên đến trên 98%.
IV. Chọn ngẫu nhiên một cây thân thấp để theo dõi đến khi ra hoa, xác suất thu được một cây có hoa mọc ở ngọn và cánh hoa màu trắng là 3/16.
Có 3 ý đúng là II, III, IV.
Ta có F1 dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd → ở F2 kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thân thấp, hoa mọc ở nách lá, cánh hoa màu trắng aabbdd chiếm \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^3} = \dfrac{1}{{64}}\)→ Tổng số cây F2 thu được là: 100 x 64 = 6400.
I sai. Số cây mang cả 3 tính trạng trội: thân cao, hoa mọc ở ngọn, cánh hoa màu tím ở F2 chiếm tỷ lệ là \({\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^3} = \dfrac{{27}}{{64}}\)có khoảng \(6400 \times \dfrac{{27}}{{64}} = 2700\) cây.
II đúng. Số cây mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỷ lệ \(\dfrac{{27}}{{64}}\)và tổng số cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn bất kì chiếm tỷ lệ \(\mathop c\nolimits_3^2 \times {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{{27}}{{64}}\).
III. Lấy một cá thể F2 xác suất thu được cá thể mang ít nhất 1 trong 3 tính trạng trội là:
1 - \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^3} = \dfrac{{63}}{{64}} = 98,4375\% \)
IV đúng. Chọn ngẫu nhiên một cây thân thấp để theo dõi đến khi ra hoa, xác suất thu được một cây có hoa mọc ở ngọn và cánh hoa màu trắng là: \(\dfrac{{aB - {\rm{dd}}}}{{aa}} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{{16}}\)
Ở ruồi giấm, cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái (XX) có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏF2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ:
F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng:
Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung: 9 đỏ:6 vàng:1 trắng → hai gen tương tác bổ sung
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X
- AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb : AaXBY ↔ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)
Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2:
(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY ↔ (2A:1a)(3XB:Xb) ×(2A:1a)(1XB:1Y)\(\to A - B = \left( {1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{3}} \right)\left( {1 - \frac{1}{4} \times \frac{1}{2}} \right) = \frac{7}{9}\)
Ở ruồi giấm hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
\(\begin{array}{l} \left( 1 \right)\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\left( 2 \right)\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\\ \left( 3 \right)\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\left( 4 \right)\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y \end{array}\)
Chú ý ở ruồi đực không có HVG
Ta thấy các phép lai đều là giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen Aa; Bb → A-B-min = 0,5
Con đực thân xám cánh dài mắt trắng (A-B-dd)= 0,125 → ddmax = 0,125:0,5 =0,25 →loại (2) (phép lai này cho XdY = 0,5)
Với XdY = 0,25 → A-B-= 0,5 ta có các phép lai : 1,4 (con đực không có HVG nên aabb =0)
Phép lai (3) không thoả mãn vì XdY = 0,25 → A-B-=0,5, nhưng nếu P:
\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y;f = 0,2 \to A - B - = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,4 \times 0,5 = 0,7\)
Vậy có 2 phép lai thoả mãn
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh ở hai gia đình. Alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). (1) và (2) là hai chị em song sinh cùng trứng.
Biết rằng không có đột biến xảy ra ở tất cả các người trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây về phả hệ trên là đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong hai gia đình trên.
II.Nếu cặp vợ chồng (2) và (4) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.
III.Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%
IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố của của cô ấy thì xác suất sinh lần lượt 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là 16/24
I. Đúng
II đúng, họ có kiểu gen Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → xs mang gen gây bệnh là 0,75
III đúng, cặp vợ chồng (1) ×(3) sẽ có kiểu gen: AA × Aa → xs mang gen gây bệnh là 0,5
IV sai, người số 7 có thể có kiểu gen: 1AA:2Aa; lấy người chồng có kiểu gen giống người số 4 : Aa
(1AA:2Aa) × Aa → xs họ sinh 2 người con bình thường là: \(1 - \frac{2}{3} + \frac{2}{3} \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} = \frac{{17}}{{24}}\)
Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb: 0,2aaBb: 0,2aabb. Theo lí thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?
I.Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
II.10 loại kiểu gen khác nhau.
III.Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
IV.số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.
P: → AB = 0,1, Ab = 0,2, aB = 0,2, ab = 0,5.
I. Sai. Số cá thể mang 1 trong 2 tính trạng trội A_bb + aaB_ = \(0,2^2\) + 2.0,2.0,5 + \(0,2^2\) + 2.0,5.0,2 = 48%.
II. Sai. F1 có 9 loại kiểu gen.
III. Đúng. Số cá thể mang 2 tính trạng lặn aabb = \(0,5^2\) = 0,25
Số cá thể mang 2 tính trạng trội A_B_ = 1 – 0,48 – 0,25 = 27%.
IV. Sai. Số cá thể dị hợp 2 cặp gen AaBb = 0,1.0,5.2 + 0,2.0,2.2 = 18%
Ở một loài (XX: cái, XY: đực), cho \(AAaaBb\frac{{De}}{{de}}{X^F}{X^f} \times aaaaBb\frac{{de}}{{de}}{X^F}Y\) .Biết các gen trội hoàn toàn và tác động riêng rẽ. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Số loại kiểu hình ở đời F1 là72.
II.Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số các con cái ở đời F1 là 23/24.
III.Tỉ lệ kiểu gen ở đời F1 là: (1:1:1:1)(1:4:1)(1:2:1)(1:1)
IV.Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là (5:1)(1:1)(1:1:1:1)(3 :1)
(1)sai số kiểu hình tối đa là:
2×2×2×3=24
(2) sai, tỷ lệ con cái dị hợp:
\(\frac{1}{2} - \frac{1}{6}aaaa \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{{47}}{{96}}\)
tỷ lệ con cái là 1/2
→ tỷ lệ cần tính là 47/48
(3)đúng, tỷ lệ kiểu gen ở đời con là
(1:4:1)(1 :2 :1)(1 :1 )(1 :1 :1 :1 :1)
(4) sai, tỷ lệ kiểu hình ở đời con:
(5:1)(3:1)(1:1)(1:2:1)
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
I.Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp.
II.Đột biến gen ở giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
III.Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.
IV.Trong quần thể có 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa. Cơ thể mang kiểu gen aa được gọi là thể đột biến
Số phát biểu đúng là:
1. đúng
2. đúng, vì mỗi phôi này có thể phát triển thành cơ thể mới mang kiểu gen đột biến
3. đúng, mức độ biểu hiện của gen phụ thuộc vào tổ hợp gen, môi trường
4. đúng
Nếu có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
-Các tế bào nguyên phân bình thường cho đến lần nguyên phân thứ 4 xảy ra đột biến nên 3 lần nguyên phân đầu sẽ tạo ra:
5x23=40(Tế bào)
-Trong đó có 2 tế bào không hình thành thoi vô sắc trong lần nguyên phân thứ 4, mà bước vào lần nguyên phân thứ 5 và 6 và
còn lại 38 tế bào nguyên phân bình thường lần 4, sau đó tiếp tục nguyên phân lần 5,6
-Vậy kết thúc nguyên phân sẽ tạo ra:2x22= 8 tế bào đột biến
Và tạo ra 38x23=304( tế bào bình thường)
-Tổng số tế bào tạo ra là: 304+8=312
-Tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là 8:312= \(\dfrac{1}{39}\)