Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Phú Bình Thái Nguyên

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Phú Bình Thái Nguyên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 31 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 208546

Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua mang?

Xem đáp án

Cua trao đổi khí với môi trường thông qua mang.

Giun tròn qua bề mặt cơ thể

Sư tử qua phổi

Ếch đồng qua da và phổi

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 208547

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

I. AaBb × Aabb.    II. Aabb × Aabb.    III. AaBb × AaBb.  IV. aaBb × aaBb.

V. aaBb × AaBB.   VI. aabb × aaBb.     VII. AaBb × aabb.  VIII. Aabb × aabb.

 

Xem đáp án

A: thân cao ; a : thân thấp

B: quả tròn; b: quả dài

Trội là trội hoàn toàn

P giao phấn → F1: trong 448 cây có 112 cây thấp, quả dài: (aabb)

Tỷ lệ aabb = 0.25 → cả 2 bên bố mẹ đều cho giao tử ab.

TH1: 1 bên cho 100% ab , bên còn lại cho 0.25 ab

P: aabb × AaBb (VII)

TH2: mỗi bên cho 0.5 ab → P: Aabb × Aabb (II) ; aaBb × aaBb (IV);

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 208548

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.

Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.

Xem đáp án

P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa Tần số alen A= 0,7 ; a = 0,3

I, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa → I sai

II, sai, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) → aa = 4/81 → Aa = 77/81

III: cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là:\( \frac{4}{9} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{9}\)→ III đúng

IV: nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có \(\begin{array}{l} 0,5 + 0,4 \times \frac{1}{4}AA:0,4 \times \frac{1}{2}Aa:0,1 + 0,4 \times \frac{1}{4}aa\\ 0,6AA:0,2Aa:0,2aa \end{array}\)

nên IV đúng

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 208549

Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, pH của máu người từ 7,35 – 7,45

C sai, khi cơ thể vận động mạnh, máu chứa nhiều CO2 → giảm pH

D sai, giảm nồng độ CO2 làm pH tăng

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 208550

Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”?

Xem đáp án

Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN đóng vai trò như “ người phiên dịch”

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 208552

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa?

Xem đáp án

CLTN quy định chiều hướng tiến hóa

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 208553

Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3.

Xem đáp án

Đây là phép lai 2 tính trạng

Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp → A – cao >> a – thấp

Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ :1 trắng → B – đỏ >> b trắng

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung → 51 : 24 : 24 :1 ≠ (3:1) (3:1). Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hóan vị gen

P dị hợp hai cặp gen :

Xét F1 có aa, bb = 0,01 = 0,1 × 0,1 → P Ab/aB ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ cá giao tử được tạo ra là : Ab= aB = 0,4 ; AB = ab = 0,1

Tỉ lệ cây F1 AB/AB = 0,1 × 0,1 = 0,01, 1 đúng

F1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen : AB/AB; AB/aB ; AB/Ab; Ab/aB ; AB/ab, 2 đúng

Cây hoa đỏ ,thân cao dị hợp 2 cặp gen là : (0,4 ×0,4 + 0,1×0,1)×2 = 0,34

Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 = 2/3, 3 đúng

Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có (aa,BB và aa,Bb). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là :0,4×0,4 / 0,24 = 2/3, 4 đúng

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 208555

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.

Xem đáp án

Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen AB/ab

Xét các phát biểu

1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab.

5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25%

I đúng

II.  2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ \(\frac{2}{5} \times 0,25 = 10\% \)→ II đúng

III. 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là \(\frac{3}{5} \times 0,25 = \frac{3}{{20}}\)→ 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 7/20 → ý III đúng

IV. 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là: \(\frac{1}{5} \times 0,25 = \frac{1}{{20}}\)2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 9/20 → ý IV sai

 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 208556

Thực hiện phép lai P: ♀ AB/abXDXd × ♂ Ab/abXDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang KH lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với f= 40%.

IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

Xem đáp án

Xét phép lai:♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)  x ♂\(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y = \left( {\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}} \right)\left( {{X^D}{X^d} \times {X^D}Y} \right)\)

Xét các phát biểu:

I. Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)tạo ra tối đa 7 kiểu gen ( giới cái hoán vị )

Phép lai: XDXd x XDY→ XDXD : XDY : XDXd :XdY tạo ra 4 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lai trên là : 7 x 4 = 28

I sai

II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì ta có

Cơ thể cái tạo ra : 0,4 AB : 0,4 ab : 0,1 Ab : 0,1 aB

Cơ thể đực : 0,5 Ab : 0,5 ab

Đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng : (0,4 + 0,5 × 0,1) × 0,75 = 0,3375 = 33,75%→ II đúng

III. Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75% ab/ab = 0,0375 : 0,25 = 0,15 →Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là : 0,15 : 0,5 = 0,3 → Tần số hoán vị là (0,5 – 0,3) × 2 = 0,4 = 40%

III đúng

IV. Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba trong tính trạng là: 0,5 × 0,25 + 0,5 × 0,5 × 0,75 = 0,3125 = 31,25% → IV đúng

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 208558

Quần thể có thành phần kiểu gen có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?

Xem đáp án

Quần thể cân bằng di truyền là B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 208559

Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tínhngười ta sử dụng phương pháp?

Xem đáp án

Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp lai tế bào

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 208560

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

A sai, giao phối không tạo ra alen mới, không làm tăng sự đa dạng di tuyền của quần thể

C sai, di – nhập gen thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng không xác định

D sai, đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 208565

Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là 

II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.

III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.

IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.

Xem đáp án

Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ \(A - D - B - = \frac{6}{{16}} = 0,375 \to A - D - = \frac{{0,375}}{{0,75}} = 0,5\) =>Các gen liên kết hoàn toàn, dị hợp tử đối (vì nếu dị hợp tử đều thì tỷ lệ này =0,75)

\(P:\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb \to \left( {1\frac{{Ad}}{{Ad}}:2\frac{{Ad}}{{aD}}:1\frac{{aD}}{{aD}}} \right)\left( {1BB:2Bb:1bb} \right)\)

Xét các phát biểu:
I đúng, kiểu gen của cây P: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

II sai ,trong số cây thân cao hoa vàng tỷ lệ thân cao hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen là \(\frac{{Ad/aDBb}}{{0,375}} = \frac{{0,25}}{{0,375}} = \frac{2}{3}\)

III sai, F1 có tối đa 9 loại kiểu gen
IV sai, số kiểu gen quy định thân thấp hoa vàng là \(\frac{{aD}}{{aD}}\left( {BB:Bb:bb} \right);\frac{{Ad}}{{aD}}bb\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 208567

Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?

Xem đáp án

Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 208568

Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Cây dị hợp 2 cặp gen, các gen liên kết hoàn toàn khi cho giao phấn sẽ cho tối đa 4 kiểu gen trong trường hợp dị hợp chéo lai với cây dị hợp đều: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{ab}}:1\frac{{AB}}{{Ab}}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 208569

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen

Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên?

I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 - II8 là 1/4.

IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/12.

Xem đáp án

Xét quy luật di truyền bệnh M ở người
Bố, mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh →Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
Quy ước A - bình thường ; a – bệnh M

Xét các phát biểu:

I sai

II đúng, Những người bình thường có bố, mẹ, con bị bệnh đều có kiểu gen:Aa

III sai, II7 và II8 có bố mẹ có kiểu gen Aa nên tỉ lệ kiểu gen của 7 và 8 có thể là 1/3AA và 2/3Aa
Để sinh ra đứa con thứ 3 bị bệnh thì II7 và II8 có kiểu gen Aa
Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh M là : 2/3 × 2/3 × 1/4 = 1/9
IV đúng. Tỉ lệ 7 và 8 sinh con bình thường là 1- 1/9 = 8/9
Tỉ lệ kiểu gen của 13 là 1/2 AA : 1/2 Aa
Tỉ lệ kiểu gen của 14 là 1/3 AA : 2/3 Aa
Xác suất sinh ra con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử Aa là: \(\left( {1 - \frac{1}{2}AA \times \frac{1}{2}AA} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{5}{{12}}\) 

Nhân với 1/2 vì các phép lai khác AA × AA đều cho tỷ lệ dị hợp tử là 1/2

Vậy có 2 ý đúng

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 208570

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm 50%

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 208572

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?

Xem đáp án

Phép lai AaBb × AaBb

Xét cặp Aa

Con đực cho 4 loại giao tử, trong đó có giao tử đột biến là Aa, O Con cái cho 2 loại giao tử A, a

Vậy số kiểu gen bình thường là:3 và kiểu gen đột biến về cặp này là: 4: AAa, Aaa, A,a Xét cặp Bb cả 2 bên bố mẹ giảm phân bình thường → 3 kiểu gen Vậy số hợp tử lưỡng bội là 3×3 = 9

Số loại hợp tử đột biến là 4×3 = 12

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 208576

Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, bạn HS đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ TN đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, hạt nảy mầm hô hấp mạnh hơn hạt khô

B sai, ở ngoài sáng hạt vẫn hô hấp nên vẫn có thể tiến hành

C sai, nếu thay bằng dung dịch xút thì không tạo kết tủa, váng

D đúng, khí CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 208577

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là?

Xem đáp án

Lặp đoạn, chuyển đoạn là loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 208581

Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

A- thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp

Thân thấp (aa) ở P = 0,1 →Tỉ lệ kiểu hình thân cao là 0,9

Quần thể giao phối ngẫu nhiên ở F1 thì aa= 0,09 → Tần số alen a trong quần thể là 0,3 Vậy trong quần thể P ban đầu kiểu hình thân cao gồm có kiểu gen AA và kiểu gen Aa Aa →1/2 A : 1/2 a

Tỉ lệ Aa ở P sẽ là : (0,3 – 0,1)× 2 = 0,4

Trong tổng số các cây thân cao ở P thì kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ là 0,4 : 0,9 = 4/9

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »