Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Cái Bè

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Cái Bè

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 27 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 202984

Nêu ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập

Xem đáp án

Đáp án : D

Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 202985

Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng.

1. Ngày càng đa dạng và phong phú.

2. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.

3. Từ trên cạn xuống dưới nước

4. Thích nghi ngày càng hợp lý

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Các phương án đúng là 1, 2, 4

 3 sai , trong lịch sử phát triển của sinh giới thì sinh  vật tiến hóa theo hướng từ dưới nước lên trên cạn

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 202986

Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những bằng chứng chứng tỏ chúng có cùng tổ tiên. Đó là bằng chứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : B

Đó là bằng chứng phôi sinh học

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 202987

Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62. Cho biết A là hoa đỏ và a là hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng là với điều kiện quần thể cân bằng

Xem đáp án

Đáp án : B

Quần thể cân bằng khi thành phần kiểu gen trong quần thể tuân theo công thức :

                        p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1

Áp dụng công thức vào quần thể  có A = 0,38 và a = 0,62 

=> Cấu trúc quần thể là 0,1444 AA : 0,4712 Aa : 0,3844 aa

Tỉ lệ kiểu hình quần thể là 0,6156 đỏ : 0,3844 trắng

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 202988

Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm:

Xem đáp án

Đáp án : D

Số kiểu gen đời con thu được là 3 x 1 x 3 = 9

Số kiểu hình đời con thu được là 2 x 1 x 2 = 4

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 202990

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lý?

Xem đáp án

Đáp án : B

Cách lí địa lý thường xảy ra ở các loài  có khả năng phát tán ( thực vật ) và  hay di chuyển  ( động vật )

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 202991

Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1. Các cây F1 tự thụ phấn được F2 . Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ qui định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có

P : AA x aa

F1 : Aa

F2 : 1 AA : 2Aa : 1 aa

Xét các cây ở F2

 AA  và Aa => hoa đỏ

 aa => hoa trắng

Trên mỗi cây chỉ có 1 loại hoa do mỗi cây chỉ có 1 bộ gen, trong đó gen mã hóa cho màu hoa nào thì cây sẽ có màu hoa đây

Cây hoa đỏ chiếm 75 %

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 202992

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?

Xem đáp án

Đáp án : A

Thay  thế 1 cặp nu ít gây hậu quả nhất vì

- Đột biến thay thế thường dẫn đến đột biến thay thế bộ ba đồng nghĩa => không  làm thay đổi thành phần và trật  tự của aa  trong chuỗi polipeptit

- Đột biến thay thế thường chỉ là  ảnh hưởng đến aa do một bộ ba mã hóa và không làm thay đổi trình tự các aa trong chuỗi

- Đột biến thêm hoặc mất thường làm thay đổi trình tự và vị trí của aa trong chuỗi => gây  biến đổi chức năng của gen

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202993

Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này

Xem đáp án

Đáp án : B

Cấy truyền phôi cho các phôi có kiểu gen giống nhau và do đó có kiểu hình  và giới tính  giống hệt nhau nên không th ể giao phối với nhau .

Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên các phôi này có mức phản ứng giống nhau

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 202994

Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5 (các NST khác đều bình thường). Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Xác suất mang nhiễm sắc thể đột biến ở mỗi cặp là 0,5

Xác suất mang 2 NST bình thường  ở 2 cặp sẽ là 0,52 = 0,25

Xác suất mang 2 NST đột biến ở 2 cặp sẽ là 0,52 = 0,25

Tỷ lệ giao tử đột biến là: 1 – 0,52 = 0,75

Do đó, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là: \(\frac{{0,25}}{{0,75}} = \frac{1}{3}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 202995

Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?

Xem đáp án

Đáp án : C

Nếu chuyển con sâu xanh này sang cây có lá màu vàng thì nó không chuyển sang màu vàng mà vẫn có màu xanh nên không được coi là thường biến

Các ví dụ khác đều thể hiện được sự biến đổi kiểu hình của cá thể để phù hợp với điều kiện moi trường

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 202996

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?

Xem đáp án

Đáp án : D

Không làm thay đổi số lượng nu nên không thể là mất hoặc thêm nu→ đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác .

Nếu thay thế cặp nu cùng loại thì không làm thay đổi số liên kết hidro

Thay thế cặp nu khác loại sẽ làm thay đổi số liên kết hidro mà không làm thay đổi số nu

Ví dụ : Thay A-T bằng cặp G-X. => giảm 1 liên kết , thay G-X bằng cặp A -T. => tăng 1 liên kết

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 202999

Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?

Xem đáp án

Đáp án : A

Nếu cặp NST này không phân ly ở kì sau 1 thì ở cuối giảm phân 1sẽ  tạo ra 2 tế bào, 1 tế bào mang AAaa và 1 tế bào không mang NST này.

Giảm phân 2 diễn  ra bình thường sẽ tạo ra 2 loại tế bào mang Aa và O

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 203000

Cơ quan tương đồng là những cơ quan có đặc điểm như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án : B

Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau, nhưng chúng thường khác nhau về chức năng

Cơ quan tương tự khác xa nhau về cấu tạo nhưng lại thực hiện những chức năng giống nhau

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 203001

Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào?

Xem đáp án

Đáp án : C

Khi chưa hình thành những hợp chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất thì chưa hình thành được cơ thể sống, do đó không thể có năng lượng sinh học ( ATP)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 203002

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể  ba và thể  tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kỳ sau nguyên phân theo thứ tự là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Có 6 nhóm gen liên kết => n = 6

Thể một, thể ba và thể tam bội lần lượt có 11, 13 và 18 NST

Ở kì sau nguyên phân số NST trong mỗi tế bào được nhân đôi do 1 NST kép tách ra thành 2 NST đơn, do đó thể một, thể ba và thể tam bội lần lượt có 22, 26 và 36 NST

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 203003

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : A

Trao đổi chéo không cân ở kì đầu giảm phân một là nguyên nhân gây đột biến mất đoạn và lặp đoạn

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 203004

Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì

Xem đáp án

Đáp án: C

Cách ly địa lý không làm xuất hiện những kiểu hình mới trong quần thể, cũng không gây ra những biến đổi trong cơ thể sinh vât, nó chỉ có vai trò duy trì sự cách biệt về vốn gen với quần thể gốc. Trong điều kiện địa lý mới, chọn lọc tự nhiên chọn lọc và giữ lại những kiểu hình thích nghi tốt với môi trường mới, do đó thành phần kiểu gen trong quần thể mới bị biến đổi và khác với quần thể gốc ban đầu 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 203005

Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonu là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử ARN nói trên?

Xem đáp án

Đáp án : D

Mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN này có trình tự giống hệt mARN, chỉ khác U được thay bằng T. Do đó, nếu mARN chỉ có A,U và G thì mạch bổ sung này sẽ chỉ chứa A,T và G, không chứa X

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 203006

Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

Xem đáp án

Đáp án : A

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ

Cơ thể càng dị hợp nhiều cặp gen càng cho ưu thế lai cao

Ưu thế lai cao hay thấp không phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử các cặp gen mà phụ thuộc vào số cặp gen dị hợp tử

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 203007

Công nghệ tế bào thực vật không có khả năng

Xem đáp án

Đáp án : D

Công nghệ tế bào có thể tạo dòng thuần( nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa), nhân nhanh các giống hiếm ( tạo mô sẹo rồi tách thành các cây), tổ hợp được 2 nguồn gen có nguồn gộc khác nhau( lai tế bào) => không tạo ra ưu thế lai 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 203008

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN)?

Xem đáp án

Đáp án : B

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 203009

Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là gì?

Xem đáp án

Đáp án : B

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 203010

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Các biến đổi đồng loạt cơ thể do tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động đều liên quan đến thường biến, không làm thay đổi kiểu gen của cá thể, không di truyền do đó không có ý nghĩa với tiến hóa => không thể hình thành loài mới

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 203011

Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Bộ ba mã hóa trên mARN và bộ ba đối mã trên tARN liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với U và G liên kết với X và ngược lại :

 Ở mARN là 5’ AUG 3’  nên ở tARN là 3’ UAX 5’

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 203012

Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; trên nhiễm sắc thể giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : A

Tự thụ phấn và giao phối cận huyết để tạo dòng thuần

Lai phân tích để xác định cơ thể mang tính trạng trội đó là thuần hcungr hay không

Lai thuần nghịch giúp xác định vị trí của gen trên NST, nếu kết quả lai thuận giống lai nghịch thì gen nằm trên NST thường, nếu kết quả lai thuận khác lại nghịch thì gen nằm trên NST giới tính hoặc nằm trong tế bào chất 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 203013

Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất

Xem đáp án

Đáp án : A

Chọn lọc tự nhiên tác động lên tất cả các giai đoạn trong quá trình tiến hóa, cả lúc hình thành nên các đại phân tử cho đến hiện nay

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 203014

Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Cơ thể có kiểu gen AaBbDd cho tối đa 8 loại giao tử

1 tế  bào sinh tnh giảm phân chỉ cho ra 2 loại giao tử

2 tế bào sinh tinh cho tối đa 4 loại giao tử < 8

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 203015

Cho các nhân tố:

(1). Biến động di truyền                                             (2). Đột biến

(3). Giao phối không ngẫu nhiên                             (4). Giao phối ngẫu nhiên

Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Đột biến và giao phối ngẫu nhiên làm tăng biến dị tổ hợp tăng đa dạng di truyền trong quần thể

Biến động di truyền có thể làm cho 1 alen của 1 gen nào đó biến mất hoàn toàn khỏi quần thể

Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm xuất hiện các tổ hợp đồng hợp , tạo ra các dòng thuần đồng nhất về kiểu hình và kiểu gen => nghèo vốn gen của quần thể 

Giao phối ngẫu nhiên làm tăng sự đa hình trong quần thể

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 203016

Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên NST?

Xem đáp án

Đáp án : A

Mất đoạn NST tạo nút thắt trong kì đầu giảm phân một khi xảy ra tiếp hợp giữa các NST tương đồng, do đó có thể xác định được vị trí gen trên NST dựa vào nút thắt này

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 203017

Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:

- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.

- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.

- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.

- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Những phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Cấu trúc một mạch sẽ kém bền vững hơn cấu trúc mạch kép

Ở cấu trúc mạch kép, gen càng có nhiều nu G, X thì càng có nhiều liên kết hidro, do đó càng bền vững

Nu U chứa đường ribose linh động hơn đường deoxiribose của nu T, do đó kém bền vững hơn

Ở A và D có thể là cấu trúc mạch kép, hơn thế tỷ lệ G,X cao

Ở B và C chỉ khác nhau là T thay bằng U

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 203018

Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?

Xem đáp án

Đáp án : D

Đột biến đảo đoạn không làm tăng giảm số lượng gen trên NST, đột biến mất hoặc lặp đoạn làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST

Đột biến đảo đoạn chỉ làm phân bố lại vị trí các gen trên 1 NST, không làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết

Đột biến đảo đoạn nếu làm đứt gãy NST ở promoter của 1 gen nào đó có thể làm gen đó không hoạt động nữa, hoặc nếu chuyển 1 gen đến gần 1 promoter nào đoa hoạt động mạnh hơn sẽ làm tăng sự biểu hiện của gen

Đột biến đảo đoạn có thể gây trao đổi chéo không cân trong quá trình tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, tạo giao tử mất cân bằng gen nên làm giảm khả năng sinh sản

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 203019

Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng

Xem đáp án

Đáp án : B

Cơ quan thoái hóa là cơ quan còn tồn tại trong cơ thể sinh vật nhưng không còn thực hiện chức năng

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 203020

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực

Xem đáp án

Đáp án : C

Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng mang tín hiệu kết thúc phiên mã, không  mang thông tin mã hóa các axit amin hay khởi động phiên mã

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 203021

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án : B

Ở sinh vật nhân sơ ADN dạng vòng kích thước nhỏ chỉ có một đơn vị tái bản

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 203022

Loại vật chất di truyền của chủng vi rút có thành phần nucleotit nào sau đây thường kém bền vững nhất?

Xem đáp án

Đáp án : A

Quần thể có cấu trúc di truyền ở dạng :

    p(A) 2 AA + 2p(A)q(a) Aa + q(a) = 1

Và để kiểm tra trạng thái cân bằng của quần thể ta áp dụng công thức sau

Nếu p2 ×  q2  = \({\left( {\frac{{2pq}}{2}} \right)^2}\) => Quần thể cân bằng. Nếu :  p2 ×  q2  ≠ \({\left( {\frac{{2pq}}{2}} \right)^2}\) => Quần thể không cân bằng

Kiểm tra các thành phần kiểu gen trong quần thể ta thấy đáp án A thoả mãn

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »