Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Cái Bè
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Cái Bè
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
27 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nêu ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập
Đáp án : D
Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống
Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng.
1. Ngày càng đa dạng và phong phú.
2. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.
3. Từ trên cạn xuống dưới nước
4. Thích nghi ngày càng hợp lý
Phương án đúng là:
Đáp án : A
Các phương án đúng là 1, 2, 4
3 sai , trong lịch sử phát triển của sinh giới thì sinh vật tiến hóa theo hướng từ dưới nước lên trên cạn
Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những bằng chứng chứng tỏ chúng có cùng tổ tiên. Đó là bằng chứng nào sau đây?
Đáp án : B
Đó là bằng chứng phôi sinh học
Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62. Cho biết A là hoa đỏ và a là hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng là với điều kiện quần thể cân bằng
Đáp án : B
Quần thể cân bằng khi thành phần kiểu gen trong quần thể tuân theo công thức :
p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
Áp dụng công thức vào quần thể có A = 0,38 và a = 0,62
=> Cấu trúc quần thể là 0,1444 AA : 0,4712 Aa : 0,3844 aa
Tỉ lệ kiểu hình quần thể là 0,6156 đỏ : 0,3844 trắng
Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm:
Đáp án : D
Số kiểu gen đời con thu được là 3 x 1 x 3 = 9
Số kiểu hình đời con thu được là 2 x 1 x 2 = 4
Giả sử một giống khoai tây có gen B qui định một tính trạng không mong muốn ( dễ bị nhiễm bệnh xoăn lá ). Để tăng năng suất cây khoai tây, người ta đã tạo ra được thể đột biến mang kiểu gen bb có khả năng kháng bệnh xoăn lá. Qui trình tạo ra thể đột biến trên :
(1)Đưa thêm một gen đột biến vào hệ gen của giống ban đầu
(2)Xử lý giống ban đầu bằng tác nhân đột biến tạo được thể đột biến có gen b
(3)Chọn lọc cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
(4)Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen dễ bị nhiễm bệnh trong hệ gen của giống khoai tây trên
(5)Tạo dòng thuần chủng sau khi chọn thể đột biến kháng bệnh xoăn lá ở khoai tây
(6)Làm biến đổi gen bị nhiễm bệnh xoăn lá có sẵn trong hệ gen của giống khoai tây trên
Đáp án : D
Để tạo ra cây đọt biến có khả năng kháng được bệnh xoăn lá thì cần sử dựng phương pháp gây đột biến gen
Qui trình tạo tạo ra giống mới bằng phương pháp đột biến là ra là (2) (3) (5)
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lý?
Đáp án : B
Cách lí địa lý thường xảy ra ở các loài có khả năng phát tán ( thực vật ) và hay di chuyển ( động vật )
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1. Các cây F1 tự thụ phấn được F2 . Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ qui định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là:
Đáp án : A
Ta có
P : AA x aa
F1 : Aa
F2 : 1 AA : 2Aa : 1 aa
Xét các cây ở F2
AA và Aa => hoa đỏ
aa => hoa trắng
Trên mỗi cây chỉ có 1 loại hoa do mỗi cây chỉ có 1 bộ gen, trong đó gen mã hóa cho màu hoa nào thì cây sẽ có màu hoa đây
Cây hoa đỏ chiếm 75 %
Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?
Đáp án : A
Thay thế 1 cặp nu ít gây hậu quả nhất vì
- Đột biến thay thế thường dẫn đến đột biến thay thế bộ ba đồng nghĩa => không làm thay đổi thành phần và trật tự của aa trong chuỗi polipeptit
- Đột biến thay thế thường chỉ là ảnh hưởng đến aa do một bộ ba mã hóa và không làm thay đổi trình tự các aa trong chuỗi
- Đột biến thêm hoặc mất thường làm thay đổi trình tự và vị trí của aa trong chuỗi => gây biến đổi chức năng của gen
Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này
Đáp án : B
Cấy truyền phôi cho các phôi có kiểu gen giống nhau và do đó có kiểu hình và giới tính giống hệt nhau nên không th ể giao phối với nhau .
Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên các phôi này có mức phản ứng giống nhau
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5 (các NST khác đều bình thường). Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là:
Đáp án : D
Xác suất mang nhiễm sắc thể đột biến ở mỗi cặp là 0,5
Xác suất mang 2 NST bình thường ở 2 cặp sẽ là 0,52 = 0,25
Xác suất mang 2 NST đột biến ở 2 cặp sẽ là 0,52 = 0,25
Tỷ lệ giao tử đột biến là: 1 – 0,52 = 0,75
Do đó, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là: \(\frac{{0,25}}{{0,75}} = \frac{1}{3}\)
Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
Đáp án : C
Nếu chuyển con sâu xanh này sang cây có lá màu vàng thì nó không chuyển sang màu vàng mà vẫn có màu xanh nên không được coi là thường biến
Các ví dụ khác đều thể hiện được sự biến đổi kiểu hình của cá thể để phù hợp với điều kiện moi trường
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
Đáp án : D
Không làm thay đổi số lượng nu nên không thể là mất hoặc thêm nu→ đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác .
Nếu thay thế cặp nu cùng loại thì không làm thay đổi số liên kết hidro
Thay thế cặp nu khác loại sẽ làm thay đổi số liên kết hidro mà không làm thay đổi số nu
Ví dụ : Thay A-T bằng cặp G-X. => giảm 1 liên kết , thay G-X bằng cặp A -T. => tăng 1 liên kết
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên phân trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:
Đáp án : D
Có 12 nhóm gen liên kết => n = 12
Thể đột biến 1 là 4n
Thể đột biến 2 là 7n
Thể đột biến 3 là 6n
Thể đột biến 4 là 3n
Thể đột biến 5 là 5n
Thể đột biến 6 là 9n
Vậy các thể đột biến đa bội chẵn là 1 và 3
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là:
Đáp án : C
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta có thể dùng nhiều phép lai khác mà không nhất thiết là lai phân tích. Ví dụ dùng phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen
(3) Tỷ lệ giao tử không mang gen hoán vị mới luôn lớn hơn hoặc bằng 25%
Vậy (2) và (3) không đúng
Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
Đáp án : A
Nếu cặp NST này không phân ly ở kì sau 1 thì ở cuối giảm phân 1sẽ tạo ra 2 tế bào, 1 tế bào mang AAaa và 1 tế bào không mang NST này.
Giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra 2 loại tế bào mang Aa và O
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có đặc điểm như thế nào?
Đáp án : B
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau, nhưng chúng thường khác nhau về chức năng
Cơ quan tương tự khác xa nhau về cấu tạo nhưng lại thực hiện những chức năng giống nhau
Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào?
Đáp án : C
Khi chưa hình thành những hợp chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất thì chưa hình thành được cơ thể sống, do đó không thể có năng lượng sinh học ( ATP)
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kỳ sau nguyên phân theo thứ tự là:
Đáp án : A
Có 6 nhóm gen liên kết => n = 6
Thể một, thể ba và thể tam bội lần lượt có 11, 13 và 18 NST
Ở kì sau nguyên phân số NST trong mỗi tế bào được nhân đôi do 1 NST kép tách ra thành 2 NST đơn, do đó thể một, thể ba và thể tam bội lần lượt có 22, 26 và 36 NST
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
Đáp án : A
Trao đổi chéo không cân ở kì đầu giảm phân một là nguyên nhân gây đột biến mất đoạn và lặp đoạn
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì
Đáp án: C
Cách ly địa lý không làm xuất hiện những kiểu hình mới trong quần thể, cũng không gây ra những biến đổi trong cơ thể sinh vât, nó chỉ có vai trò duy trì sự cách biệt về vốn gen với quần thể gốc. Trong điều kiện địa lý mới, chọn lọc tự nhiên chọn lọc và giữ lại những kiểu hình thích nghi tốt với môi trường mới, do đó thành phần kiểu gen trong quần thể mới bị biến đổi và khác với quần thể gốc ban đầu
Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonu là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử ARN nói trên?
Đáp án : D
Mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN này có trình tự giống hệt mARN, chỉ khác U được thay bằng T. Do đó, nếu mARN chỉ có A,U và G thì mạch bổ sung này sẽ chỉ chứa A,T và G, không chứa X
Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
Đáp án : A
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
Cơ thể càng dị hợp nhiều cặp gen càng cho ưu thế lai cao
Ưu thế lai cao hay thấp không phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử các cặp gen mà phụ thuộc vào số cặp gen dị hợp tử
Công nghệ tế bào thực vật không có khả năng
Đáp án : D
Công nghệ tế bào có thể tạo dòng thuần( nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa), nhân nhanh các giống hiếm ( tạo mô sẹo rồi tách thành các cây), tổ hợp được 2 nguồn gen có nguồn gộc khác nhau( lai tế bào) => không tạo ra ưu thế lai
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN)?
Đáp án : B
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là gì?
Đáp án : B
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : D
Các biến đổi đồng loạt cơ thể do tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động đều liên quan đến thường biến, không làm thay đổi kiểu gen của cá thể, không di truyền do đó không có ý nghĩa với tiến hóa => không thể hình thành loài mới
Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là:
Đáp án : B
Bộ ba mã hóa trên mARN và bộ ba đối mã trên tARN liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với U và G liên kết với X và ngược lại :
Ở mARN là 5’ AUG 3’ nên ở tARN là 3’ UAX 5’
Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; trên nhiễm sắc thể giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Đáp án : A
Tự thụ phấn và giao phối cận huyết để tạo dòng thuần
Lai phân tích để xác định cơ thể mang tính trạng trội đó là thuần hcungr hay không
Lai thuần nghịch giúp xác định vị trí của gen trên NST, nếu kết quả lai thuận giống lai nghịch thì gen nằm trên NST thường, nếu kết quả lai thuận khác lại nghịch thì gen nằm trên NST giới tính hoặc nằm trong tế bào chất
Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất
Đáp án : A
Chọn lọc tự nhiên tác động lên tất cả các giai đoạn trong quá trình tiến hóa, cả lúc hình thành nên các đại phân tử cho đến hiện nay
Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là:
Đáp án : C
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd cho tối đa 8 loại giao tử
1 tế bào sinh tnh giảm phân chỉ cho ra 2 loại giao tử
2 tế bào sinh tinh cho tối đa 4 loại giao tử < 8
Cho các nhân tố:
(1). Biến động di truyền (2). Đột biến
(3). Giao phối không ngẫu nhiên (4). Giao phối ngẫu nhiên
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
Đáp án : A
Đột biến và giao phối ngẫu nhiên làm tăng biến dị tổ hợp tăng đa dạng di truyền trong quần thể
Biến động di truyền có thể làm cho 1 alen của 1 gen nào đó biến mất hoàn toàn khỏi quần thể
Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm xuất hiện các tổ hợp đồng hợp , tạo ra các dòng thuần đồng nhất về kiểu hình và kiểu gen => nghèo vốn gen của quần thể
Giao phối ngẫu nhiên làm tăng sự đa hình trong quần thể
Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên NST?
Đáp án : A
Mất đoạn NST tạo nút thắt trong kì đầu giảm phân một khi xảy ra tiếp hợp giữa các NST tương đồng, do đó có thể xác định được vị trí gen trên NST dựa vào nút thắt này
Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.
- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Những phát biểu đúng là:
Đáp án : B
Cấu trúc một mạch sẽ kém bền vững hơn cấu trúc mạch kép
Ở cấu trúc mạch kép, gen càng có nhiều nu G, X thì càng có nhiều liên kết hidro, do đó càng bền vững
Nu U chứa đường ribose linh động hơn đường deoxiribose của nu T, do đó kém bền vững hơn
Ở A và D có thể là cấu trúc mạch kép, hơn thế tỷ lệ G,X cao
Ở B và C chỉ khác nhau là T thay bằng U
Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
Đáp án : D
Đột biến đảo đoạn không làm tăng giảm số lượng gen trên NST, đột biến mất hoặc lặp đoạn làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST
Đột biến đảo đoạn chỉ làm phân bố lại vị trí các gen trên 1 NST, không làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết
Đột biến đảo đoạn nếu làm đứt gãy NST ở promoter của 1 gen nào đó có thể làm gen đó không hoạt động nữa, hoặc nếu chuyển 1 gen đến gần 1 promoter nào đoa hoạt động mạnh hơn sẽ làm tăng sự biểu hiện của gen
Đột biến đảo đoạn có thể gây trao đổi chéo không cân trong quá trình tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, tạo giao tử mất cân bằng gen nên làm giảm khả năng sinh sản
Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng
Đáp án : B
Cơ quan thoái hóa là cơ quan còn tồn tại trong cơ thể sinh vật nhưng không còn thực hiện chức năng
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
Đáp án : C
Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng mang tín hiệu kết thúc phiên mã, không mang thông tin mã hóa các axit amin hay khởi động phiên mã
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án : B
Ở sinh vật nhân sơ ADN dạng vòng kích thước nhỏ chỉ có một đơn vị tái bản
Loại vật chất di truyền của chủng vi rút có thành phần nucleotit nào sau đây thường kém bền vững nhất?
Đáp án : A
Quần thể có cấu trúc di truyền ở dạng :
p(A) 2 AA + 2p(A)q(a) Aa + q(a) 2 = 1
Và để kiểm tra trạng thái cân bằng của quần thể ta áp dụng công thức sau
Nếu p2 × q2 = \({\left( {\frac{{2pq}}{2}} \right)^2}\) => Quần thể cân bằng. Nếu : p2 × q2 ≠ \({\left( {\frac{{2pq}}{2}} \right)^2}\) => Quần thể không cân bằng
Kiểm tra các thành phần kiểu gen trong quần thể ta thấy đáp án A thoả mãn
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.
(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông.
(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.
Những thể đột biến lệch bội là:
Đáp án : C
(1),(5) là đột biến cấu trúc NST
(2), (3), (6), (9) là đột biến gen
(4) , (7), (8) là đột biến lệch bội