Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Dưỡng Điềm
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Dưỡng Điềm
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
25 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
Đáp án : B
Giống thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp ( đồng hợp trội – đồng hợp lặn ) .
Các cơ thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau thì có mức phản ứng khác nhau trước môi trường( mức phản ứng do kiểu gen quy định, đồng thời nó chịu ảnh hưởng từ cả môi trường)
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:
Đáp án : C
Các tế bào hạt phấn mang kiểu gen đơn bội khi đa bội hóa thì toàn bộ các cây con sẽ có kiểu gen thuần chủng .
=> 100% cây con được tạo ra có kiểu gen thuần chủng
Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.; (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (6) Đa dạng về kiểu gen.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ; (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện thành thể đột biến.
Số xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết là:
Đáp án : D
Tự thụ phấn và giao phối cận huyết chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp nhưng không làm thay đổi tần số alen
=>(1) (3) (5) (7) đúng
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
Đáp án : D
Cá thể có kiểu gen AaBbddEe giảm phân có thể tạo tối đa 23 = 8 loại giao tử
1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbddEe giảm phân chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng có kiểu gen khác nhau
3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbddEe giảm phân tạo tối đa 6 loại tinh trùng < 8
Trong chọn giống, để tạo được giống có ưu thế lai cao, người ta làm theo quy trình:
(1) cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép; lai thuận nghịch; lai xa...
(2) chọn tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(3) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều đời.
Đáp án : C
Các bước: Tạo dòng thuần → cho lai các dòng thuần tạo thể dị hợp có ưu thế lai cao → chọn lọc tổ hợp có ưu thế lai cao nhất
Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là gì?
Đáp án : B
Ý nghĩa của định luật Hacdi- Van bec là:
- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể được duy trì ổn định thành phần kiểu gen trong thời gian dài
- Xác định được tần số alen của quần thể sau khi xác nhận được tỉ lệ kiểu hình và ngược lại
Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trạng thái cân bằng khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa: chọn lọc tự nhiên, đột biến, yếu tố ngẫu nhiên , di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.
Thực tế thì các quần thể trong tự nhiên luôn chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên nên thành phần kiểu gen trong quần thể luôn thay đổi
Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là gì?
Đáp án: C
Tháo xoắn ADN có enzim giraza
Bẻ gãy liên kết hidro có enzim helicaza
ADN pol lắp ráp các nucleotit tự do bổ sung vào với các nucleotit trong mạch khuôn của phân tử ADN theo nguyên tắc bổ sung → mạch mới được tổng hợp
Cơ chế di truyền nào sau đây không phải là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
Đáp án: A
Nguyên phân là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào
Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã, điều hào hoạt động của gen là những có chế di truyền ở cấp độ phân tử
Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
Đáp án : D
Hạt phấn mang bộ gen đơn bội (n), lưỡng bội hóa tế bào có bộ NST nhân đôi lên thành 2n chủng 2n NST
Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở?
Đáp án: B
Nếu đột biến ở lần đầu nguyên phân của hợp tử Bb thì cây tứ bội là BBbb=> loại A
Nếu là lần giảm phân II của cả bố và mẹ thì tạo ra BBbb hoặc bbbb => loại C,D
Cơ thể bb rối loạn Giảm phân 1 hay giảm phân 2 đều cho giao tử bb, còn cây Bb rối loạn giảm phân 1 cho giao tử Bb => tạo cây Bbbb
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai AB/abDd xAb/aBADd, loại kiểu hình A- bb D- có tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án : A
Tỷ lệ kiểu hình aabb là: 0,3 x 0,2 = 0,06
=> Tỷ lệ kiểu hình A-bb là : 0,25 – 0,06 = 0,19
Tỷ lệ kiểu hinhg D- là 3/4
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
\(\begin{array}{l} A = \frac{{1.2 + 6}}{{\left( {1 + 6 + 9} \right).2}} = 0.25\\ \to a = 0,75 \end{array}\)
Đáp án C
Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST có kiểu sắp xếp AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng
Đáp án : B
Có 3 NST mang gen B, còn các cặp NST còn lại đều bình thường
=> Thế ba nhiễm 2n + 1
Kết luận nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D
Các nucleotit trong tế bào tồn tại ở dạng thường và dạng hiếm ( số lượng nhỏ). Dù không có tác nhân gây đột biến vẫn có thể xảy ra đột biến thay thế nucleotit do các nucleotit dạng hiếm bắt cặp sai => loại A
Thể dị hợp nàythì các gen lặn không biểu hiện ra kiểu hình nên không được coi là thể đột biến => B loại
Nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung => thay đổi thông tin di truyền => phát sinh đột biến gen
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là:
Đáp án : C
Số cây hoa trắng = 100% - 36% =64%
Quần thể cân bằng di truyền => q(a)^2 = 64% => q(a)= 0,8 => p(A) = 0,2
=> Cấu trúc quần thể: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
=> Xác suất để cả hai cây hoa đỏ được chọn có kiểu gen dị hợp tử \(C_2^2.{\left( {\frac{{0,32}}{{0,36}}} \right)^2} = \frac{{64}}{{81}}\)
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể ( sợi chất nhiễm sắc ) có đường kính lần lượt là:
Đáp án : C
ADN (2 nm) →sợi cơ bản nucleoxom 11nm → sợi chất nhiễm sắc ( 30 nm) → sợi siêu xoắn 300nm → Cromatit 700 nm
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng xảy ra ở
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng xảy ra ở
Đáp án : B
Kì đầu I có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST kép tương đồng
Kì giữa I các NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau I các NST trong cặp tương đồng phân ly độc lập về 2 cực tế bào
Kì đầu II ngắn, không có hiện tượng gì đặc biệt
Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
Đáp án : A
Nếu tế bào có xảy ra hoán vị thì Ab = 25% ( do chỉ có 1 tế bào)
Nếu tế bào không xảy ra hoán vị thì Ab = 50%
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
Đáp án : B
Tần số alen A: 0,4/2 = 0,2
=> Tỉ lệ cá thể kiểu hình trội( kiểu gen AA) là: 0,22 = 0, 04 = 4%
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?
(1) là mã bộ 3
(2) gồm 62 bộ ba mã hóa aa
(3) có 3 mã kết thúc
(4) được dùng trong quá trình phiên mã
(5) mã hóa 25 loại axit amin
(6) mang tính thoái hóa
Đáp án : B
Trong mã di truyền có 64 bộ ba và có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin
=> có 61 bộ ba mã hóa axit amin
Mã di truyền là mã bộ ba có các đặc điểm sau đây :
Mã di truyền mang tính thoái hóa, 61 bộ ba nhưng mã hóa cho 20 axit amin → nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 aa
Mã di truyền mang tính phổ biến
Mã di truyền mang tính đặc hiệu
Phát biểu đúng là 1,3,6
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về
Đáp án : B
Cây cao 110 cm có 1 alen trội có 2 kiểu gen Aabb và aaBb
Cây cao 120 cm có 3 kiểu gen: AAbb + AaBb + aaBB→ B sai
Cây cao 130 cm có 3 alen trội → C đúng
Cây cao 140 cm có 4 alen trội →D đúng
Vì sao cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến?
Đáp án: C
Đột biến lặn ở trạng thái dị hợp có gen trội lấn át nên gen lặn không được biểu hiện thành kiểu hình → không phải thể đột biến
Đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp hoặc đơn bội... được biểu hiện ra kiểu hình → thể đột biến
Đột biến trội luôn biểu hiện ra kiểu hình ( ở trạng thái đồng hợp và dị hợp ) → thể đột biến
Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng lặn do gen nằm trên NST giới tính X quy định
Đáp án : D
Tỷ lệ kiểu hình của phép lai thuần giống phép lai nghịch có ở di truyền gen trên NST thường.
Ở gen trên NST giới tính thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai thuận khác với phép lai nghịch và tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới không bằng nhau
Vùng sinh sản của một cá thể động vật có kiểu gen Ab/aB có 250 tế bào tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong số đó, có 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị gen của cá thể này là:
Đáp án: C
250 tế bào giảm phân → tạo 1000 giao tử
40 tế bào giảm phân có hoán vị → tạo 80 giao tử do hoán vị
=> Tần số hoán vị = 80 : 1000 = 8%
Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục
Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạt
Đặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh 2 phép lai trên:
(1). Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nên sự di truyền màu sắc đại mạch do gen trong tế bào chất quy định.
(2). Các tính trạng tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.
(3). Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.
(4)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác
Đáp án : B
Di truyền tế bào chất, con lai tạo ra có kiểu hình giống mẹ => 1 đúng
Tế bào chất thường không được phân phối đều cho các tế bào con => 3 đúng
Di truyền tế bào chất do gen tế bào chất quy định , không liên quan đến nhân nên nếu thay nhân bằng nhân khác thì tính trạng vẫn được biểu hiện=> 5 đúng
Xét phép lai: AaBbDD x AabbDd. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở đời con số loại kiểu hình sẽ là:
Đáp án : C
Số loại kiểu hình: 2 x 2 x 1 = 4
Có bao nhiêu thành phần dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:
1. gen. 2. mARN. 3. Axit amin. 4. tARN. 5.riboxom. 6. Enzim
Đáp án : C
Các thành phần: 2,3,4,5,6
Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN và thông qua mARN quy định cấu trúc phân tử protein => gen gián tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một QT của loài này đang ở trạng thái CBDT về cả hai cặp gen trên, trong đó TS của alen A là 0,2; TS của alen B là 0,4 thì TL KG AABb là:
Đáp án : A
Tần số AA: 0,22 = 0,04
Tần số Bb = 2 x 0,4 x ( 1- 0,4) = 0,48
→Tần số kiểu gen AABb là : 0,04 x 0,48 =1 92%
Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau hai thế hệ tự thu phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là:
Đáp án : C
Tần số kiểu gen dị hợp Bb sau 2 thế hệ là: \(\frac{{0,4}}{{0,{2^2}}}\) = 0,1
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:
Đáp án : B
Siêu trội là giả thuyết được đưa ra để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai
Bất thụ là hiện tượng cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính
Thoái hóa giống là hiện tượng đời con sinh ra có nhiều gen lặn có hại được biểu hiện hơn so với bố mẹ, xảy ra trong trường hợp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
Đáp án : A
Khi môi trường không có Lactozơ => protein ức chế gắn vào operator ngăn cản sự phiên mã => ngưng hoạt động gen
Khi có Lactozơ => protein bị thay đổi cấu hình do lactozơ gắn vào nên bất hoạt, không thể gắn vào operator => không ngăn cản phiên mã gen
Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là:
Đáp án : B
Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kĩ thuật ADN tái tổ hợp là thể thực khuẩn và plasmid
Một quần thể khởi đầu (Io) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là:
Đáp án : B
Tỉ lệ kiểu gen Bb là:
0,8 : 23 = 0,1 => loại A,D
Tỉ lệ kiểu gen kiểu gen bb là:
\(\frac{{0,8 - 0,1}}{2}\) = 0,35
Tỉ lệ kiểu gen BB trong quần thể là :
1 – 0.1 – 0.35 = 0.55
Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn – ngọt – màu vàng với cây có quả bầu dục – chua – màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn ngọt màu vàng. Cho F1 tự thu phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn – ngọt – màu vàng ; 25% bầu dục chua màu xanh. Quy luật di truyền có thể chi phối 3 tính trạng trên là:
Đáp án : D
Nhận xét :
P thuần chủng => F1 dị hợp , F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1 , các tính trạng tròn ngọt vàng và bầu dục chua xanh luôn đi cùng với nhau,
→Trường hợp 1 : 1 gen quy định nhiều tính trạng => gen đa hiệu
→Trường hợp 2 : Mỗi tính trạng do một gen quy định các gen liên kết hoàn toàn với nhau => liên kết hoàn toàn
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
Đáp án : C
F1 Aa→ F2 1AA : 2Aa : 1aa => Tỷ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ là 1/3
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
Đáp án : D
Xét riêng từng cặp gen ta có :
Aa x Aa
Giới đực có kiểu gen 80% tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 40% giao tử có kiểu gen A , 40 % giao tử a
Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 50% A và 50% a
=> % aa = 0,4 x 0,5 = 20%
Bb x bb
Giới đực có kiểu gen 90 % tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 50% giao tử có kiểu gen B , 50 % giao tử b
Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 90% b
% bb = 0,5 x 0,9 x 1 = 45%
Dd x dd
Giới cái có kiểu gen 100 tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 100% giao tử có kiểu gen d
Giới đực giảm phân bình thường thì tạo ra 50% D và 50% d
% dd = 0,5 x 1
=> % aabbdd = 20% x 45% x 50% = 4,5%
Ở một loài sinh vật số nhóm gen liên kết bằng 7. Theo lí thuyết số NST trong một tế bào thể ba ở loài này là:
Đáp án : C
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội => 2n = 14 => Thể ba = 2n + 1 = 15
Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
Đáp án : B
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc di truyền:
p2 (AA) + 2 pq (Aa) + q2(aa) = 1 và \({\left( {\frac{{2pq}}{2}} \right)^2}\) = p2q2
Xét các trường hợp trên thì có đáp án B thỏa mãn điều kiện
Đột biến NST là gì?
Đột biến NST là gì?
Đáp án : D
Đột biến NST có đột biến số lượng (dị bội, đa bội) và đột biến cấu trúc (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn)
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
Đáp án : D
Ở nhân sơ là gen không phân mảnh không có intron nên mARN được tổng hợp không trải qua giai đoạn cắt bỏ các đoạn intron
Sinh vật nhân thực do các gen có hiện tượng phân mảnh nên sau khi phiên mã có mARN được tạo ra có xen kẽ các đoạn mã hóa aa và những đoạn không mã hóa aa , và trước khi dịch mã thì cần cắt bỏ các đoạn không mã hóa axit amin