Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Dưỡng Điềm

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Dưỡng Điềm

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 203064

Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : B

Giống thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp ( đồng hợp trội – đồng hợp lặn ) .

Các cơ thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau thì có mức phản ứng khác nhau trước môi trường( mức phản ứng do kiểu gen quy định, đồng thời nó chịu ảnh hưởng từ cả môi trường)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 203067

Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Cá thể có kiểu gen AaBbddEe giảm phân  có thể tạo tối đa 23 = 8 loại giao tử

1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbddEe  giảm phân chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng có kiểu gen khác nhau

3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbddEe   giảm phân tạo tối đa 6 loại tinh trùng < 8

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 203069

Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là gì?

Xem đáp án

Đáp án : B

Ý nghĩa của định luật Hacdi- Van bec là:

- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể được duy trì ổn định thành phần kiểu gen trong thời gian dài

- Xác định được tần số alen của quần thể sau khi xác nhận được tỉ lệ kiểu hình và ngược lại

Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trạng thái cân bằng khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa: chọn lọc tự nhiên, đột biến, yếu tố ngẫu nhiên , di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.

Thực tế thì các quần thể trong tự nhiên luôn chịu tác động của các  nhân tố ngẫu nhiên  nên thành phần kiểu gen trong quần thể luôn thay đổi

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 203070

Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

Xem đáp án

Đáp án: C

Tháo xoắn ADN có enzim giraza

Bẻ gãy liên kết hidro có enzim helicaza

ADN pol lắp ráp các nucleotit tự do bổ sung vào với các nucleotit trong mạch khuôn của phân tử ADN theo  nguyên tắc bổ sung  →  mạch mới được tổng hợp

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 203071

Cơ chế di truyền nào sau đây không phải là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?

Xem đáp án

Đáp án: A

Nguyên phân là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào

Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã, điều hào hoạt động của gen là những có chế di truyền ở cấp độ  phân tử

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 203072

Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : D

Hạt phấn mang bộ gen đơn bội (n), lưỡng bội hóa tế bào có bộ NST nhân đôi lên thành 2n  chủng 2n NST

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 203073

Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở?

Xem đáp án

Đáp án: B

Nếu đột biến ở lần đầu nguyên phân của hợp tử Bb thì cây tứ bội là BBbb=> loại A

Nếu là lần giảm phân II của cả bố và mẹ thì tạo ra BBbb hoặc bbbb => loại C,D

Cơ thể bb rối loạn Giảm phân 1 hay giảm phân 2 đều cho giao tử bb, còn cây Bb rối loạn giảm phân 1 cho giao tử Bb => tạo cây Bbbb

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 203075

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} A = \frac{{1.2 + 6}}{{\left( {1 + 6 + 9} \right).2}} = 0.25\\ \to a = 0,75 \end{array}\)

Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 203076

Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST có kiểu sắp xếp AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng

Xem đáp án

Đáp án : B

Có 3 NST mang gen B, còn các cặp NST còn lại đều bình thường

=> Thế ba nhiễm 2n + 1

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 203077

Kết luận nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Các nucleotit trong tế bào tồn tại ở dạng thường và dạng hiếm ( số lượng nhỏ). Dù không có tác nhân gây đột biến vẫn có thể xảy ra đột biến thay thế nucleotit do các nucleotit dạng hiếm bắt cặp sai => loại A

Thể dị hợp nàythì các gen lặn  không biểu hiện ra kiểu hình nên không được coi là thể đột biến => B loại

Nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung => thay đổi thông tin di truyền => phát sinh đột biến gen

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 203078

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Số cây hoa trắng = 100% - 36% =64%

Quần thể cân bằng di truyền => q(a)^2 = 64% => q(a)= 0,8 => p(A) = 0,2

=>  Cấu trúc quần thể: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

=>  Xác  suất để cả hai cây hoa đỏ được chọn có kiểu gen dị hợp tử \(C_2^2.{\left( {\frac{{0,32}}{{0,36}}} \right)^2} = \frac{{64}}{{81}}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 203079

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể ( sợi chất nhiễm sắc ) có đường kính lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án : C

ADN (2 nm) →sợi cơ bản nucleoxom 11nm → sợi chất nhiễm sắc ( 30 nm) → sợi siêu xoắn 300nm → Cromatit 700 nm

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 203080

Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng xảy ra ở

Xem đáp án

Đáp án : B

Kì đầu I có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST kép tương đồng

Kì giữa I các NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

Kì sau I  các NST trong cặp tương đồng phân ly độc lập về 2 cực tế bào

Kì đầu II ngắn, không có hiện tượng gì đặc biệt

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 203083

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?

(1) là mã bộ 3

(2) gồm 62 bộ ba mã hóa aa

(3) có 3 mã kết thúc

(4) được dùng trong quá trình phiên mã

(5) mã hóa 25 loại axit amin

(6) mang tính thoái hóa

Xem đáp án

Đáp án : B

Trong mã di truyền có 64 bộ ba và có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin

=> có 61 bộ ba mã hóa axit amin

Mã di truyền là mã bộ ba có các đặc điểm sau đây :

Mã di truyền mang tính thoái hóa, 61 bộ ba  nhưng mã hóa cho 20 axit amin → nhiều bộ ba cùng mã  hóa cho 1 aa

Mã di truyền mang tính phổ biến

Mã di truyền mang tính đặc hiệu

Phát biểu đúng là 1,3,6

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 203084

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về 

Xem đáp án

Đáp án : B

Cây cao 110 cm có 1 alen trội có  2 kiểu gen Aabb và aaBb

Cây cao 120 cm có 3 kiểu gen:  AAbb  + AaBb + aaBB→ B sai

Cây cao 130 cm có 3 alen trội → C đúng

Cây cao 140  cm có 4 alen trội →D đúng

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 203085

Vì sao cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến?

Xem đáp án

Đáp án: C

Đột biến lặn ở trạng thái dị hợp có gen trội lấn át nên gen lặn không được biểu hiện  thành kiểu hình → không phải  thể đột biến

Đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp hoặc đơn bội... được biểu hiện ra kiểu hình → thể đột biến

Đột biến trội luôn biểu hiện ra kiểu hình ( ở trạng thái đồng hợp và dị hợp ) → thể đột biến

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 203086

Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng lặn do gen nằm trên NST giới tính X quy định

Xem đáp án

Đáp án : D

Tỷ lệ kiểu hình của phép lai thuần giống phép lai nghịch có ở di truyền gen trên NST thường.

Ở gen trên NST giới tính thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai thuận khác với phép lai  nghịch  và tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới không bằng nhau

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 203088

Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:

       Lai thuận:       P ♀ Xanh lục  x  ♂ Lục nhạt   →  F1 : 100%  Xanh lục

      Lai nghịch:  P ♀ Lục nhạt  x          ♂ Xanh lục → F1 : 100%  Lục nhạt

Đặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh 2 phép lai trên:

(1). Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nên sự di truyền màu sắc đại mạch do gen trong tế bào chất quy định.

(2). Các tính trạng tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST. 

(3). Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.

(4)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.                      

(5)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác

Xem đáp án

Đáp án : B

Di truyền tế bào chất, con lai tạo ra có kiểu hình giống mẹ => 1 đúng

Tế bào chất thường không được phân phối đều cho các tế bào con => 3 đúng

Di truyền tế bào chất do gen tế bào chất quy định , không liên quan đến nhân nên nếu thay nhân bằng nhân khác thì tính trạng vẫn được biểu hiện=> 5 đúng

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 203090

Có bao nhiêu thành phần dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:

1. gen.                     2. mARN.   3. Axit amin.               4. tARN.               5.riboxom.   6. Enzim

Xem đáp án

Đáp án : C

Các thành phần: 2,3,4,5,6

Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN và thông qua mARN quy định cấu trúc phân tử protein => gen gián tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 203093

Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Siêu trội là giả thuyết được đưa ra để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai

Bất thụ là hiện tượng cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính

Thoái hóa giống là hiện tượng đời con sinh ra có nhiều gen lặn có hại được biểu hiện hơn so với bố mẹ, xảy ra trong trường hợp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 203094

Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?

Xem đáp án

Đáp án : A

Khi môi trường không có Lactozơ => protein ức chế gắn vào operator ngăn cản sự phiên mã => ngưng hoạt động gen

Khi có Lactozơ => protein bị thay đổi cấu hình do lactozơ gắn vào nên bất hoạt, không thể gắn vào operator => không ngăn cản phiên mã gen

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 203095

Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kĩ thuật ADN tái tổ hợp là thể thực khuẩn và plasmid

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 203096

Một quần thể khởi đầu (I­o) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Tỉ lệ kiểu gen Bb là:

0,8 : 23 = 0,1 => loại A,D

Tỉ lệ kiểu gen kiểu gen bb là:

 \(\frac{{0,8 - 0,1}}{2}\) = 0,35

Tỉ lệ kiểu gen BB trong quần thể là :

 1 – 0.1 – 0.35 = 0.55

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 203097

Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn – ngọt – màu vàng với cây có quả bầu dục – chua – màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn ngọt màu vàng. Cho F1 tự thu phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn – ngọt – màu vàng ; 25% bầu dục chua màu xanh. Quy luật di truyền có thể chi phối 3 tính trạng trên là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Nhận xét :

P thuần chủng => F1 dị hợp , F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1 , các tính trạng tròn ngọt vàng và bầu dục chua xanh luôn đi cùng với nhau,

→Trường hợp 1 :   1 gen quy định nhiều tính trạng => gen đa hiệu

→Trường hợp 2 : Mỗi tính trạng do một gen quy định các gen liên kết hoàn toàn với nhau  => liên kết hoàn toàn

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 203099

Ở phép lai ♂AaBbDd  x  ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án : D

Xét riêng từng cặp gen ta có :

Aa x Aa

Giới đực có kiểu gen 80% tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 40% giao tử có kiểu gen A , 40 % giao tử a

Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 50% A và 50% a

=>  % aa = 0,4 x 0,5 = 20%

Bb x bb

Giới đực có kiểu gen 90 % tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 50% giao tử có kiểu gen B , 50 % giao tử b

    Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 90% b

% bb = 0,5 x 0,9 x 1 = 45%

Dd x dd

Giới cái có kiểu gen 100 tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 100% giao tử có kiểu gen d

Giới đực giảm phân bình thường thì tạo ra 50% D  và 50% d

% dd = 0,5 x 1

=>  % aabbdd = 20% x 45% x 50% = 4,5%

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 203100

Ở một loài sinh vật số nhóm gen liên kết bằng 7. Theo lí thuyết số NST trong một tế bào thể ba ở loài này là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội => 2n = 14 =>  Thể ba = 2n + 1 = 15

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 203101

Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?

Xem đáp án

Đáp án : B

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc di truyền:

 p2 (AA) + 2 pq (Aa) + q2(aa) = 1 và \({\left( {\frac{{2pq}}{2}} \right)^2}\) = p2q2

Xét các trường hợp trên thì có đáp án B thỏa mãn điều kiện

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 203102

Đột biến NST là gì?

Xem đáp án

Đáp án : D

Đột biến NST có đột biến số lượng (dị bội, đa bội) và đột biến cấu trúc (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 203103

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Ở nhân sơ là gen không phân mảnh không có intron nên mARN được tổng hợp không trải qua giai đoạn cắt bỏ các đoạn intron

Sinh vật nhân thực  do các gen có hiện tượng phân mảnh nên sau khi phiên mã có mARN được tạo ra có xen kẽ các đoạn mã hóa aa và những đoạn không mã hóa aa , và trước khi dịch mã thì cần cắt bỏ các đoạn không mã hóa axit amin

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »