Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Duy Tân

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Duy Tân

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 24 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 203384

Ở một loài động vật ngẫu phối, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100 cá thể ♂ lông đen: 100 cá thể ♂ lông vàng và 300 cá thể ♀ lông trắng. Theo lí thuyết, khi quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể ♂ lông vàng chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

P: đực : 0,5 đen AA : 0,5 vàng Aa

Đực cho giao tử 0,75 A và 0,25 a

Cái: 100% trắng aa

Cái cho giao tử là 100% a

F1: 0,75Aa : 0,25aa

Vậy tần số alen A là 0,375, tần số alen a là 0,625

Vậy cấu trúc quần thể cân bằng là 9/64 AA: 30/64 Aa: 25/64 aa

Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng ⇒ tần số alen giới đực = cái, tỉ lệ đực : cái = 1 : 1

Vậy tỉ lệ cá thể đực lông vàng Aa là 15/64

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 203385

Cho phép lai giữa hai (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó những kiểu hình khác bố, mẹ chiếm 34%. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định phù hợp với thông tin trên?

(1)  Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau

(2)  Hai cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST với khoảng cách 20cM.

(3)  Nếu 2 cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng thì kiểu gen của cặp bố mẹ (P) là \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

(4)  Ở F1, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 9%

Xem đáp án

Đáp án A

Cho phép lai giữa hai (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình → F1 dị hợp 2 cặp gen.

→ sơ bộ kiểu gen P: AaBb x AaBb

Ở đời con có KH khác bố mẹ = 1 – A-B- = 0,34 à A-B = 0,66 ≠ 9/16 → không phải phân li độc lập

→ aabb = 0,16 = 0,4 ab x 0,4 ab → ab là giao tử liên kết → tần số hoán vị f = 0,2

(1)  Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau → sai

(2)  Hai cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST với khoảng cách 20cM. → đúng

(3)  Nếu 2 cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng thì kiểu gen của cặp bố mẹ (P) là AB/ab → đúng

(4)  Ở F1, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 9% → sai, tỉ lệ aabb = 16%

Vậy có 2 nhận định đúng.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 203386

Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là loài sống ở tâng nước rất sâu.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 203387

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các cơ thể giảm phân bình thường, khả năng thụ tính của các giao tử ngang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án A

(1)  AAaaBbbb x aaaaBBbb → số KG = 3x4 = 12; số KH = 2x2 = 4

(2)  AaaaBBBb x AAaaBbbb → số KG = 4x3 = 12; số KH = 2 x 1 = 2

(3)  AaaaBBbb x aaaaBbbb → số KG = 2x4 = 8; số KH = 2x2 = 4

(4)  AAaaBBbb x AaaaBbbb → số KG = 4x4 = 16; số KH = 2x2 = 4

(5)  AaaaBBbb x Aabb → số KG = 3x3 = 9; số KH = 2x2 = 4

(6)  AaaaBBbb x aabb → số KG = 2x3 = 6; số KH = 2x2 = 4

(7)  AAABbb x AaBb → số KG = 2x3 = 6; số KH = 1x2 = 2

(8)  AaaaBBbb x AaaaBBBb → số KG = 3x4 = 12; số KH = 2x1 = 2

(9)  AAaBBb x aabb → số KG = 2x2 = 4; số KH = 1x1 = 1

Số phép lai có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình là 1.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 203388

Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng về công nghệ gen?

(1)  Công nghệ gen tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới

(2)  Người ta dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen

(3)  Cừu sản xuất prôtêin của người trong sữa là một sinh vật biến đổi gen

(4)  Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen

Xem đáp án

Đáp án D

(1)  Công nghệ gen tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới → đúng

(2)  Người ta dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen → đúng

(3)  Cừu sản xuất prôtêin của người trong sữa là một sinh vật biến đổi gen → đúng

(4)  Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen → đúng

Có 4 ý đúng.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 203389

Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng.

Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ hội sinh.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 203390

Ở người alen A quy định bệnh M, alen lặn a quy định không bị bệnh. Cặp alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)  Nếu bố bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều bị bệnh

(2)  Nếu mẹ bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều bị bệnh

(3)  Nếu mẹ không bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều không bị bệnh

(4)  Nếu bố không bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều không bị bệnh

Xem đáp án

Đáp án B

A quy định bệnh M, a quy định không bị bệnh. Cặp alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

(1)  Nếu bố bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều bị bệnh à sai, bố bị bệnh có KG XaY → con gái nhận Xa từ bố thì có thể có KG XAXa hoặc Xa Xa

(2)  Nếu mẹ bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều bị bệnh → đúng

(3)  Nếu mẹ không bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều không bị bệnh → sai, nếu mẹ có KG XAXa thì có con trai bị bệnh hoặc không.

(4)  Nếu bố không bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều không bị bệnh → đúng

Vậy có 2 ý đúng.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 203392

Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 203393

Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên vì nhận thấy qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.    

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 203394

Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án A

Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4.

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là 0,4/23 = 0,05

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 203395

Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 203396

Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất, vì mật độ có tính ổn định, ít thay đổi theo điều kiện sống à sai, mật độ là đặc trưng quan trọng nhất nhưng mật độ không ổn định.

B. Muốn xác định mật độ cá thể của quần thể thì phải dựa vào kích thước của quần thể và diện tích hoặc thể tích nơi cư trú của quần thể à đúng

C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm mạnh, dưới mức trung bình và nguồn thức ăn dồi dào thì mức sinh sản của các cá thể tối đa để duy trì mật độ. à sai.

D. Sự tăng mật độ cá thể của quần thể luôn dẫn đến làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. à sai.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 203397

Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH+4  hoặc NO-3 thành axit amin?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhóm sinh vật có thể chuyển hóa NH+4  hoặc NO-3 thành axit amin là sinh vật sản xuất.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 203399

Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số nam bị bệnh là 8% → trong số người nam có 16% người bị bệnh →tần số alen Xa = 0,16 = Xa ở giới nữ

Vậy số người nữ bị bệnh trong quần thể chiếm: \(\frac{{0,{6^2}}}{2} = 0,0128\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 203400

Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về:

Xem đáp án

Đáp án A

Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 203402

Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen quy định 4 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa cặp gen Aa và Bb là 40 cM; giữa Dd và Ee là 20 cM. Phép lai P: Ab/ab DE/de x Ab/aB De/De, tạo ra F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

P: Ab/ab DE/de x Ab/aB De/De

(fA-B = 40%; fD-E = 20%)

Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen quy định 4 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa cặp gen Aa và Bb là 40 cM; giữa Dd và Ee là 20 cM. Phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}\), tạo ra F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1)  F1 có 64 tổ hợp giao tử  với 40 loại kiểu gen → sai, số tổ hợp giao tử = 2x4x4x1 = 32; số KG = 7x4 = 28

(2)  Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,5% → đúng, A-B- D-E- = 0,35 x 0,5 = 0,175

(3)  F1 có 28 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình → đúng, số KG = 28, số KH = 4x2 = 8

(4)  Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 45% → sai

(5)  Có 3 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm 5% → sai, có 2KG dị hợp về cả 4 cặp gen là AB/ab De/dE; Ab/aB De/dE

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 203403

Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.

II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.

ý I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T → Số lượng nuclêôtit được tăng lên.

ý II đúng vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. Suy ra, số nuclêôtit loại A của alen A = số nuclêôtit loại A của alen a + 2 = 500 + 2 = 502.

ý III đúng vì nếu đột biến thay thế hai cặp nuclêôtit làm thay đổi một hoặc 2 côđon nhưng vẫn mã hóa axit amin giống côđon ban đầu (do tính thoái hóa của mã di truyền) thì không làm thay đổi trình tự axit amin.

ý IV sai vì nếu đột biến làm tăng chiều dài 3,4Å tức là đột biến thêm 1 cặp A-T.

→ Alen a nhiều hơn alen A 2 nuclêôtit.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 203404

Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người nhóm máu A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòng có nhóm O?

Xem đáp án

Đáp án B.

(IA + IO)2 = 25%; IA = 0,3; IB = 0,5; IO = 0,2.

Ta có cấu trúc di truyền: 0,09IAIA : 0,12IAIO : 0,25IBIB : 0,2IBIO : 0,04IOIO : 0,3IAIB

Vậy để cặp vợ chồng máu B sinh được con máu O thì phải là IBIx IBIO

Xác suất xuất hiện IBIO trên chồng máu B là: 0,2 : (0,25 + 0,2) = 4/9

Xác suất sinh con gái máu O là: (4/9)2  x 1/4 x 1/2 = 2/81.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 203405

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh?

Xem đáp án

Đáp án C

Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh bằng sản lượng sinh vật sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 203406

Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng?

Xem đáp án

Đáp án B

Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định.

Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng à vợ và chồng đều có KG Aa

Xác suất sinh 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng = (0,75 x 0,5)2 x (0,25 x 0,5) x C13 = 27/512

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 203407

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II, cặp số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ giảm phân các loại giao tử nào?

 

Xem đáp án

Đáp án C

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb.

Cơ thể có kiểu gen Aabb

Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II à tạo ra giao tử đột biến: AA, aa, O

Các tế bào giảm phân bình thường tạo: A, a

cặp số 3 phân ly bình thường → tạo giao tử: b

=> các loại giao tử gồm: AAb, aab, b, ab, Ab

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 203408

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 203409

Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen:

C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng

Quần thể A:

Trắng = C3C3 = 65 con = 0,01 à C3 = 0,1

Xám = C2C2 + C2C3 = 1560 con = 0,24 à C2 = 0,4

→ C1 = 0,5

Quần thể B:

Trắng = C3C3 = 0,16 → C3 = 0,4

C2 = 0,6

Cấu trúc di truyền của quần thể A: 0,25 C1C1 : 0,4 C1C2 : 0,1 C1C3 : 0,16 C2C2 : 0,08 C2C3 : 0,01 C3C3

Cấu trúc di truyền của quần thể B: 0,36 C2C2 : 0,48 C2C3 : 0,16 C3C3

→ A sai

C sai vì quần thể B là quần thể ngẫu phối

B sai.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 203410

Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:

(1)  Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.

(2)  Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường .

(3)  Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.

(4)  Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.

Số phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:

(1)  Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.

(2)  Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường .

(3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.

(4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 203411

Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện: Khối nước sông trong mùa cạn.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 203412

Khẳng định nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội → sai, số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 203413

Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất. à sai, hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có 2 loại chuỗi thức ăn: mở đầu bằng sinh vật sản xuất hoặc mở đầu là mùn bã hữu cơ.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 203417

Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn. Tỷ lệ giao tử mang đột biến và tỷ lệ giao tử bình thường lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

 Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn.

Tỷ lệ giao tử bình thường = 0,5 x 0,5 = 1/4

Tỷ lệ giao tử mang đột biến = 1 – (1/4) = 3/4

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 203418

Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa gen B và gen b với tần số 40%; D và d là 20%; G và g với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, loại giao tử ab de Xhg được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\)XHgXhG chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa gen B và gen b với tần số 40%; D và d là 20%; G và g với tần số 20%. Giao tử ab de Xhg được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\)XHg XhG  chiếm tỷ lệ = 0,3 x 0,4 x 0,1 = 0,012

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 203419

Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận định đúng với quan điểm của Đacuyn: Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 203420

Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án C

Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây: Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 203421

Để tăng độ mở khí khổng của lá người ta thực hiện những cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Để tăng độ mở khí khổng của lá người ta thực hiện:

(1) Cho cây ra ngoài ánh sáng (vì khí khổng mở khi có ánh sáng)

(3) Bón phân làm tăng nồng độ ion kali (vì K+ là ion ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 203422

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái?

(1)  Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó.

(2)  Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật.

(3)  Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.

(4)  Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật

Xem đáp án

Đáp án D

Các phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái:

(1) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó. → đúng

(2) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật. → sai, nhân tố vô sinh không gồm yếu tố sinh học.

(3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. → đúng

(4) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật → đúng.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 203423

Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1)  Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

(2)  Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường

(3)  Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.

(4)  Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng về quần xã sinh vật:

(1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

(2) Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.

(3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. 

(4) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »