Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Duy Tân
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Duy Tân
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
24 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở một loài động vật ngẫu phối, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100 cá thể ♂ lông đen: 100 cá thể ♂ lông vàng và 300 cá thể ♀ lông trắng. Theo lí thuyết, khi quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể ♂ lông vàng chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
P: đực : 0,5 đen AA : 0,5 vàng Aa
Đực cho giao tử 0,75 A và 0,25 a
Cái: 100% trắng aa
Cái cho giao tử là 100% a
F1: 0,75Aa : 0,25aa
Vậy tần số alen A là 0,375, tần số alen a là 0,625
Vậy cấu trúc quần thể cân bằng là 9/64 AA: 30/64 Aa: 25/64 aa
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng ⇒ tần số alen giới đực = cái, tỉ lệ đực : cái = 1 : 1
Vậy tỉ lệ cá thể đực lông vàng Aa là 15/64
Cho phép lai giữa hai (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó những kiểu hình khác bố, mẹ chiếm 34%. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định phù hợp với thông tin trên?
(1) Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau
(2) Hai cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST với khoảng cách 20cM.
(3) Nếu 2 cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng thì kiểu gen của cặp bố mẹ (P) là \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
(4) Ở F1, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 9%
Đáp án A
Cho phép lai giữa hai (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình → F1 dị hợp 2 cặp gen.
→ sơ bộ kiểu gen P: AaBb x AaBb
Ở đời con có KH khác bố mẹ = 1 – A-B- = 0,34 à A-B = 0,66 ≠ 9/16 → không phải phân li độc lập
→ aabb = 0,16 = 0,4 ab x 0,4 ab → ab là giao tử liên kết → tần số hoán vị f = 0,2
(1) Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau → sai
(2) Hai cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST với khoảng cách 20cM. → đúng
(3) Nếu 2 cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng thì kiểu gen của cặp bố mẹ (P) là AB/ab → đúng
(4) Ở F1, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 9% → sai, tỉ lệ aabb = 16%
Vậy có 2 nhận định đúng.
Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là:
Đáp án B
Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là loài sống ở tâng nước rất sâu.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các cơ thể giảm phân bình thường, khả năng thụ tính của các giao tử ngang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
Đáp án A
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb → số KG = 3x4 = 12; số KH = 2x2 = 4
(2) AaaaBBBb x AAaaBbbb → số KG = 4x3 = 12; số KH = 2 x 1 = 2
(3) AaaaBBbb x aaaaBbbb → số KG = 2x4 = 8; số KH = 2x2 = 4
(4) AAaaBBbb x AaaaBbbb → số KG = 4x4 = 16; số KH = 2x2 = 4
(5) AaaaBBbb x Aabb → số KG = 3x3 = 9; số KH = 2x2 = 4
(6) AaaaBBbb x aabb → số KG = 2x3 = 6; số KH = 2x2 = 4
(7) AAABbb x AaBb → số KG = 2x3 = 6; số KH = 1x2 = 2
(8) AaaaBBbb x AaaaBBBb → số KG = 3x4 = 12; số KH = 2x1 = 2
(9) AAaBBb x aabb → số KG = 2x2 = 4; số KH = 1x1 = 1
Số phép lai có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình là 1.
Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng về công nghệ gen?
(1) Công nghệ gen tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
(2) Người ta dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen
(3) Cừu sản xuất prôtêin của người trong sữa là một sinh vật biến đổi gen
(4) Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen
Đáp án D
(1) Công nghệ gen tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới → đúng
(2) Người ta dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen → đúng
(3) Cừu sản xuất prôtêin của người trong sữa là một sinh vật biến đổi gen → đúng
(4) Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen → đúng
Có 4 ý đúng.
Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ gì?
Đáp án B
Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng.
Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ hội sinh.
Ở người alen A quy định bệnh M, alen lặn a quy định không bị bệnh. Cặp alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu bố bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều bị bệnh
(2) Nếu mẹ bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều bị bệnh
(3) Nếu mẹ không bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều không bị bệnh
(4) Nếu bố không bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều không bị bệnh
Đáp án B
A quy định bệnh M, a quy định không bị bệnh. Cặp alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
(1) Nếu bố bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều bị bệnh à sai, bố bị bệnh có KG XaY → con gái nhận Xa từ bố thì có thể có KG XAXa hoặc Xa Xa
(2) Nếu mẹ bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều bị bệnh → đúng
(3) Nếu mẹ không bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều không bị bệnh → sai, nếu mẹ có KG XAXa thì có con trai bị bệnh hoặc không.
(4) Nếu bố không bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều không bị bệnh → đúng
Vậy có 2 ý đúng.
Có bao nhiêu trường hợp sau đây dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể?
(1) Nguồn sống cạn kiệt
(2) Kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu
(3) Các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh
(4) Môi trường sống không giới hạn, kích thước của quần thể tăng nhanh
(5) Giữa các cá thể cùng loài có sự cạnh tranh gay gắt
Đáp án B
Các trường hợp sau đây dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể:
(1) Nguồn sống cạn kiệt
(5) Giữa các cá thể cùng loài có sự cạnh tranh gay gắt
Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể?
Đáp án A
Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
Đáp án A
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên vì nhận thấy qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.
Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là:
Đáp án A
Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là 0,4/23 = 0,05
Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
Đáp án A
Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A. Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất, vì mật độ có tính ổn định, ít thay đổi theo điều kiện sống à sai, mật độ là đặc trưng quan trọng nhất nhưng mật độ không ổn định.
B. Muốn xác định mật độ cá thể của quần thể thì phải dựa vào kích thước của quần thể và diện tích hoặc thể tích nơi cư trú của quần thể à đúng
C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm mạnh, dưới mức trung bình và nguồn thức ăn dồi dào thì mức sinh sản của các cá thể tối đa để duy trì mật độ. à sai.
D. Sự tăng mật độ cá thể của quần thể luôn dẫn đến làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. à sai.
Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin?
Đáp án B
Nhóm sinh vật có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin là sinh vật sản xuất.
Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học theo các sơ đồ sau:
(1) Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới
(2) Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới
(3) Rừng mưa nhiệt đới → Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới
(4) Rừng mưa nhiệt đới→ Rừng rụng lá ôn đới → Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới
Có bao nhiêu sơ đồ đúng?
Đáp án B
Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học theo các sơ đồ sau:
(3) Rừng mưa nhiệt đới → Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới
(4) Rừng mưa nhiệt đới→ Rừng rụng lá ôn đới → Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là:
Đáp án C
Tần số nam bị bệnh là 8% → trong số người nam có 16% người bị bệnh →tần số alen Xa = 0,16 = Xa ở giới nữ
Vậy số người nữ bị bệnh trong quần thể chiếm: \(\frac{{0,{6^2}}}{2} = 0,0128\)
Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về:
Đáp án A
Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm
II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64
III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128
IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau
Đáp án B
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là \(\frac{{9 - 1}}{2} = 4\) cặp
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8x5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội \(\frac{{C_8^2}}{{{2^8}}} = \frac{{28}}{{256}} = \frac{7}{{64}}\) → II đúng
Cây cao 90 cm chứa \(\frac{{90 - 70}}{5} = 4\) alen trội chiếm tỷ lệ \(\frac{{C_8^4}}{{{2^8}}} = \frac{{35}}{{128}}\) → III đúng
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen quy định 4 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa cặp gen Aa và Bb là 40 cM; giữa Dd và Ee là 20 cM. Phép lai P: Ab/ab DE/de x Ab/aB De/De, tạo ra F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
Đáp án B
P: Ab/ab DE/de x Ab/aB De/De
(fA-B = 40%; fD-E = 20%)
Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen quy định 4 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa cặp gen Aa và Bb là 40 cM; giữa Dd và Ee là 20 cM. Phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}\), tạo ra F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) F1 có 64 tổ hợp giao tử với 40 loại kiểu gen → sai, số tổ hợp giao tử = 2x4x4x1 = 32; số KG = 7x4 = 28
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,5% → đúng, A-B- D-E- = 0,35 x 0,5 = 0,175
(3) F1 có 28 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình → đúng, số KG = 28, số KH = 4x2 = 8
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 45% → sai
(5) Có 3 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm 5% → sai, có 2KG dị hợp về cả 4 cặp gen là AB/ab De/dE; Ab/aB De/dE
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
ý I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T → Số lượng nuclêôtit được tăng lên.
ý II đúng vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. Suy ra, số nuclêôtit loại A của alen A = số nuclêôtit loại A của alen a + 2 = 500 + 2 = 502.
ý III đúng vì nếu đột biến thay thế hai cặp nuclêôtit làm thay đổi một hoặc 2 côđon nhưng vẫn mã hóa axit amin giống côđon ban đầu (do tính thoái hóa của mã di truyền) thì không làm thay đổi trình tự axit amin.
ý IV sai vì nếu đột biến làm tăng chiều dài 3,4Å tức là đột biến thêm 1 cặp A-T.
→ Alen a nhiều hơn alen A 2 nuclêôtit.
Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người nhóm máu A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòng có nhóm O?
Đáp án B.
(IA + IO)2 = 25%; IA = 0,3; IB = 0,5; IO = 0,2.
Ta có cấu trúc di truyền: 0,09IAIA : 0,12IAIO : 0,25IBIB : 0,2IBIO : 0,04IOIO : 0,3IAIB
Vậy để cặp vợ chồng máu B sinh được con máu O thì phải là IBIO x IBIO
Xác suất xuất hiện IBIO trên chồng máu B là: 0,2 : (0,25 + 0,2) = 4/9
Xác suất sinh con gái máu O là: (4/9)2 x 1/4 x 1/2 = 2/81.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh?
Đáp án C
Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh bằng sản lượng sinh vật sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật
Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng?
Đáp án B
Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định.
Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng à vợ và chồng đều có KG Aa
Xác suất sinh 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng = (0,75 x 0,5)2 x (0,25 x 0,5) x C13 = 27/512
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II, cặp số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ giảm phân các loại giao tử nào?
Đáp án C
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb.
Cơ thể có kiểu gen Aabb
Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II à tạo ra giao tử đột biến: AA, aa, O
Các tế bào giảm phân bình thường tạo: A, a
cặp số 3 phân ly bình thường → tạo giao tử: b
=> các loại giao tử gồm: AAb, aab, b, ab, Ab
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ nào?
Đáp án C
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
Đáp án D
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen:
C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng
Quần thể A:
Trắng = C3C3 = 65 con = 0,01 à C3 = 0,1
Xám = C2C2 + C2C3 = 1560 con = 0,24 à C2 = 0,4
→ C1 = 0,5
Quần thể B:
Trắng = C3C3 = 0,16 → C3 = 0,4
C2 = 0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể A: 0,25 C1C1 : 0,4 C1C2 : 0,1 C1C3 : 0,16 C2C2 : 0,08 C2C3 : 0,01 C3C3
Cấu trúc di truyền của quần thể B: 0,36 C2C2 : 0,48 C2C3 : 0,16 C3C3
→ A sai
C sai vì quần thể B là quần thể ngẫu phối
B sai.
Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:
(1) Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2) Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường .
(3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
(4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
Số phương án đúng là:
Đáp án B
Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:
(1) Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2) Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường .
(3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
(4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây?
Đáp án B
Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện: Khối nước sông trong mùa cạn.
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
Đáp án D
Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội → sai, số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.
Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất. à sai, hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có 2 loại chuỗi thức ăn: mở đầu bằng sinh vật sản xuất hoặc mở đầu là mùn bã hữu cơ.
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi?
(1) Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn.
(2) Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
(4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
(5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
(6) Cá ép sống bám trên cá lớn.
Đáp án B
Trong các mối quan hệ sau, các mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi:
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
(4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng
(5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn
(6) Cá ép sống bám trên cá lớn
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn?
(1) Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm tất cả các loài động vật ăn thực vật.
(2) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật.
(3) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật mở đầu mỗi chuỗi thức ăn.
(4) Trong một lưới thức ăn, một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng.
Đáp án B
Các phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn:
(2) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật.
(4) Trong một lưới thức ăn, một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng.
Giả sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, cá thể thân cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Con lai F1 có chiều cao là 22cm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây cao 22cm là bao nhiêu?
Đáp án D
P: AABBCCDD (26cm) x aabbccdd (10cm)
F1: AaBbCcDd (22cm)
F1 x F1
F2: Tỉ lệ cây cao 22cm = AaBbCcDd = (1/2)4 = 1/16
Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn. Tỷ lệ giao tử mang đột biến và tỷ lệ giao tử bình thường lần lượt là:
Đáp án B
Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn.
Tỷ lệ giao tử bình thường = 0,5 x 0,5 = 1/4
Tỷ lệ giao tử mang đột biến = 1 – (1/4) = 3/4
Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa gen B và gen b với tần số 40%; D và d là 20%; G và g với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, loại giao tử ab de Xhg được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\)XHgXhG chiếm tỷ lệ:
Đáp án B
Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa gen B và gen b với tần số 40%; D và d là 20%; G và g với tần số 20%. Giao tử ab de Xhg được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\)XHg XhG chiếm tỷ lệ = 0,3 x 0,4 x 0,1 = 0,012
Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?
Đáp án C
Nhận định đúng với quan điểm của Đacuyn: Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây:
Đáp án C
Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây: Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính.
Để tăng độ mở khí khổng của lá người ta thực hiện những cách nào sau đây?
Đáp án C
Để tăng độ mở khí khổng của lá người ta thực hiện:
(1) Cho cây ra ngoài ánh sáng (vì khí khổng mở khi có ánh sáng)
(3) Bón phân làm tăng nồng độ ion kali (vì K+ là ion ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng)
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái?
(1) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó.
(2) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.
(4) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật
Đáp án D
Các phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái:
(1) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó. → đúng
(2) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật. → sai, nhân tố vô sinh không gồm yếu tố sinh học.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. → đúng
(4) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật → đúng.
Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
(2) Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường
(3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
(4) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
Đáp án A
Phát biểu đúng về quần xã sinh vật:
(1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
(2) Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
(3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
(4) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.