Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lê Lợi

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lê Lợi

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 36 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 203424

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?

(1)  Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường.

(2)  hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.

(3)  Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm.

(4)  Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

Xem đáp án

Các phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:

(1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường.

(2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.

(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm.

(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 203425

Cho cây hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 kiểu hình và hoa trắng chiếm 75%

Suy ra, màu hoa được qui định theo kiểu tương tác ác chế trội 12:3:1 (trắng = 12/16)

A-B-; A-bb: trắng

Trắng thuần chủng trong số cây trắng = AABB + AAbb = 2/12

→ trắng không thuần chủng = 1 – (2/12) = 5/6

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 203427

Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 203428

Có bao nhiêu nguyên nhân trực tiếp làm thay đổi huyết áp?

Xem đáp án

Đáp án D

Các nguyên nhân trực tiếp làm thay đổi huyết áp:

(2) Độ quánh của máu

(4) Nhịp tim thay đổi

(5) Lượng máu của cơ thể

(8) Sự đàn hổi của mạch máu

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 203429

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng: 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả : 1 hoa tím : 1 hoa vàng thì trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai phù Һợр?

(1)  AaBB x aaBB.            (3) Aabb x aaBb.        (5) AABB x aaBb.   

(2) aabb x aaBb.                (4) AaBb x aaBB.       (6) Aabb x Aabb.

Xem đáp án

Đáp án A

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng: 9 cây hoa tím (13 vàng: 3 tím)

à tương tác át chế

Quy ước gen: A-B-; A- bb; aabb: vàng

aaB-: tím

hoặc: A-B-; aaB-; aabb: vàng

A-bb: tím

 Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả : 1 hoa tím : 1 hoa vàng thì các phép lai sau phù Һợр:

(1) AaBB x aaBB.  

(2) aabb x aaBb.  

(4) AaBb x aaBB.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 203431

Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đối tượng sinh vật nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 203433

Bệnh u xơ nang ở người do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người đàn ông bình thường có bố mắc bệnh kết hôn với 1 người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng có em gái mắc bệnh. Khả năng để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh u xơ nang là:

Xem đáp án

Đáp án D

Bệnh u xơ nang ở người do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra.

A: bình thường >> a: bệnh u xơ nang

Một người đàn ông bình thường có bố mắc bệnh à người đàn ông có KG: Aa → tạo giao tử: A = a = 1/2

1 người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng có em gái mắc bệnh (aa) → bố mẹ vợ: Aa x Aa

→ người phụ nữ có KG: 1/3 AA; 2/3 Aa à tạo giao tử: A = 2/3; a = 1/3

Khả năng để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh u xơ nang là 1/2 x 1/3 = 1/6

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 203434

Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu di truyền liên kết không hoàn toàn thì khi lai phân tích sẽ được 2 phân lớp KH, mỗi phân lớp có 2 tỉ lệ kiểu hình bằng nhau.

Các tỉ lệ phù hợp là:

(3). 1: 1: 1: 1            

(4)  3: 3: 1: 1

(5) 3: 3: 2: 2

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 203435

Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng: Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 203436

Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì sao?

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì: Tham gia vào cơ chế cách li dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 203437

Khẳng định nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

C. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn. à sai, bố mẹ truyền cho con các gen quy định tính trạng.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 203438

Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. --> đúng

B. Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục. à sai, năng lượng không thể tái sử dụng.

C. Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời. à sai, phụ thuộc vào năng lượng mặt trời

D. Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng. à sai, năng lượng tiêu hao qua mỗi bậc dinh dưỡng ngày càng nhiều.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 203439

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau:

Xem đáp án

Đáp án D

Tỉ lệ 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1 = (1: 4: 1) x (1: 2: 1)

(1) AaaaBBbb x AAAABBBb → (1:1) x (1: 5: 5: 1)

(2) AaaaBBbb x AAAaBbbb. → (1: 2: 1) x (1: 5: 5: 1)

(3) AAAaBBbb x Aaaabbbb → (1: 2: 1) x (1: 4: 1)

(4) AaaaBBbb x AAAABBBb → (1:1) x (1: 5: 5: 1)

(5) AaaaBBbb x AAAaBbbb → (1: 2: 1) x (1: 5: 5: 1)

(6) AaaaBBBB x AaaaBBbb → (1: 2: 1) x (1: 4: 1)

(7) AAAaBbbb x AAAABBBb. → (1: 1) x (1: 2: 1)

(8) AAaaBBbb x Aaaabbbb → (1: 5: 5: 1) x (1: 4 : 1)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 203441

Điều nào sau đây không đúng về mức phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Mức phản ứng không được di truyền. à sai, mức phản ứng được quy định bởi gen và di truyền được.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 203444

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?

(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.

(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.

(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.

Xem đáp án

Đáp án C

8 bệnh mà 3, 4 không bệnh → bệnh nằm ở NST thường

A: bình thường >> a: bệnh

(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.  sai

(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.  đúng

5 có KG aa → 1, 2: Aa x Aa → 6: 1/3 AA; 2/3 Aa

(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.  đúng

11 có KG aa → 16 (không bệnh) có KG Aa

→ 15 tương tự.

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14 à sai

Số 16: Aa → tạo: 1/2 A; 1/2 a

Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa

Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa

Số 15: Aa

Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa → tạo: 5/7 A; 2/7 a

Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 = 1/2 x 5/7 = 5/14

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 203445

Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là:

Xem đáp án

Đáp án D

Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là dạ múi khế.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 203446

Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào điều hoà hấp thụ nước và Na+ ở thận.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 203447

Thế nước thấp nhất trong mạch gỗ là ở đâu?

Xem đáp án

Đáp án D

Thế nước thấp nhất trong mạch gỗ là ở lá (vì nước di chuyển từ nơi thế nước cao đến thấp, mà nước vận chuyển từ rễ lên lá).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 203448

Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp

Xem đáp án

Đáp án C

Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp CAM.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 203449

Một tế bào có kiểu gen AaBb\(\frac{{De}}{{dE}}\)XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:

Xem đáp án

Đáp án B

Một tế bào có kiểu gen AaBb\(\frac{{De}}{{dE}}\)XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là 1 tế bào (nếu đây là tế bào sinh trứng).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 203450

Ở một loài sinh vật, phép lai P: ♂XbY  x ♀XBXb; trong giảm phân của mẹ, ở một số tế bào đã xảy ra rối loạn phân li NST giới tính XBXB ở giảm phân 2; giảm phân của bố diễn ra bình thường. Các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. F1 có các kiểu gen như sau:

Xem đáp án

Đáp án A

XBXb à sau giảm phân 1: XB XB; XbXb à ở giảm phân 2, tế bào có KG XBXB bị đột biến, tạo ra: XBXB, O

XbXb giảm phân 2 tạo ra giao tử: Xb

P: ♂XbY                         x          ♀XBXb

GP: Xb; Y                                   XBXB, O, Xb

F1: XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 203451

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)  Tất cả các gen trong tế bào đều có thể bị đột biến, có những đột biến di truyền được, có những đột biến không di truyền được cho thế hệ sau

(2)  Cùng một tác nhân đột biến, với cường độ, liều lượng như nhau có thể làm phát sinh đột biến gen với tần số như nhau ở tất cả các gen

(3)  Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định ngắn hơn chuỗi polipeptit do gen bình thường quy định 9AO chắc chắn đã xảy ra đột biến vô nghĩa làm mất 3 bộ ba mã hóa cuối cùng

(4)  Nếu gen đột biến ít hơn gen bình thường 2 liên kết hidro, có thể đã xảy ra đột biến mất 1 cặp A-T

Xem đáp án

. Đáp án A

(1)  Tất cả các gen trong tế bào đều có thể bị đột biến, có những đột biến di truyền được, có những đột biến không di truyền được cho thế hệ sau à đúng

(2)  Cùng một tác nhân đột biến, với cường độ, liều lượng như nhau có thể làm phát sinh đột biến gen với tần số như nhau ở tất cả các gen à sai

(3)  Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định ngắn hơn chuỗi polipeptit do gen bình thường quy định 9AO chắc chắn đã xảy ra đột biến vô nghĩa làm mất 3 bộ ba mã hóa cuối cùng à sai

(4)  Nếu gen đột biến ít hơn gen bình thường 2 liên kết hidro, có thể đã xảy ra đột biến mất 1 cặp A-T à đúng

Vậy có 2 ý đúng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 203452

Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào?

Xem đáp án

Đáp án A

Các đột biến không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào: thay thế 1 cặp nucleotit, đảo đoạn NST.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 203454

Ở loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Qua một số thế hệ sinh sản, trong loài đã phát sinh thêm các thể tam bội và tứ bội có các kiểu gen khác nhau. Cho các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai không cho tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?

Xem đáp án

Đáp án A

A hoa đỏ >> a hoa trắng

Qua một số thế hệ sinh sản, trong loài đã phát sinh thêm các thể tam bội và tứ bội có các kiểu gen khác nhau.

Các phép lai không cho tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1 là: 1, 8.

(1) Aa x Aaa → 2AAa: 3Aaa: 1aaa

(2) Aa x Aa → 1AA: 2Aa: 1aa

(3) Aa x Aaaa → 1AAa: 2Aaa: 1aaa

(4) Aaaa x AAAa → 1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa

(5) Aaaa x Aaaa → 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa

(6) AAAa x AAAa → 1AAAA: 2AAAa: 1AAaa

(7) Aa x AAAa → 1AAA: 2AAa: 1Aaa

(8) AAA x aaa → AAaa

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 203455

Ở một loài cây lưỡng bội, khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa hồng F2 sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án A

F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng (1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng)

→ trội không hoàn toàn: AA đỏ; Aa hồng; aa trắng

Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại) → tức là các cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản.

F1: 2/3 Aa + 1/3 aa = 1 (tạp giao)

→ alen A = 1/3; a = 2/3

Tỉ lệ hoa hồng ở F2 = 4/9

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 203456

Đặc trưng nào sau đây không đúng cho quần xã sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án C

Đặc trưng nào sau đây không đúng cho quần xã sinh vật là mật độ.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 203457

Ở lúa, cặp gen quy định tính trạng chiều cao cây tồn tại trên cặp nhiễm sắc thể số I, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; hai cặp gen quy định hình dạng hạt và thời gian chín tồn tại trên cặp nhiễm sắc thể số II, trong đó alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; alen D quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt chín muộn. Cho cây thân cao, hạt tròn, chín sớm dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn (P), thu được F­1. Trong số các cây F1, cây thân cao, hạt tròn, chín muộn dị hợp 2 cặp gen chiếm 6%. Từ những thông tin trên đề xuất các kết luận.

(1)  Đã xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo hạt phấn và noãn với tần số đều là 40%

(2)  Kiểu gen của cơ thể P là Aa Bd/bD

(3)  Ở F1, trong số cây thân cao, hạt tròn, chín sớm, cây dị hợp 3 cặp gen chiếm 13%

(4)  Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn, chín muộn chiếm 5,52%

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

A thân cao >> a thân thấp

B hạt tròn >> b hạt dài

D hạt chín sớm >> d hạt chín muộn

(B liên kết với D)

P: Aa Bb Dd x Aa Bb Dd

Ở F1: AaBbdd = 6% à Bbdd = 12% = Bd/bd

Gọi x là tỉ lệ giao tử Bd; y là tỉ lệ giao tử bd

Ta có hệ PT:

x + y = 0,5

2.x.y = 0,12

→ x = 0,3 hoăc 0,2

→ f = 0,4

Cho cây thân cao, hạt tròn, chín sớm dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn (P), thu được F­1. Trong số các cây F1, cây thân cao, hạt tròn, chín muộn dị hợp 2 cặp gen chiếm 6%. Từ những thông tin trên đề xuất các kết luận.

(1)  Đã xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo hạt phấn và noãn với tần số đều là 40% → đúng

(2)  Kiểu gen của cơ thể P là Aa Bd/bD → sai, kiểu gen  của P có thể là Aa Bd/bD.

(3)  Ở F1, trong số cây thân cao, hạt tròn, chín sớm, cây dị hợp 3 cặp gen chiếm 13% → sai

ở F1 xét AaBbDd/A-B-D-

+ Nếu P có KG: Aa Bd/bD x Aa Bd/bD (f = 0,4)

AaBbDd/A-B-D- = \(\frac{{\frac{1}{2} \times \left( {0,3 \times 0,2 \times 2 + 0,2 \times 0,2 \times 2} \right)}}{{\frac{3}{4} \times \left( {0,5 + 0,2 \times 0,2} \right)}} = \frac{{26}}{{81}}\)

+ Nếu P có KG: Aa BD/bd x Aa BD/bd (f = 0,4)

AaBbDd/A-B-D- = \(\frac{{\frac{1}{2} \times \left( {0,3 \times 0,3 \times 2 + 0,2 \times 0,2 \times 2} \right)}}{{\frac{3}{4} \times \left( {0,5 + 0,3 \times 0,3} \right)}} = \frac{{52}}{{177}}\)

(4)  Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn, chín muộn chiếm 5,52% → ở F1 có aaB-dd

+ Nếu P có KG: Aa Bd/bD x Aa Bd/bD (f = 0,4)

 aaB-dd = \(\frac{1}{4} \times \left( {0,25 - 0,2 \times 0,2} \right) = 0.0525\)

+ Nếu P có KG: Aa BD/bd x Aa BD/bd (f = 0,4)

aaB-dd =\(\frac{1}{4} \times \left( {0,25 - 0,3 \times 0,3} \right) = 0.04\) 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 203459

Ở ruồi giấm cho kiểu gen của các cá thể bố, mẹ lần lượt là Ab/aB XmY  x Ab/aB XMXm. Biết tỉ lệ giao tử AB XM = 10,5%. Tần số hoán vị gen là:

 

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi f là tần số hoán vị (ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)

Ở ruồi giấm cho kiểu gen của các cá thể bố, mẹ lần lượt là Ab/aB XmY  x Ab/aB XMXm.

Biết tỉ lệ giao tử AB XM = 10,5% = \(\frac{f}{2} \times \frac{1}{2}\) → f = 42%

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 203460

Ở một loài cây, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn. Dự đoán nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên?

Xem đáp án

Đáp án B

A thân cao >> a thân thấp

B hoa đỏ >> b hoa trắng

D quả tròn >> d quả dài.

Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn.

= 12 cao đỏ tròn: 12 thấp đỏ dài: 3 cao đỏ dài: 3 thấp đỏ tròn: 4 cao trắng tròn: 4 thấp trắng dài: 1 cao trắng dài: 1 thấp trắng tròn

Cao / thấp = 1/1 → phép lai là Aa x aa

Đỏ / trắng = 3/1 → phép lai là Bb x Bb

Tròn / dài = 1/1 → phép lai là Dd x dd

Không phải phân li độc lập mà đủ 8 loại kiểu hình → có liên kết gen và hoán vị gen

* Xét chiều cao + hình dạng quả:

Nếu 2 tính trạng này phân li độc lập có: 1 cao tròn: 1 cao dài: 1 thấp tròn: 1 thấp dài

Theo bài có: 16 cao tròn: 4 cao dài: 4 thấp tròn: 16 thấp dài ≠ lí thuyết

→ chiều cao và hình dạng quả liên kết với nhau, phân li độc lập với màu sắc quả.

Thấp, trắng, dài = 10% = aabbdd → aadd = 40% → có hoán vị gen.

A.   Gen quy định chiều cao cây và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau à đúng

B.   Gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả trên một cặp NST thường → sai, liên kết không hoàn toàn

C.   Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp → đúng

D.   Trong hai cây P có một cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài → đúng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 203461

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM × AABbDdmm thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

+ Dị hợp về cặp Aa hoặc Dd: \(2 \times \frac{1}{2}(Aa/Dd) \times \frac{1}{2}(BB;bb) \times \frac{1}{2}(aa/dd) = \frac{1}{4}\)

+ Dị hợp về cặp Bb: \(\frac{1}{2}aa \times \frac{1}{2}Bb \times \frac{1}{2}dd = \frac{1}{8}\)

Vậy tỉ lệ cần tính là: \(\frac{1}{4} + \frac{1}{8} = \frac{3}{8} = 37,5{\rm{\% }}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 203462

Khi nói về quần thể tự thụ phấn, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1)  Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về những kiểu gen khác nhau.

(2)  Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

(3)  Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn xảy ra hiện tượng thoái hóa giống.

(4)  Chọn lọc tự nhiên không có hiệu quả đối với quần thể tự thụ phấn.

Xem đáp án

Đáp án A

(1)  Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về những kiểu gen khác nhau → đúng

(2)  Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ → đúng

(3)  Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn xảy ra hiện tượng thoái hóa giống → sai, quần thể tự thụ có thể dẫn tới thoái hóa giống.

(4)  Chọn lọc tự nhiên không có hiệu quả đối với quần thể tự thụ phấn → sai.

Vậy có 2 ý sai.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 203463

Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm 50% cây hoa tím: 50% cây hoa trắng. Qua tự thụ phấn, F3 có 67,5% cây đồng hợp lặn. Biết alen A quy định hoa tím, alen a quy định hoa trắng. Dự đoán nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A: tím >> a: trắng

(P) gồm 50% cây hoa tím: 50% cây hoa trắng = 50% A- (xAA+yAa = 0,5): 50% aa

Qua tự thụ phấn, F3 có 67,5% cây đồng hợp lặn = 0,5 + \(\frac{{y – \frac{y}{{{2^3}}}}}{2}\) → y = 0,4 → x = 0,1

Biết alen A quy định hoa tím, alen a quy định hoa trắng. Dự đoán không đúng là:

A. Thế hệ xuất phát (P) có 40% cây hoa tím có kiểu gen dị hợp → đúng

B. F2 có 65% cây hoa trắng → đúng, ở F2 có aa = 0,5 + \(\frac{{0,4 – \frac{{0,4}}{{{2^2}}}}}{2} \)= 0,65     

C. F3 có 27,5% cây hoa tím đồng hợp → đúng, ở F3 có A- = 1 – aa = 0,275

D. F1 có 0,45% cây hoa tím → sai.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »