Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lê Thành Phương

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lê Thành Phương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 21 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 203984

Trong hô hấp ở thực vật, axit lactic có thể là sản phẩm của

Xem đáp án

Chọn B

Vì: Trong hô hấp ở thực vật, axit lactic có thể là sản phẩm của quá trình lên men.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 203985

Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:

I. Quá trình hấp thụ và giải phóng COở ngoài sáng là quá trình phân giải kị khí.

II. Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hóa RiDP đên CO2 xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp → ti thể → perôxixôm.

III. Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở lá.

IV. Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích giúp tổng hợp các chất hữu cơ.

Xem đáp án

Vì: - I sai vì quá trình hấp thụ và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình hô hấp sáng.

- II sai vì hô hấp sáng bắt đầu từ lục lạp qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí CO tại ti thể.

- III sai vì nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở rễ và ở đỉnh sinh trưởng.

- IV sai vì trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích điều hòa lượng nhiệt trong cơ thể thực vật.

Vậy không có phát biểu nào đưa ra là đúng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 203987

Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định, có lưới thức ăn đơn giản, khả năng tự điều chỉnh thấp, đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 203988

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B

Vì: 

- A sai ở từ “luôn” vì giao phối không ngẫu nhiên không dẫn đến cân bằng di truyền.

- B đúng

- C sai vì đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

D sai vì di nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen của cả quần thể có kích thước lớn.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 203990

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loạỉ axit amin nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Vì:Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin mở đầu mêtiônin.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 203991

Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:

Xem đáp án

Chọn A

Vì: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin histôn.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 203993

Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây?

Xem đáp án

Gen được cấu trúc từ các đơn phân là nuclêôtit.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 203994

Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

Xem đáp án

Quá trình prôtêin sử dụng axit amin làm nguyên liệu

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 203995

Ở cà chua, một tế bào sinh dục chín đang tiến hành giảm phân. Quan sát qua kính hiển vi, người ta thấy các NST đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hỏi tế bào này chứa bao nhiêu NST và các NST đang ở trạng thái như thế nào?

Xem đáp án

Ở cà chua, một tế bào sinh dục chín đang tiến hành giảm phân. Quan sát qua kính hiển vi, người ta thấy các NST đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Tế bào chứa 24 NST ở trạng thái kép (vì 2n = 24)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 203996

Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?

Xem đáp án

Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng plasmit hoặc virut để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 203997

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là:

Xem đáp án

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là chọn lọc tự nhiên.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 203998

So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men?

Xem đáp án

Hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần so với lên men.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 203999

Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:

Xem đáp án

Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là: Rượu êtylic + CO2 + Năng lượng.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 204000

Ba tế bào sinh trứng mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}DdE{\rm{e}}\) có thể tạo ra tối thiểu là mấy loại giao tử?

Xem đáp án

Ba tế bào sinh trứng mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}DdE{\rm{e}}\) có thể tạo ra tối thiểu là 1 loại giao tử (1 tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 204001

Hợp tử thường có bộ nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Hợp tử thường có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 204002

Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men

  1. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi
  2. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không
  3. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit
  4. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
  5. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP). Số phát biểu đúng là:
Xem đáp án
  1. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi → đúng
  2. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không → đúng
  3. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit → đúng
  4. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể. → sai, hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể còn lên men ở tế bào chất
  5. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP). → sai, hô hấp hiếu khí tạo 38ATP, còn lên men tạo 2ATP
Câu 21: Trắc nghiệm ID: 204004

Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}}Gg\) có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}}Gg\)có thể tạo ra tối đa số giao tử = 2x2x2 = 8

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 204005

Ở một loài thú, xét 4 gen : gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?

Xem đáp án
  • Gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau → số KG = 6x6 = 36
  • Gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X:

+ XX = 10x10+6x6 = 136

+ XY = 136 + 10x6x2 = 256

→ tổng số = (136+256)x36 = 14112

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 204006

Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
  2. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
  3. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
  4. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
Xem đáp án
  1. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. → sai
  2. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. → đúng
  3. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. → đúng
  4. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp. → đúng
Câu 24: Trắc nghiệm ID: 204007

Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?

Xem đáp án

Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào mô giậu điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 204008

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là:

Xem đáp án

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là 10% (vì A+T+G+X=100%; A+G= 50%)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 204009

Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?

Xem đáp án

Lông hút của rễ cây được phát triển từ tế bào biểu bì của rễ

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 204010

Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen?

Xem đáp án

Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen: BBbbDDdd

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 204011

Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T. Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.

II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.

III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.

IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.

Xem đáp án

Vì: a có H = 2A + 3G  = 5022

Mạch 1: G1 = 2A1 = 4T; Mạch 2 của gen có : G2 = A2 + T2

M bị đột biến điểm giảm 1 liên kết hiđrô đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T

- I đúng vì đột biến thay thế không làm thay đổi số lượng nuclêôtit trên gen nên chiều dài của gen không thay đổi.

A1 = 1/2G,

T1 = 1/4G,

X1 = G2 = A2 + T2 = T1 + A1 = 1/4G1 + 1/2G1 = 3/4G1

H = = 2A + 3G = 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 2(1/2G1 + 1/4G1) + 3(G1 + 3/4G1) = 5022

→ 3/2G1 + 21/4 G1 = 5022 ⇔  27/4 G1  = 5022 →  G1 = 744

→ số nuclêôtit loại G là: G = G1 + G2 = G1 + 3/4G1 = 744 + 3/4.744 = 1302 →  II đúng

- Gen M có A = T = A1 + A2 = l/2G1 + 1/4G1 = 558 → Gen m có T= 558 + 1= 559  →  III đúng

- Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là :

(2X - 1)(XM + Xm) = (22 - 1)(1302 + 1301) = 7809  →  IV đúng

→  Vậy 4 phát biểu đưa ra là đúng

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 204012

Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hcrp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:

Xem đáp án

Chọn B

Vì: A: đỏ >> a: trắng

P: AA x  aa → F1: Aa, dùng cônsixin tác động vào các cây F1 → F1 : AAaa

F1 tự thụ phấn : AAaa  x  AAaa

GF1 : (1/6AA: 4/6Aa : l/6aa)   x   (1/6AA: 4/6Aa: l/6aa)

\(\begin{array}{l} \to {F_2}:\left( {\frac{1}{{36}}AAAA:\frac{1}{{36}}AAAa:\frac{{18}}{{36}}AAaa:\frac{8}{{36}}Aaaa:\frac{1}{{36}}aaaa} \right)\\ G{F_2}:\left( {\frac{2}{9}{\rm{AA:}}\frac{5}{9}{\rm{Aa:}}\frac{2}{9}{\rm{aa}}} \right) \times \left( {\frac{2}{9}{\rm{AA:}}\frac{5}{9}{\rm{Aa:}}\frac{2}{9}{\rm{aa}}} \right)\\ \to a{\rm{aaa = }}\frac{2}{9}.\frac{2}{9} = \frac{4}{{81}} \to A - = 1 - \frac{4}{{81}} = \frac{{77}}{{81}} \end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 204013

Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?

1. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.

2. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.

3. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.

4. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.

Xem đáp án

Chọn D

Vì: Ở người, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định à Bố bị máu khó đông có kiểu gen là XaY; người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ có kiểu gen là XaXaY, người con này mang ít nhất một NST giới tính có nguồn gốc từ mẹ và đó không thể là NST Y → Mẹ cho con NST giới tính dạng Xa, mặt khác, mẹ có kiểu hình bình thường → Mẹ có kiểu gen là XAXa

Kiểu gen XaXaY có thể được tạo thành từ sự kết hợp của trứng mang NST giới tính Xa và tinh trùng mang NST giới tính dạng XaY hoặc từ sự kết hợp của trứng mang NST giơi tính dạng XaXa và tinh trùng mang NST giới tính Y → Có thể đã xảy ra sự rối loạn phân li NST trong lần giảm phân 1 của bố hoặc trong lần giảm phân 2 của mẹ (các hoạt động khác diễn ra bình thường) → 1 và 3 là các nhận định đúng → Số nhận định đúng là 2.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 204014

Kích thước tối thiểu của quần thể là:

Xem đáp án

Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 204015

Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 204016

Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 204017

Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. à sai, thực vật không hấp thụ nito dưới dạng nito phân tử.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 204018

Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 204019

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

Xem đáp án

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 204020

Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 204021

Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
  2. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.
  3. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A qui định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
  4. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
Xem đáp án
  1. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau. → sai, đột biến mất thì số lượng nu khác nhau.
  2. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau. → sai, đột biến mất thì chiều dài ngắn đi.
  3. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A qui định có thể có trình tự axit amin giống nhau. → đúng
  4. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen → sai
Câu 39: Trắc nghiệm ID: 204022

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ có thể cho tối đa bao nhiêu kiểu hình ở đời con?

Xem đáp án

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ có thể cho tối đa 9 kiểu hình ở đời con (trường hợp trội – lặn không hoàn toàn)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 204023

Ở động vật, khi nói về nhiễm sắc thể giới tính phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. → sai, NST giới tính có ở tất cả các tế bào.

B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen qui định tính trạng giới tính. → sai, chứa cả các gen quy định tính trạng thường.

C. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng NST. → đúng

D. Ở giới đực cặp NST giới tính là XY, ở giới cái cặp NST giới tính là XX. → sai, tùy loài

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »