Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lê Thành Phương
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lê Thành Phương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
21 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong hô hấp ở thực vật, axit lactic có thể là sản phẩm của
Trong hô hấp ở thực vật, axit lactic có thể là sản phẩm của
Chọn B
Vì: Trong hô hấp ở thực vật, axit lactic có thể là sản phẩm của quá trình lên men.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
I. Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình phân giải kị khí.
II. Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hóa RiDP đên CO2 xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp → ti thể → perôxixôm.
III. Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở lá.
IV. Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích giúp tổng hợp các chất hữu cơ.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
I. Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình phân giải kị khí.
II. Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hóa RiDP đên CO2 xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp → ti thể → perôxixôm.
III. Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở lá.
IV. Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích giúp tổng hợp các chất hữu cơ.
Vì: - I sai vì quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình hô hấp sáng.
- II sai vì hô hấp sáng bắt đầu từ lục lạp qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí CO tại ti thể.
- III sai vì nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở rễ và ở đỉnh sinh trưởng.
- IV sai vì trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích điều hòa lượng nhiệt trong cơ thể thực vật.
Vậy không có phát biểu nào đưa ra là đúng.
Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3−
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3−
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
Chọn A
Vì: - I, II, III là những phát biểu đúng.
- IV là phát biểu sai vì trong chu trình sinh địa hóa cacbon vẫn có sự lắng đọng vật chất dưới dạng than đá, dầu lửa.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A
Vì: Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định, có lưới thức ăn đơn giản, khả năng tự điều chỉnh thấp, đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
Vì:
- A sai ở từ “luôn” vì giao phối không ngẫu nhiên không dẫn đến cân bằng di truyền.
- B đúng
- C sai vì đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
D sai vì di nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen của cả quần thể có kích thước lớn.
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
Chọn D
- I đúng, nếu không có tác động của nhân tố tiến hoá thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên F1 số cá thể mang alen A là: AA +Aa = 0,36 + 0,48 = 0,84
- II sai vì nếu tác động của nhân tố đột biến thì làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
- III, IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loạỉ axit amin nào sau đây?
Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loạỉ axit amin nào sau đây?
Chọn B
Vì:Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin mở đầu mêtiônin.
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
Chọn A
Vì: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin histôn.
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm.
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm.
Chọn D
Vì: - I sai ở từ “luôn”
- II sai ở từ “luôn”
- III đúng
- IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây?
Gen được cấu trúc từ các đơn phân là nuclêôtit.
Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
Quá trình prôtêin sử dụng axit amin làm nguyên liệu
Ở cà chua, một tế bào sinh dục chín đang tiến hành giảm phân. Quan sát qua kính hiển vi, người ta thấy các NST đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hỏi tế bào này chứa bao nhiêu NST và các NST đang ở trạng thái như thế nào?
Ở cà chua, một tế bào sinh dục chín đang tiến hành giảm phân. Quan sát qua kính hiển vi, người ta thấy các NST đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Tế bào chứa 24 NST ở trạng thái kép (vì 2n = 24)
Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng plasmit hoặc virut để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là chọn lọc tự nhiên.
So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men?
Hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần so với lên men.
Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:
Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là: Rượu êtylic + CO2 + Năng lượng.
Ba tế bào sinh trứng mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}DdE{\rm{e}}\) có thể tạo ra tối thiểu là mấy loại giao tử?
Ba tế bào sinh trứng mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}DdE{\rm{e}}\) có thể tạo ra tối thiểu là 1 loại giao tử (1 tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng)
Hợp tử thường có bộ nhiễm sắc thể
Hợp tử thường có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men
- Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi
- Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không
- Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit
- Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
- Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP). Số phát biểu đúng là:
- Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi → đúng
- Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không → đúng
- Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit → đúng
- Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể. → sai, hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể còn lên men ở tế bào chất
- Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP). → sai, hô hấp hiếu khí tạo 38ATP, còn lên men tạo 2ATP
Cho các quần thể với cấu trúc di truyền tương ứng như sau:
Quần thể 1: 36% AA + 48% Aa + 16% aa
Quần thể 2: 45% AA + 40% Aa + 15% aa
Quần thể 3: 49% AA + 42% Aa + 9% aa
Quần thể 4: 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa
Quần thể 5: 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa
Quần thể 6: 56% AA + 32% Aa + 12% aa
Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-vanbec?
Quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-vanbec: 1, 3, 5
Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}}Gg\) có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}}Gg\)có thể tạo ra tối đa số giao tử = 2x2x2 = 8
Ở một loài thú, xét 4 gen : gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?
- Gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau → số KG = 6x6 = 36
- Gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X:
+ XX = 10x10+6x6 = 136
+ XY = 136 + 10x6x2 = 256
→ tổng số = (136+256)x36 = 14112
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
- Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
- Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
- Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
- Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. → sai
- Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. → đúng
- Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. → đúng
- Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp. → đúng
Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào mô giậu điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là 10% (vì A+T+G+X=100%; A+G= 50%)
Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
Lông hút của rễ cây được phát triển từ tế bào biểu bì của rễ
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen?
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen: BBbbDDdd
Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T. Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.
III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.
Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T. Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.
III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.
Vì: a có H = 2A + 3G = 5022
Mạch 1: G1 = 2A1 = 4T; Mạch 2 của gen có : G2 = A2 + T2
M bị đột biến điểm giảm 1 liên kết hiđrô đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T
- I đúng vì đột biến thay thế không làm thay đổi số lượng nuclêôtit trên gen nên chiều dài của gen không thay đổi.
A1 = 1/2G,
T1 = 1/4G,
X1 = G2 = A2 + T2 = T1 + A1 = 1/4G1 + 1/2G1 = 3/4G1
H = = 2A + 3G = 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 2(1/2G1 + 1/4G1) + 3(G1 + 3/4G1) = 5022
→ 3/2G1 + 21/4 G1 = 5022 ⇔ 27/4 G1 = 5022 → G1 = 744
→ số nuclêôtit loại G là: G = G1 + G2 = G1 + 3/4G1 = 744 + 3/4.744 = 1302 → II đúng
- Gen M có A = T = A1 + A2 = l/2G1 + 1/4G1 = 558 → Gen m có T= 558 + 1= 559 → III đúng
- Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là :
(2X - 1)(XM + Xm) = (22 - 1)(1302 + 1301) = 7809 → IV đúng
→ Vậy 4 phát biểu đưa ra là đúng
Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hcrp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hcrp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
Chọn B
Vì: A: đỏ >> a: trắng
P: AA x aa → F1: Aa, dùng cônsixin tác động vào các cây F1 → F1 : AAaa
F1 tự thụ phấn : AAaa x AAaa
GF1 : (1/6AA: 4/6Aa : l/6aa) x (1/6AA: 4/6Aa: l/6aa)
\(\begin{array}{l} \to {F_2}:\left( {\frac{1}{{36}}AAAA:\frac{1}{{36}}AAAa:\frac{{18}}{{36}}AAaa:\frac{8}{{36}}Aaaa:\frac{1}{{36}}aaaa} \right)\\ G{F_2}:\left( {\frac{2}{9}{\rm{AA:}}\frac{5}{9}{\rm{Aa:}}\frac{2}{9}{\rm{aa}}} \right) \times \left( {\frac{2}{9}{\rm{AA:}}\frac{5}{9}{\rm{Aa:}}\frac{2}{9}{\rm{aa}}} \right)\\ \to a{\rm{aaa = }}\frac{2}{9}.\frac{2}{9} = \frac{4}{{81}} \to A - = 1 - \frac{4}{{81}} = \frac{{77}}{{81}} \end{array}\)
Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?
1. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.
2. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.
3. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.
4. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.
Chọn D
Vì: Ở người, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định à Bố bị máu khó đông có kiểu gen là XaY; người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ có kiểu gen là XaXaY, người con này mang ít nhất một NST giới tính có nguồn gốc từ mẹ và đó không thể là NST Y → Mẹ cho con NST giới tính dạng Xa, mặt khác, mẹ có kiểu hình bình thường → Mẹ có kiểu gen là XAXa
Kiểu gen XaXaY có thể được tạo thành từ sự kết hợp của trứng mang NST giới tính Xa và tinh trùng mang NST giới tính dạng XaY hoặc từ sự kết hợp của trứng mang NST giơi tính dạng XaXa và tinh trùng mang NST giới tính Y → Có thể đã xảy ra sự rối loạn phân li NST trong lần giảm phân 1 của bố hoặc trong lần giảm phân 2 của mẹ (các hoạt động khác diễn ra bình thường) → 1 và 3 là các nhận định đúng → Số nhận định đúng là 2.
Kích thước tối thiểu của quần thể là:
Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển.
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. à sai, thực vật không hấp thụ nito dưới dạng nito phân tử.
Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể.
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc.
Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
- Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.
- Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A qui định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
- Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
- Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau. → sai, đột biến mất thì số lượng nu khác nhau.
- Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau. → sai, đột biến mất thì chiều dài ngắn đi.
- Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A qui định có thể có trình tự axit amin giống nhau. → đúng
- Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen → sai
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ có thể cho tối đa bao nhiêu kiểu hình ở đời con?
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ có thể cho tối đa 9 kiểu hình ở đời con (trường hợp trội – lặn không hoàn toàn)
Ở động vật, khi nói về nhiễm sắc thể giới tính phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. → sai, NST giới tính có ở tất cả các tế bào.
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen qui định tính trạng giới tính. → sai, chứa cả các gen quy định tính trạng thường.
C. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng NST. → đúng
D. Ở giới đực cặp NST giới tính là XY, ở giới cái cặp NST giới tính là XX. → sai, tùy loài