Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Nguyên Viết Xuân

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Nguyên Viết Xuân

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 46 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 203864

Trong hô hấp hiếu khí, giai đoạn nào sau đây tạo ra FADH2?

Xem đáp án

Trong hô hấp hiếu khí, FADH2 chỉ được tạo ra trong chu trình Crep.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 203865

Loại axit nuclêic nào mang bộ ba đối mã?

Xem đáp án

Loại axit nuclêic mang bộ ba đối mã là tARN.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 203866

Hiện nay, từ một cây ban đầu mang toàn các cặp alen dị hợp, để tạo ra số lượng lớn các cây mang kiểu gen này, người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?

Xem đáp án

Cơ thể mang kiểu gen dị hợp khi tiến hành lai hữu tính thì thường bị phân tính ở đời sau (xuất hiện các cá thể mang kiểu gen đồng hợp), do đó để tạo ra số lượng lớn cá thể mang kiểu gen này từ một cây ban đầu, người ta không áp dụng phương pháp lai hữu tính mà tiến hành nhân giống vô tính (nuôi cây mô, tế bào được lấy từ các bộ phận sinh dưỡng của cây hoặc tiến hành sinh sản sinh dưỡng nhân tạo (chiết, ghép, giâm,...).

Vậy đáp án của câu hỏi này là: Nhân giống vô tính.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 203867

Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?

Xem đáp án

Ở cây mía giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên đường C6H12O6 xảy ra ở chu trình Canvin.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 203868

Nếu có hai phân tử glucôzơ trải qua đường phân và hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể thì số lượng phân tử ATP tích luỹ được là:

Xem đáp án

Một phân tử glucôzơ qua đường phân tạo được 4 phân tử ATP (nhưng sử dụng mất 2 ATP ở giai đoạn đầu tư) và 2 phân tử axit piruvic.

Hai phân tử axit piruvic này qua chu trình Crep tạo được 2 ATP và qua chuỗi chuyền điện tử electron tạo được 34 ATP.

Như vậy, tổng số ATP tạo được qua 3 giai đoạn là: 36 + 2 = 38 ATP (đã trừ đi 2 ATP ở giai đoạn đầu tư trong đường phân).

Từ đó suy ra: Tổng số ATP được tích luỹ từ 2 phân tử glucozo qua đường phân và hô hấp ở ti thể là 38 x 2 = 76 ATP.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 203869

Hệ thống hô hấp nào dưới đây không có quan hệ mật thiết với việc cung cấp máu?

Xem đáp án

Phôi của động vật có xương sống, mang của cá, da của giun đất đều là những cơ quan cung cấp máu cho cơ thể. Chỉ có hệ thống khí quản của côn trùng không có liên quan mật thiết đến việc cung cấp máu vì đây là bộ phận của cơ quan hô hấp.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 203870

Chọn phép lai cho ra số kiểu hình nhiều nhất.

Xem đáp án

NST thường cho số loại giao tử ít hơn NST giới tính; kiểu gen đồng hợp cho số giao tử ít hơn kiểu gen dị hợp. Số lượng giao tử càng nhiều thì số biến dị tổ hợp càng lớn và tỉ lệ thuận với nó là kiểu hình càng phong phú. Dựa vào phân tích ttên ta có thể nhận ra trong các phép lai đang xét, phép lai: XAXaBb x XaYBb cho số kiểu hình nhiều nhất vì hội tụ cả hai yếu tố, số cặp gen dị hợp nhiều nhất và có một cặp gen nằm trên NST giới tính.

Vậy đáp án của câu hỏi này là: XAXaBb x XaYBb

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 203871

Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Xét phương án A: 0,64.0,04 = (0,32/2)→ quần thể cân bằng Tương tự các phương án còn lại quần thể không cần bằng

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 203872

Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

Sinh vật sản xuất là sinh vật mở đầu chuỗi thức ăn, nó trực tiếp tạo ra chất hữu cơ từ chất vô cơ hay còn gọi là sinh vật tự dưỡng. Vậy thực vật chính là sinh vật sản xuất.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 203873

Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì

Xem đáp án

Cách li địa có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì cách li địa lí giúp phân hóa các quần thể đồng thời duy trì sự khác biệt về tần sổ alen và thành phàn kiếu gen giữa các quần thế gây nên bởi các nhân tố tiến hóa.

Loại trừ các đáp án:

B. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.

C. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trưc tiếp gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật.Vì điều kiện địa lí khác nhau không trực tiếp gây ra biến dị mà các yếu tố môi trường ở các vùng địa lí khác nhau là khác nhau đă gây ra các biến dị.

D. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản. Cách li địa lí chỉ tạo điều kiện ban đầu phân hóa vồn gen của quần thể sau đó dưới tác động của các nhân tố tiến hóa đã làm xuất hiện cách li sinh sản.

Đáp án A.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 203874

Quang chu kì là:

Xem đáp án

Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối (độ dài của ngày đêm) liên quan tới hiện tượng sinh trưởng và phát triển của cây.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 203875

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

Xem đáp án

Cạnh tranh cùng loài là nhân tố sinh thái hữu sinh. Các nhân tố còn lại là vô sinh.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 203876

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong nhóm gen liên kết?

I. Đột biển mất đoạn

II. Đột biến lặp đoạn

III. Đột biến đảo đoạn

IV. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.

Xem đáp án

Các đột biến làm thay đổi số gen trong nhóm liên kết là I,II

Đảo đoạn và chuyển đoạn trong 1 NST không làm thay đổi số gen trong nhóm liên kết

Chọn  A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 203877

Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIK. Sau đột biến, NST có trình tự gen là ABABE.FIHGK. Theo lý thuyết, NST đang xét đã không xảy ra dạng đột biến nào dưới đây?

Xem đáp án

So sánh NST sau đột biến với NST ban đầu, ta nhận thấy đoạn AB đã bị lặp. đoạn CD bị mất và đoạn GH bị đảo. Như vậy, NST ban đầu đã không xảy ra đột biến chuyển đoạn NST. Vậy đáp án của câu hỏi này là: Chuyển đoạn NST.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 203878

Trong các phát biểu sau đây về đột biến, có bao nhiêu phát biểu không chính xác ?

1. Trong tự nhiên, đột biến gen gồm có ba dạng : thay thế một cặp nuclêôtit, thêm một cặp nuclêôtit, mất một cặp nuclêôtit.

2. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các tế bào lưỡng bội (2n).

3. Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình nguyên phân làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li.

4. Đột biến đảo đoạn thường được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.

Xem đáp án

Đáp án A

- Trong tự nhiên, đột biến gen có thể xảy ra ở một cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc ở nhiều cặp nuclêôtit khác nhau trong gen → nhận định 1 không chính xác

- Đột biến gen có thể xảy ra ở mọi tế bào (đơn bội, lưỡng bội, đa bội, dị bội,...) → nhận định 2 không chính xác

- Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình phân bào (bao gồm cả nguyên phân và giảm phân) làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li → nhận định 3 không chính xác

- Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng nhiều đến sự biểu hiện tính trạng của các gen trên đoạn đảo nên người ta không sử dụng dạng đột biến này để xác định vị trí của gen trên NST → nhận định 4 không chính xác.

Vậy số nhận định không chính xác là 4.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 203879

Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Xét các nhận định sau:

1. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCIKLDE.FGH thì có thể đã xảy ra đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST.

2. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABFG.EDCHIKL thì có thể đã xảy ra đột biến đảo đoạn NST.

3. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCDE.FGH thì có thể đã xảy ra dạng đột biến mất đoạn hoặc chuyển đoạn không tương hỗ.

4. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCDCDE.FGHIKL thì có thể đã xảy ra dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Ta xét lần lượt các trường hợp:

- NST mang trình tự gen ABCIKLDE.FGH có thể được tạo thành khi đoạn ILK được tách ra và xen vào giữa đoạn ABCDE → 1 đúng

- Nếu đột biến đảo đoạn xảy ra ở đoạn CDE.FG thỉ sau đột biến, NST phải có trình tự gen là ABGF.EDCHIKL → 2 sai

- Đột biến mất đoạn hoặc chuyển đoạn không tương hỗ đều có thể làm giảm số lượng gen trên một NST → 3 đúng.

- Chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở những NST không tương đồng à  Dạng đột biến này không thể làm phát sinh NST mới mà trong đó có một đoạn bị lặp lại (ABCDCDE.FGHIKL) vì trên các NST không tương đồng thì mang các gen khác nhau → 4 sai

Vậy số nhận định đúng là 2.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 203880

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của bao nhiêu bệnh/hội chứng nào sau đây ở người?

(1) Hội chứng Etuôt

(2) Hội chứng Patau

(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

(5) Bệnh máu khó đông

(6) Bệnh ung thư máu

Xem đáp án

Phương pháp nghiên cứu tế bào là những nghiên liên quan đến nhiễm sắc thể.

- Hội chứng Etuôt → do đột biến số lượng NST dạng thể ba (2n +1) ở NST số 18

  • Hội chứng Patau → do đột biến số lượng NST dạng thể ba (2n + 1) ở NST số 13
  • Bệnh ung thư máu → do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22 Vậy có (1), (2), (6) là những bệnh liên quan đến NST
Câu 18: Trắc nghiệm ID: 203881

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội?

(1) Ung thư máu.

(2) Bạch tạng.

(3) Claiphentơ.

(4) Dính ngón 2 và 3.

(5) Máu khó đông.

(6) Tơcnơ.

(7) Đao.

(8) Mù màu.

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.

→ dạng đột biến lệch bội là 3, 6, 7. Còn những bệnh còn lại là do đột biến gen hoặc đột biến cấu trúc NST.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 203882

Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra:

Xem đáp án

Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra CO2 + ATP + NADH + FADH2

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 203883

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được:

Xem đáp án

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucozo, tế bào thu được 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 203884

Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình I chứa l kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa l kg hạt khô, bình 3 chứa l kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?

  1. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng
  2. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất
  3. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng
  4. Nồng độ CO2 ở bình 3 giảm
Xem đáp án

Quá trình hô hấp sẽ tạo ra nhiệt, thải CO2 và thu lấy O2. Hạt đã luộc chín không xảy ra hô hấp, hạt khô có cường độ hô hấp rất yếu, hạt đang nhú mầm có cường độ hô hấp rất mạnh. Số lượng hạt đang nảy mầm càng nhiều thì cường độ hô hấp càng tăng.

  • Bình 1 có chứa lượng hạt đang nhú mầm nhiều nhất (1kg) cho nên cường độ hô hấp mạnh nhất
  • Bình 1 và bình 4 đều có hạt đang nhú mầm cho nên đều làm cho lượng khí CO2 trong bình tăng lên → II, III đúng
  • Ở bình 3 chứa hạt đã luộc chín nên không xảy ra hô hấp, do đó trong bình 3 sẽ không thay đổi lượng khí CO2 →I, IV sai

Vậy có hai phát biểu đúng

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 203886

Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ

Xem đáp án

Chó rừng hỗ trợ nhau kiếm ăn à đây là mối quan hệ hỗ trợ cùng loài

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 203887

Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh?

Xem đáp án

Dầu mỏ là tài nguyên không tái sinh. Nước sạch, đất, rừng là những tài nguyên tái sinh.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 203888

Cho lưới thức ăn sau, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?

Khi tìm hiểu về lưới thức ăn, người ta rút ra một số nhận định:

  1. Lưới thức ăn bao gồm 6 chuỗi thức ăn
  2. Không tính đến sinh vật phân giải, có 5 mắt xích chung giữa các chuỗi thức ăn
  3. Khi gà biến mất khỏi lưới thức ăn thì số lượng thỏ sẽ giảm mạnh
  4. Có ba loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2
  5. Thỏ tham gia vào ba chuỗi thức ăn
Xem đáp án

Dựa vào lưới thức ăn, ta lần lượt xét các nhận định mà đề bài đưa ra:

  • Lưới thức ăn bao gồm 6 chuỗi thức ăn là: “Cỏ → Dê → Hổ → Vi sinh vât” ; “ Cỏ → Thỏ → Hổ → Vi sinh vật” ; “Cỏ → Thỏ → Cáo → Vi sinh vật” ; “Cỏ → Thỏ → Mèo rừng → Vi sinh vật” ; “Cỏ → Gà → Cáo → Vi sinh vật” ; “Cỏ → Gà → Mèo rừng → Vi sinh vật” → 1 đúng
  • Không tính đến sinh vật phân giải, có 5 mất xích chung giữa các chuỗi thức ăn là: Hổ; Thỏ; Cáo; Gà; Mèo rừng → 2 đúng
  • Khi gà biến mất khỏi lưới thức ăn thì cáo và mèo rừng chỉ còn nguồn thức ăn duy nhất là thỏ à số lượng thỏ sẽ giảm mạnh → 3 đúng
  • Có ba loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2 là : Hổ; Cáo; Mèo rừng → 4 đúng
  • Thỏ tham gia vào ba chuỗi thức ăn là: “ Cỏ → Thỏ → Hổ → Vi sinh vật”; “Cỏ → Thỏ → Cáo → Vi sinh vật”; “Cỏ → Thỏ → Mèo rừng → Vi sinh vật” → 5 đúng

Vậy số nhận định đúng 5.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 203889

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả

Xem đáp án

Ta nhận thấy từ thế hệ F2 đến thế hệ F3 tần số kiểu gen AA giảm đột ngột → đây là do các yếu tố ngẫu nhiên tác động lên cấu trúc di truyền của quần thể.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 203890

Nhóm nào dưới đây gồm những hooc môn kích thích sinh trưởng?

Xem đáp án

Nhóm những hooc môn kích thích sinh trưởng là auxin, gibêrelin, xitôkinin.

Những những hooc môn ức chế sinh trưởng là êtilen, axit abxixic.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 203891

Cho các thành phần sau:

Xem đáp án

Trong các thành phần đang xét, những thành phần tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã là: ADN (1) và ARN polimeraza (5) à đáp án cho câu hỏi này là 2.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 203892

Trong các đạng đột biến gen dưới đây, dạng nào có khả năng gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?

Xem đáp án

Trong các dạng đột biến đưa ra, đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở phần giữa của vùng mang mã hoá của gen và đột biến đảo ba cặp nuclêôtit thuộc cùng một bộ ba mã hoá của gen chỉ làm ảnh hưởng đến một bộ ba của gen → ảnh hưởng đến 1 axit amin trong chuỗi pôlipeptit do gen qui định tổng hợp. Còn đột biến mất một cặp nuclêôtit hoặc thêm một cặp nuclêôtit sẽ làm sắp xếp lại toàn bộ các bộ ba kể từ điểm bị đột biến đến cuối gen từ đó làm thay đổi toàn bộ các axit amin trong chuỗi pôlipeptit do gen qui định tổng hợp → thay đổi tính trạng tương ứng → Ở những dạng này, đột biến xảy ra ở càng gần phía đầu của vùng mã hoá thì hậu quả gây ra càng nghiêm trọng → trong các dạng đột biến đang xét, “Mất một cặp nuclêôtit ở phần đầu của vùng mang mã hoá của gen” gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 203893

Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân sơ, các quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN, rARN đều do một loại ARN polimeraza xúc tác → B sai

Bình thường, các tiểu phần của ribôxôm tồn tại độc lập nhau, chỉ khi tổng hợp prôtêin, hai tiểu phần của ribôxôm mới liên kết với nhau để thực hiện chức năng → A đúng

Axit amin mở đầu của sinh vật nhân thực là mêtiônin → C sai

Phiên mã ở phần lớn sinh vật nhân thực tạo ra ARN sơ khai mang cả các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) và không mã hoá axit amin (intron) → D sai

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 203894

Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:

  1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb.
  2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.
  3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp.
  4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen dạng A-B-; ruồi thân xám, cánh cụt có kiểu gen dạng A-bb. Ta xét lần lượt từng nhận định

Xét từng tính trạng riêng rẽ, để phép lai trên thu được đời con đồng tính thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp về các tính trạng đang xét → Ruồi cánh cụt có kiểu gen bb thì ruồi cánh dài phải có kiểu gen BB → sai

Để đời con có đồng tính trội về màu thân thì P phải có kiểu gen AA và Aa hoặc đều có kiểu gen aa; để đời con có dạng cánh phân tính theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn thì chứng tỏ ruồi cánh dài ở P phải có kiểu gen dị hợp (Bb).Vậy kiểu gen của P có thể là AaBb và AAbb hoặc AABb và Aabb hoặc AABb và Aabb → 2 sai

Ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen AAbb → để đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thì ruồi thân xám, cánh dài đem lai phải mang kiểu gen AaBB hoặc AABB → 3 đúng

Ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về 2 cặp gen mang kiểu gen AaBb; ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng có kiểu gen Aabb → tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thu được ở đời con là \(\frac{3}{4}(A - ).\frac{1}{2}(B - ) = 37,5\% \) → 4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 2

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 203895

Ở một loài thực vật, dạng quả do hai cặp alen A, a và B, b cùng qui định một cặp tính trạng. Kiểu gen dạng A-B- qui định quả tròn; kiểu gen dạng A-bb và aaB- qui định quả dẹt; kiểu gen aabb qui định quả dài. Cho một cây có quả tròn lai với một cây quả dẹt. Đời con xuất hiện 2 kiểu hình về dạng quả. Không xét đến phép lai thuận nghịch, kiểu gen của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?

Xem đáp án

Có 4 kiểu gen qui định quả tròn bao gồm: AABB; AABb; AaBB; AaBB; Có 4 kiểu gen qui định quả dẹt bao gồm: Aabb; Aabb; aaBB; aaBb

Lập bảng phân tích, ta nhận thấy để đời con cho 2 kiểu hình về dạng quả, kiểu gen của P có thể là một trong 8 trường hợp: AABb x Aabb; AABb x AAbb; AABb x aaBb; AaBB x Aabb; AaBB x aaBB; Aabb x aaBb; AaBb x Aabb; AaBb x aaBB.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 203896

Ở người, alen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt đen (gen nằm trên NST thường); alen B qui định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bệnh mù màu (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Một người đàn ông (B) mắt đen, không bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ (C), họ sinh ra một người con (D) mắt nâu và bị mù màu. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

  1. Người con (D) có giới tính là nam.
  2. Kiểu gen của người phụ nữ (C) có thể là một trong bốn trường hợp.
  3. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của người con (D).
  4. Nếu người con (D) kết hôn với người phụ nữ mắt đen và bị mù màu, xác suất sinh ra người con trai mắt nâu, bị mù màu của cặp vợ chồng này là 25%.
Xem đáp án
  • Người đàn ông mắt đen, không bị mù màu (B) có kiểu gen aaXBY → Con gái của cặp vợ chồng (B) - C luôn nhận alen XB từ bố nên không bị mù màu mà người con (D) lại bị mù màu → Người con (D) có giới tính là nam → 1 đúng
  • Người con (D) có giới tính là nam và bị mù màu nên nhận một alen Xb từ mẹ. Mặt khác, người con D có mắt nâu mà có bố mắt đen (aa) → nhận một alen A từ mẹ → Kiểu gen của người mẹ (C) có thể là một trong 4 trường hợp: AAXbXb; AaXbXb; AAXBXb; AaXBXb → 2 đúng
  • Người con (D) mắt nâu, mù màu có kiểu gen dạng A - XbY ; mặt khác người bố (B) có kiểu gen đồng hợp lặn về tính trạng màu mắt → Người con (D) nhận một alen a từ bố → kiểu gen của người con (D) là AaXbY → 3 đúng
  • Nếu người con (D) (mang kiểu gen AaXbY) kết hôn với người phụ nữ mắt đen và bị mù màu (mang kiểu gen aaXbXb) thì xác suất sinh ra người con trai mắt nâu, bị mù màu (A - XbY) của cặp vợ chồng này là: 50%(Aa).50%(XbY) = 25% → 4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 4.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 203897

Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen qui định, trong đó IA, IB đồng trội so với IO (gen nằm trên NST thường). Người đàn ông (1) mang nhóm máu O kết hôn với người phụ nữ (2) mang nhóm máu A, họ sinh được 2 người con: người con trai (3) mang nhóm máu O và người con gái (4) mang nhóm máu A. (4) kết hôn với (5) mang nhóm máu B, cặp vợ chồng này sinh ra người con gái (8) mang nhóm máu B và người con trai (9) mang nhóm máu AB. Trong một gia đình khác, người đàn ông (6) mang nhóm máu B kết hôn với người phụ nữ (7) mang nhóm máu AB, họ sinh được người con trai (10) mang nhóm máu B và người con gái (11) mang nhóm máu A. Xét các nhận định sau:

  1. Trong các thành viên của hai gia đình nói trên, có 2 người không thể xác định được chính xác kiểu gen.
  2. Nếu (8) kết hôn với (10) thì xác suất sinh ra một người con mang nhóm máu B, một người con mang nhóm máu O của cặp vợ chồng này là 18,75%.
  3. (11) mang kiểu gen đồng hợp tử
  4. Trong các thành viên của hai gia đình nói trên, có tối thiểu một người mang kiểu gen đồng hợp tử. Có bao nhiêu nhận định đúng?
Xem đáp án

Người đàn ông (1) mang nhóm máu O (có kiểu gen IOIO) kết hôn với người phụ nữ (2) mang nhóm máu A (có kiểu gen dạng IAI-), họ sinh được 2 người con: người con trai (3) mang nhóm máu O (có kiểu gen IOIO) và người con gái (4) mang nhóm máu A (có kiểu gen IAI-) → (2) có kiểu gen IAIO vì (3) nhận một alen IO từ mẹ; (4) có kiểu gen IAIO vì nhận một alen IO từ bố (4) mang kiểu gen IAIO kết hôn với (5) mang nhóm máu B (có kiểu gen dạng IBI-), cặp vợ chồng này sinh ra người con gái (8) mang nhóm máu B (có kiểu gen IBIO vì chỉ có thể nhận alen IO từ mẹ) và người con trai (9) mang nhóm máu AB (có kiểu gen IAIBB)

Người đàn ông (6) mang nhóm máu B (có kiểu gen dạng IBI-) kết hôn với người phụ nữ (7) mang nhóm máu AB (có kiểu gen IAIB), họ sinh được người con trai (10) mang nhóm máu B (có kiểu gen dạng IBI-) và người con gái (11) mang nhóm máu A (có kiểu gen IAIO vì chỉ có thể nhận alen IO từ bố) → (6) có kiểu gen IBIO → 3 sai

Vậy trong hai gia đình nói trên, đã xác định được kiểu gen của (l); (2); (3); (4); (6); (7); (8); (9); (11), còn 2 người chưa xác định được chính xác kiểu gen là (5) và (10) → 1 đúng

- (8) mang kiểu gen IBIO; (10) có thể có kiểu gen IBIB hoặc IBIO với xác suất 0.5 IBIB : 0.5 IBIO → nếu (8) kết hôn với (10) thì xác suất sinh ra một người con mang nhóm máu B, một người con mang nhóm máu O của cặp vợ chồng này là : 0.5.0.75.0.25.2 = 18, 75% → 2 đúng

- Trong các thành viên của hai gia đình nói trên, có 2 người mang nhóm máu O ( mang kiểu gen IOIO) nên luôn có ít nhất 2 người mang kiểu gen đồng hợp tử → 4 sai

Vậy số nhận định đúng là 2

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 203898

Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

  1. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
  2. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 6 loại kiểu gen.
  3. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 20%.
  4. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
Xem đáp án

Theo bài 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường

Khi phép lai giữa hai kiểu gen \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{Ab}}{{Ab}} \to \frac{{AB}}{{Ab}}\) ( đời con 100% cá thể dị hợp 1 cặp gen) → I đúng

  • Khi lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con số loại kiểu gen như sau:

+ 10 loại kiểu gen ( nếu P đều dị hợp hai cặp gen và có hoan vị ở hai giới)

+ 7 loại kiểu gen ( nếu P dị hợp hai cặp gen và có hoan vị ở 1 giới hoặc P dị hợp 2 cặp gen lai với dị hợp 1 cặp gen ( có hoán vị))

+ Có 4 loại kiểu gen ( nếu P dị hợp và có kiểu gen khác nhau và không có hoán vị gen)

+ Có 3 loại kiểu gen ( nếu P dị hợp 1 cặp gen và có kiểu gen giống nhau)

+ Có 2 loại kiểu gen ( nếu P một bên dị hợp 1 cặp gen và 1 bên đồng hợp)

+ Có một loại kiểu gen (nếu P đồng hợp tử lại với nhau) Không có trường hợp nào cho 6 loại kiểu gen → II sai

  • Khi lai cơ thể dị hợp về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen thì luôn luôn thu được con có tỉ lệ cá thể đồng hợp tử về hai cặp gen bằng tỉ lệ cá thể dị hợp tử về hai cặp gen = 25% → III sai
  • Nếu P có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to \frac{{AB}}{{aB}}:\frac{{AB}}{{ab}}:\frac{{aB}}{{aB}}:\frac{{aB}}{{ab}}\) (2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau) → IV đúng

Vậy có 2 phát biểu đúng

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 203900

Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

- A, B, C đúng.

- D sai vì ADN pôlimeraza luôn di chuyển theo chiều từ 3’ → 5’ trên mạch khuôn.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 203901

Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến

Xem đáp án

Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 203903

Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm:

Xem đáp án

Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide quấn 1 (3/4) vòng quanh 1 khối cầu gồm 8 phân tử protein loại histon

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »