Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Việt Đức
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Việt Đức
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
25 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là:
Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là 25%
Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì?
Đáp án B
Thụ tinh kép ở thực vật:
- Hạt phấn nảy mầm tạo thành ống phấn, trong ống phấn có nhân sinh dưỡng và nhân sinh sản.
- Khi tới lỗ noãn nhân sinh dưỡng mất đi. Còn nhân sinh sản nguyên phân 1 lần cho 2 giao tử đực:
+ 1 giao tử đực kết hợp với noãn cầu tạo hợp tử 2n, về sau phát triển thành cây mầm.
+ 1 giao tử đực kết hợp với nhân phụ (2n) tạo hợp tử 3n phát triển thành phôi nhũ.
Ý nghĩa: Là dự trữ chất dinh dưỡng trong noãn đã thụ tinh để nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non(có kn tự dưỡng) đảm bảo cho thế hệ sau thích nghi với điều kiện biến đổi của môi trường sống,duy trì nòi giống.
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế:
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.
Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là:
Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ tăng 3
Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi
Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi các NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng đều về hai cực của tế bào giảm phân.
Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào?
Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài bằng cách li sinh thái và cách li tập tính.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan
Cơ quan tương đồng là những cơ quan bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau.
Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì
Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì mặt trong của màng notron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương.
Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?
Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ tầng sinh bần.
Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
Bướm, ong, ếch là những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Vận động tự vệ của cây trinh nữ thuộc loại?
Vận động tự vệ của cây trinh nữ thuộc loại ứng động không sinh trưởng
Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là:
Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là NADPH, O2
ARN là hệ gen của đối tượng sinh vật nào dưới đây?
Đáp án C
RNA là hệ gen của một số loại virus . ví dụ như virus HIV
Một số virus có hệ gen là DNA
100% vi khuẩn có hệ gen là DNA
Đặc điểm thích nghi làm giảm sự mất nhiệt của thú ở vùng lạnh?
Đáp án C
B sai vì ngủ nhiều, sống ở trạng thái nghỉ ngơi để tránh tiêu hao năng lượng để thích nghi với sự khan hiếm thức ăn của mùa đông
Đoạn ADN cuốn quanh một nucleoxome có đặc điểm
Đáp án C
Đoạn DNA cuốn quanh 1 nucleoxom có đặc điểm là DNA mạch kép, chứa 146 cặp base nito (146 cặp nucleotit), cuộn \(1\frac{3}{4}\) vòng quanh lõi histon
Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào dưới đây?
Tính trạng số lượng là gen do nhiều alen quy định => chịu tác động lớn của điều kiện môi trường
Tính trạng chất lượng mới ít chịu ảnh hưởng của môi trường
Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở:
Đáp án C
Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin
Trong số các loại đột biến NST, loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên mỗi NST?
Đáp án C
Đảo đoạn không làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên mỗi NST
Làm thế nào để nhận biết việc chuyển ADN phân tử tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành công?
Đáp án A
Để nhận biết tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp thì thể truyền cần có gen đánh dấu
Ví dụ người ta có thể dùng các thể truyền có chứa gen kháng kháng sinh chuyển vào tế bào vi khuẩn
Do đó có thể dùng kháng sinh để lọc giữ lại dòng vi khuẩn có chứa phân tử DNA tái tổ hợp
Khi sống trong môi trường kháng sinh thì những các thể không có ADN tái tổ hợp, không chứa gen kháng kháng sinh sẽ chết
Chỉ các tế bào chứa gen kháng kháng sinh mới sốt sót
Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình tái bản của phân tử ADN, phát biểu không chính xác là:
Đáp án C
Phát biểu không chính xác là C
Quá trình tự sao ( nhân đôi DNA ) có cần sử dụng các đoạn ARN mồi
=> Để tổng hợp được các đoạn mồi thì cần có các ribonucleotit
Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về Kỷ Đệ tam của đại Tân sinh?
Đáp án D
Loài Homo Habilis (người khéo léo) xuất hiện ở kỉ Đệ Tứ
⇔ D sai
Trong số các phát biểu dưới đây về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào chính xác?
Trong số các phát biểu dưới đây về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào chính xác?
Đáp án A
Phát biểu chính xác là A
B sai, kích thước và các đặc trưng phụ thuộc rất nhiều vào môi trường sống, đặc biệt là vào nguồn thức ăn
C sai, ở các loài có xương sống, tỉ lệ giới tính tuy thuộc từng loài khác nhau
D sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa, tốc độ tăng trưởng chậm dần và thường không tăng trưởng, duy trì ở trạng thái cân bằng cho quần thể
Trong số các đối tượng sinh vật dưới đây, đối tượng nào không được coi là sinh vật biến đổi gen?
Đáp án A
Đối tượng không được coi là sinh vật biến đổi gen là chuối nhà (3n)
Chuối nhà là sinh vật đột biến số lượng NST
Ở môi trường khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mà không cần uống nước, đó là do
Ở môi trường khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mà không cần uống nước, đó là do
Đáp án C
Các loài thú ấy thu nhận nước từ thức ăn và nước tạo ra từ quá trình chuyển hóa.
Ví dụ lạc đà thu nước từ cỏ chúng ăn và dự trữ lại
Mỗi nhân tố tiến hóa đều có tác động khác nhau đến quần thể trong quá trình tiến hóa của chúng. Điểm giống nhau trong tác động của “chọn lọc tự nhiên” và “biến động di truyền” thể hiện ở chỗ chúng đều
Đáp án B
Điểm giống nhau trong tác động của CLTN và biến động di truyền là chúng đều là các nhân tố tiến hóa
=>Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Đáp án D
Bằng chứng được xem là tiến hóa trực tiếp là hóa thạch
Các bằng chứng còn lại là bằng chứng gián tiếp
Sự diến thế sinh thái trong một quần xã có thể thể hiện qua một số đặc điểm và diễn biến, trong số các nhận xét dưới đây:
(1) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật phát triển như các cánh rừng nguyên sinh, sau đó chúng bị hủy diệt dần.
(2) Diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật sinh sống, sau đó các sinh vật đầu tiên phát tán đến và hình thành quần xã tiên phong.
(3) Tùy điều kiện mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã suy vong.
(4) Các nguyên nhân bên ngoài quần xã sinh vật mới là yếu tố quyết định sự diễn thế, các nhân tố bên trong chỉ mang ý nghĩa duy trì quá trình diễn thế.
Số nhận định đúng trong số những nhận xét kể trên?
Đáp án B
Nhận định đúng là nhận định (3)
Đáp án B
1 sai, diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
2 sai diến thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật
4 sai các nhân tố bên trong cũng góp 1 phần lớn tới yếu tố quyết đinh của diễn thế
Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của một tế bào sinh dục có kiểu gen \(AaBb\frac{{De}}{{dE}}{X^H}Y\) từ đó ghi vào sổ thí nghiệm một số nhận xét sau:
(1) Quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ tạo ra 4 tinh trùng mang các tổ hợp NST khác nhau.
(2) Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST chứ 2 cặp gen \(\frac{{De}}{{dE}}\) tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên quan đến cặp NST này.
(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỉ lệ 1/2 trong tổng số giao tử được tạo ra.
(4) Alen H chi phối kiểu hình trội, di truyền liên kết giới tính, có thể xuất hiện ở cả giới đực và giới cái.
Số nhận xét chính xác là:
Đáp án A
1 tế bào sinh dục có kiểu gen \(\frac{{De}}{{dE}}\)
Do ở ruồi giấm, ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen
→ 1 tế bào sinh dục giảm phân tạo ra 2 loại tinh trùng có tổ hợp NST khác nhau. Mỗi loại có 2 tinh trùng đó chiếm tỉ lệ 1/2
→ (1) và (2) sai.
(3) Đúng
(4) Đúng. Do alen H nằm trên NST X nên nó xuất hiện ở cả XX và XY
Từ loài lúa mì hoang dại có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, người ta phát hiện được 2 thể đột biến khác nhau là thể tứ bội và thể bốn. Số lượng NST có mặt trong hạt phấn của các thể đột biến nói trên lần lượt là bao nhiêu, cho rằng quá trình giảm phân có sự phân li NST một cách bình thường
Đáp án C
Thể tứ bội 4n = 28 . Số lượng NST có mặt trong hạt phấn là 14
Thể bốn 2n+2 = 16 . Số lượng NST có mặt trong hạt phấn là 8
Trong số các đặc trưng của quần thể, đặc trưng về kích thước quần thể là một trong các đặc trưng quan trọng. Phát biểu nào dưới đây về kích thước quần thể là không đúng?
Đáp án A
Phát biểu không đúng là A
Khi môi trường có khả năng cung cấp đủ nguồn sống cho quần thể ( môi trường lí tưởng ) thì quần thể sẽ tăng trưởng cực đại
Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn do nguồn sống của môi trường bị giới hạn
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp án A
Khẳng định chính xác là A
Khi hình thành nòi khác khu vực có sự trao đổi vốn gen giữa các nòi địa lí => không cách li sinh sản => chưa hình thành được loài mới
B sai, đơn vị của tiến hóa là quần thể
C sai, kể cả khi điều kiện môi trường không thay đổi thì quần thể sinh vật vẫn chịu tác động của CLTN
D sai hình thành loài mới và hình thành các đặc điểm thích nghi có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây
(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.
(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.
(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.
(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.
(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.
(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là:
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực: (3) (4) (5) (6)
Đáp án B
1 sai, các đơn phân khác nhau nucleotide và ribonucleotide
2 sai, RNA thường không có dạng mạch kép
Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra trong quá trình di truyền của mình. Xét các phép lai SAU:
\(\begin{array}{l} (1)\frac{{Ab}}{{ab}}Dd \times \frac{{aB}}{{ab}}dd\\ (2)\frac{{Ab}}{{ab}}Dd \times \frac{{Ab}}{{ab}}DD\\ (3)\frac{{AB}}{{ab}}DD \times \frac{{Ab}}{{ab}}dd\\ (4)\frac{{aB}}{{ab}}Dd \times \frac{{Ab}}{{Ab}}Dd\\ (5)\frac{{Ab}}{{ab}}Dd \times \frac{{aB}}{{ab}}Dd\\ (6)\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}DD \end{array}\)
Có bao nhiêu phép tạo ra nhiều lớp kiểu hình nhất?
Đáp án B
Không có đột biến nhưng vì hoán vị vẫn xảy ra nên:
1 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
2 cho số loại kiểu hình là 2 x 1 = 2
3 cho số loại kiểu hình là 4 x 1 = 4
4 cho số loại kiểu hình là 2 x 2 = 4
5 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
6 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
Vậy có 3 phép lai cho nhiều lớp kiểu hình nhất là 1, 5 và 6
Nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình, nhà nghiên cứu xây dựng được phả hệ dưới đây:
Cho các nhận xét sau đây về các đặc điểm di truyền của gia đình nói trên:
(1) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
(2) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X
(3) Ở thế hệ IV, có 6 người chưa xác định cụ thể được kiểu gen.
(4) Xác xuất để cặp vợ chồng III5 – III6 sinh được 2 đứa con 5 và 6 theo đúng thứ tự là 6,25% nếu người chồng dị hợp.
(5) Trong phả hệ có 6 cá thể chưa xác định được kiểu gen.
Số nhận xét đúng là:
Đáp án B
Xét cặp vợ chồng I.1 x I.2 :
Vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh
⇒ A bình thường >> a bị bệnh
Xét cặp vợ chồng II.1 x II.2
Chồng bị bệnh sinh con trai bình thường
⇒ Gen không nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính Y
Xét cặp vợ chồng III.5 x III.6 :
Người vợ bị bệnh sinh con trai bình thường
⇒ Gen không nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
Vậy gen nằm trên NST thường
Nếu người III.6 dị hợp : Aa
Cặp vợ chồng III.5 x III.6 : aa x Aa
Xác suất để cặp vợ chồng sinh được 2 người con IV.5 và IV.6 theo đúng thứ tự trên – đứa thứ nhất là con trai, KH bình thường, đứa thứ 2 là con gái, KH bình thường là: \(\left( {\frac{1}{2}.\frac{1}{2}} \right).\left( {\frac{1}{2}.\frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{{16}}\) =6,25%
Trong phả hệ:
Những người có kiểu gen aa là : II.2 III.3 III.4 III.5 IV.1
Những người có kiểu gen Aa là I.1 I.2 II.1 III.1 III.2 IV.5 IV.6 IV.7
Những người chưa biết kiểu gen là : II.3 II.4 III.6 IV.2 IV.3 IV.4
Vậy có 6 người chưa biết kiểu gen
Nhận xét đúng là 4 và 5
Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối
Đáp án B
Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phân kiểu gen của quần thể thường ổn định qua các thế hệ
Ở quần thể tự thụ phấn thì chủ yếu ở trạng thái đông hợp
Ở dê, tính trạng có râu là tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Cho con đực không râu giao phối ngẫu nhiên với con cái có râu, thu được F1 gồm 75% số con không râu, 25% số con có râu. Cho F1 ngẫu phối qua nhiều thế hệ, ở thế hệ F6 tỉ lệ kiểu hình của đàn dê con là:
Đáp án A
P: đực không râu x cái có râu
F1 : 75% không râu : 25% có râu
Do tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính
P : Aa x aa
F1 : 1Aa : 1aa
Đáng lẽ ra kiểu đời con phải là : 50% có râu : 50% không râu
Như vậy : 25% con con do ảnh hưởng của giới tính nên dã không có râu
F1 : Cái : 1Aa : 1aa
Đực : 1 Aa : 1aa
Mà theo đề bài là đực không râu x cái có râu
Vậy Aa : con cái biểu hiện có râu, con đực biểu hiện không râu
A có râu, a không râu
F1 ngẫu phối
F2 : 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa
Ngẫu phối các thế hệ tiếp theo
F6 : 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa
Có râu bằng : 1/16 + 6/16 : 2 = 4/16 = ¼
Không râu bằng : 3/4
Vậy tỉ lệ KH là 3 không râu : 1 có râu
Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locut 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:
(1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.
(2) Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.
(3) Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.
(4) Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
Số lượng các nhận xét KHÔNG chính xác là:
Đáp án A
P : 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
Quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền
Tần số alen A là 0,5 + 0,2/2 = 0,6
Tần số alen a là 0,4
Quần thể trên sẽ đạt trạng thái cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối
Cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng là : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Kiểu giao phối của quần thể trên là giao phối không ngẫu nhiên. Chưa thể khẳng định 100% đó là tự thụ phấn hoàn toàn
Quần thể giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa
Vậy các phát biểu sai là (1) (2) (4)
Đặc trưng về sự phân bố các quần thể trong không gian của quần xã có ảnh hưởng rất lớn đến cảnh quan của hệ sinh thái. Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu nào không chính xác?
Đáp án D
Phát biểu không chính xác là D
Sai từ luân phiên
Đi từ chân núi lên đỉnh núi thì các thực vật phân bố theo thứ tự từ loài thực vật lá rộng thường xanh→ thực vật lá rộng rụng theo mùa → thực vật lá kim
Hai loài sinh vật có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau trong đó có một loài rộng thực và một loài hẹp thực cùng sống chung trong một quần xã. Nguyên nhân phổ biến nhất giúp chúng có thể cùng sinh sống trong một sinh cảnh là:
Đáp án A
Chúng phân hóa về không gian sống để kiếm ăn trong phạm vi cư trú của mình