Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường DTNT Vĩnh Phúc

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường DTNT Vĩnh Phúc

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 28 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 201151

Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN  mạch đơn:

Xem đáp án

Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN mạch đơn là liên kết phosphoeste

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 201152

Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng:

Xem đáp án

Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng: Thay thế 1 cặp AT thành 1 cặp GX

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 201153

Loại đột biến nào dưới đây làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST.

Xem đáp án

Loại đột biến làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST là đột biến lặp đoạn

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 201154

Về quá trình vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

A. Mạch gỗ gồm các tế bào chết, thành tế bào hóa gỗ. → đúng

B. Thành phần dịch vận chuyển trong mạch gỗ chủ yếu là nước, các ion khoáng. → đúng 

C. Lực đẩy từ áp suất rễ đóng vai trò chủ đạo quan trọng nhất trong vận chuyển nước lên ngọn cây ở các cây thân gỗ cao. →→ sai

D. Ống rây gồm các tế bào sống, không có nhân tế bào, vận chuyển chủ yếu là đường, axit amin, hormone và một số chất hữu cơ khác. → đúng

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 201155

Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y chi phối

Xem đáp án

Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y chi phối là bệnh mù màu và bệnh máu khó đông

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 201156

Đặc điểm nào sau đây là của các cây con tạo ra nhờ kỹ thuật vi nhân giống trong cùng 1 lứa?

Xem đáp án

Các cây con có đặc tính di truyền giống nhau, có cùng tuổi sinh lý nên đáp ứng được trồng trọt hàng loạt

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 201157

Trong cấu trúc lát cắt ngang của một khúc gỗ cây hai lá mầm, khẳng định nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Cấu trúc lát cắt ngang của một khúc gỗ cây hai lá mầm, đi từ ngoài vào trong bao gồm: bần → mạch rây thứ cấp → tầng sinh bần → tầng sinh trụ → gỗ ròng → gỗ dác. à sai, đi từ ngoài vào trong của cây hai lá mầm có

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 201158

Theo quan niệm của Darwin, kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo theo thời gian sẽ dẫn đến:

Xem đáp án

Theo quan niệm của Darwin, kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo theo thời gian sẽ dẫn đến hình thành các giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của con người

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 201159

Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi

Xem đáp án

Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 201160

Trong số các phát biểu sau về hô hấp ở động vật:

I. Cá, tôm, cua hô hấp bằng mang.

II. Châu chấu và các loài côn trùng trên cạn hô hấp bằng ống khí.

III. Sự trao đổi khí ở mang cá nhờ cơ chế trao đổi ngược dòng với hiệu suất cao.

IV. Phổi ở chim được cấu tạo bởi nhiều phế nang có kích thước nhỏ. Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

I. Cá, tôm, cua hô hấp bằng mang. → đúng

II. Châu chấu và các loài côn trùng trên cạn hô hấp bằng ống khí. → đúng

III. Sự trao đổi khí ở mang cá nhờ cơ chế trao đổi ngược dòng với hiệu suất cao. → đúng

IV. Phổi ở chim được cấu tạo bởi nhiều phế nang có kích thước nhỏ. → sai, phổi chim cấu tạo từ vô số vi khí quản

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 201161

Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học KHÔNG có sự tham gia của nguồn năng lượng nào sau đây?

Xem đáp án

Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học KHÔNG có sự tham gia của nguồn năng lượng từ sự phân giải các liên kết trong phân tử ATP

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 201162

Về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái đối với sinh vật, khẳng định nào dưới đây là KHÔNG đúng?

Xem đáp án

A. Mỗi sinh vật chịu tác động đồng thời của nhiều nhân tố sinh thái, mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. → đúng

B. Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều đến các bộ phận khác nhau của sinh vật hoặc đến các thời kỳ sinh lý khác nhau của sinh vật. → đúng

C. Nếu nhiều nhân tố sinh thái có giá trị cực thuận, chỉ duy nhất 1 nhân tố nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật cũng không thể tồn tại được. → đúng

D. Các sinh vật chịu tác động một chiều từ các nhân tố sinh thái của môi trường mà không thể tác động ngược trở lại làm biến đổi môi trường. → sai, tác động là qua lại giữa môi trường và sinh vật

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 201163

Nguyên nhân trực tiếp gây ra tính hướng sáng dương của ngọn cây khi trồng trong điều kiện nguồn sáng lệch về một phía là:

Xem đáp án

Nguyên nhân trực tiếp gây ra tính hướng sáng dương của ngọn cây khi trồng trong điều kiện nguồn sáng lệch về một phía là sự sinh trưởng không đều của các tế bào tại phía được chiều sáng và phía không được chiếu sáng ở phần ngọn cây do sự phân bố hormone auxin khác nhau

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 201164

Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. → sai, hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.

B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. → sai, điều này tùy vào loại chuỗi thức ăn là sinh vật này ăn sinh vật khác hay kí sinh – vật chủ.

C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. → đúng

D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. → sai, năng lượng chủ yếu mất qua hô hấp.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 201165

Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền:

(1). Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau.

(2). Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.

(3). Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.

(4). Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc.

Số các phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. → sai, các sinh vật có chung bộ mã.

(2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. → sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.

(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. → sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.

(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. → đúng

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 201166

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. → đúng

B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. → đúng

C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. → đúng

D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. → sai, enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 201167

Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ:

Xem đáp án

Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ xảy ra khi nhiều ribosome cùng tiến hành dịch mã trên phân tử mARN tạo ra nhiều bản sao giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 201168

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu KHÔNG chính xác: Tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ giảm dần qua mỗi thế hệ khi quần thể duy trì hiện tượng ngẫu phối. (đây là hiện tượng xảy ra ở tự phối)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 201170

Cho các phát biểu dưới đây về chọn lọc tự nhiên:

(1). Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể.

(2). Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.

(3). Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

(4). Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó.

Số phát biểu đúng:

Xem đáp án

(1). Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể. → đúng

(2). Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể. → sai, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng giảm độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.

(3). Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. → đúng

(4). Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó. → đúng

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 201171

Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:

I. Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín là thụ tinh kép vì cả hai tinh tử từ mỗi hạt phấn đều tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn để tạo thành hợp tử tam bội.

II. Mỗi tế bào sinh hạt phấn tiến hành quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 hạt phấn đơn bội, mỗi hạt phấn tham gia thụ phấn có hoạt động nguyên phân ở trong nhân tế bào tạo ra tinh tử.

III. Mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 4 noãn, mỗi noãn có thể được thụ tinh để tạo ra một hợp tử lưỡng bội.

IV. Bao phấn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả. Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

I. Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín là thụ tinh kép vì cả hai tinh tử từ mỗi hạt phấn đều tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn để tạo thành hợp tử tam bội. → sai, thụ tinh kép là cả 2 nhân tham gia thụ tinh, một hoà nhập với trứng, nhân thứ hai hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) tạo nên tế bào nhân tam bội (3n).

II. Mỗi tế bào sinh hạt phấn tiến hành quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 hạt phấn đơn bội, mỗi hạt phấn tham gia thụ phấn có hoạt động nguyên phân ở trong nhân tế bào tạo ra tinh tử. → đúng

III. Mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 4 noãn, mỗi noãn có thể được thụ tinh để tạo ra một hợp tử lưỡng bội. → sai, mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 1 noãn.

IV. Bao phấn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả. → sai, hạt là do noãn đã thụ tinh phát triển thành

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 201172

Khi nói về độ đa dạng các loài trong quần xã và sự tác động của độ đa dạng loài với các yếu tố khác của quần xã. Cho các phát biểu dưới đây:

(1). Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì quần xã càng dễ bị biến đổi.

(2). Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các điều kiện môi trường xung quanh.

(3). Độ đa dạng loài trong quần xã càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.

(4). Độ đa dạng loài càng cao thì số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã càng lớn.

(5). Hai loài trong quần xã có ổ sinh thái trùng nhau sẽ có xu hướng cạnh tranh khác loài.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

(1) Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì quần xã càng dễ bị biến đổi. → sai, quần xã càng đa dạng loài thì càng khó biến đổi.

(2) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các điều kiện môi trường xung quanh. → sai, tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh.

(3) Độ đa dạng loài trong quần xã càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp. → đúng

(4) Độ đa dạng loài càng cao thì số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã càng lớn. → đúng

(5) Hai loài trong quần xã có ổ sinh thái trùng nhau sẽ có xu hướng cạnh tranh khác loài. → đúng

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 201173

Trong diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào chỉ ra dưới đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Trong diễn thế nguyên sinh, xu hướng KHÔNG chính xác: từ chưa có loài đến số loài ít - số lượng cá thể mỗi loài ít và đến số loài nhiều, số lượng cá thể của mỗi loài rất nhiều

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 201174

Khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật, cho các phát biểu sau đây:

I. Hormon sinh trưởng ở người được sản xuất từ tuyến tụy đóng vai trò kích thích phân bào, kích thích phát triển xương và kích thích tăng trưởng cơ thể.

II. Nếu lượng hormone tyrosin được tạo ra với lượng quá lớn do phì đại tuyến giáp, cơ thể có tốc độ trao đổi chất mạnh, thân nhiệt cao, mắt lồi, suy nhược cơ thể.

III. Hàm lượng cao testosterol trong cơ thể sẽ kích thích quá trình tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp.

IV. Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng GH gia tăng và làm cơ thể phát triển quá mức bình thường tạo ra người khổng lồ.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

I. Hormon sinh trưởng ở người được sản xuất từ tuyến tụy đóng vai trò kích thích phân bào, kích thích phát triển xương và kích thích tăng trưởng cơ thể. → sai, hormone sinh trưởng ở người được sản xuất ở tuyến yên

II. Nếu lượng hormone tyrosin được tạo ra với lượng quá lớn do phì đại tuyến giáp, cơ thể có tốc độ trao đổi chất mạnh, thân nhiệt cao, mắt lồi, suy nhược cơ thể. → đúng

III. Hàm lượng cao testosterol trong cơ thể sẽ kích thích quá trình tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp. → đúng

IV. Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng GH gia tăng và làm cơ thể phát triển quá mức bình thường tạo ra người khổng lồ. → đúng

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 201176

Nghiên cứu một phân đoạn ADN mạch kép nằm trong miền nhân của vi khuẩn E.coli, tế bào vi khuẩn được chuyển sang môi trường sống chứa N15 từ môi trường bình thường chứa N14. Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa N15. Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G. Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là:

Xem đáp án

- Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa N15, và có 2 mạch N14 ban đầu → có 8 mạch = 4 phân tử ADN  → nhân đôi 3 lần.

- Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G (ADN lai là ADN chứa 1 mạch gốc ban đầu và 1 mạch bổ sung mới) à mạch gốc có: A = 300, G = 600, T = 225, G = 375.

 → trên cả phân tử ADN có: A = T = 525, G = X = 975

- Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là: A = T = 525 * 3 = 1575; G = X = 975 * 3 = 2925

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 201178

Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến?

Xem đáp án

Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 201179

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng: 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả : 1 hoa tím : 1 hoa vàng thì trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai phù Һợр?

(1)  AaBB x aaBB.            (3) Aabb x aaBb.        (5) AABB x aaBb.   

(2) aabb x aaBb.                (4) AaBb x aaBB.       (6) Aabb x Aabb.

Xem đáp án

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng: 9 cây hoa tím (13 vàng: 3 tím)

→ tương tác át chế

Quy ước gen: A-B-; A- bb; aabb: vàng

aaB-: tím

hoặc: A-B-; aaB-; aabb: vàng

A-bb: tím

 Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả : 1 hoa tím : 1 hoa vàng thì các phép lai sau phù Һợр:

(1) AaBB x aaBB.  

(2) aabb x aaBb.  

(4) AaBb x aaBB.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 201181

Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đối tượng sinh vật nào?

Xem đáp án

Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 201182

Bệnh u xơ nang ở người do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người đàn ông bình thường có bố mắc bệnh kết hôn với 1 người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng có em gái mắc bệnh. Khả năng để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh u xơ nang là:

Xem đáp án

Bệnh u xơ nang ở người do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra.

A: bình thường >> a: bệnh u xơ nang

Một người đàn ông bình thường có bố mắc bệnh → người đàn ông có KG: Aa → tạo giao tử: A = a = 1/2

1 người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng có em gái mắc bệnh (aa) → bố mẹ vợ: Aa x Aa

→ người phụ nữ có KG: 1/3 AA; 2/3 Aa → tạo giao tử: A = 2/3; a = 1/3

Khả năng để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh u xơ nang là 1/2 x 1/3 = 1/6

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 201183

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?

(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.

(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.

(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.

Xem đáp án

8 bệnh mà 3, 4 không bệnh → bệnh nằm ở NST thường

A: bình thường >> a: bệnh

(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X. → sai

(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3. → đúng

5 có KG aa → 1, 2: Aa x Aa → 6: 1/3 AA; 2/3 Aa

(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2. → đúng

11 có KG aa → 16 (không bệnh) có KG Aa

→ 15 tương tự.

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14 →à sai

Số 16: Aa → tạo: 1/2 A; 1/2 a

Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa

Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa

Số 15: Aa

Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa → tạo: 5/7 A; 2/7 a

Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 = 1/2 x 5/7 = 5/14

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 201184

Cho cây hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 kiểu hình và hoa trắng chiếm 75%

Suy ra, màu hoa được qui định theo kiểu tương tác ác chế trội 12:3:1 (trắng = 12/16)

A-B-; A-bb: trắng

Trắng thuần chủng trong số cây trắng = AABB + AAbb = 2/12

→ trắng không thuần chủng = 1 – (2/12) = 5/6

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 201186

Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào?

Xem đáp án

Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng: Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 201187

Vì sao dột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa?

Xem đáp án

Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì: Tham gia vào cơ chế cách li dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 201188

Phát biểu nào đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái?

Xem đáp án

A. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. --> đúng

B. Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục. --> sai, năng lượng không thể tái sử dụng.

C. Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời. --> sai, phụ thuộc vào năng lượng mặt trời

D. Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng. --> sai, năng lượng tiêu hao qua mỗi bậc dinh dưỡng ngày càng nhiều.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »