Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT An Lương

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT An Lương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 39 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 198397

Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu sai về trao đổi nước ở thực vật là D, các phần thân non cũng có thể xảy ra thoát hơi nước.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 198398

Khi nói về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu sai là C, gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon Lac (SGK Sinh 12 trang 16)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 198399

Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp

Xem đáp án

Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 198401

Điểm giống nhau giữa các quy luật di truyền của Menđen là:

Xem đáp án

A: đặc điểm của quy luật phân li độc lập.

B, C: đặc điểm của quy luật phân li

D: đặc điểm chung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 198402

Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao thì cường độ quang hợp giảm

B sai, cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím và hồng đỏ.

C đúng, điểm bù của 1 nhân tố là điểm tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.

D sai, điểm bão hòa CO2 là điểm mà từ đó có tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng không tăng.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 198403

Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:

Xem đáp án

Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là: Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 198404

Cho các phát biểu sau về đột biến gen; phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

Xem đáp án

A đúng, các chất đồng đẳng của nucleotit có thể gây đột biến thay thế cặp nucleotit.

B đúng, đột biến trong giai đoạn này có thể dẫn tới cơ thể mang gen đột biến ở các tế bào sinh sản.

C sai, 5BU là chất đồng đẳng của T nên gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X → chỉ thay đổi bộ ba mang đột biến.

D đúng, còn phụ thuộc điều kiện môi trường, gen đột biến là lặn hay trội…

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 198406

Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A đúng.

B sai, mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau.

C sai, mã di truyền mang tính phổ biến:Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ.

D sai, mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mARN.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 198407

Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được:

Xem đáp án

P: Trống lông đen × mái lông trắng → F1: 100% lông đen

F1 ×  F1 → F2:

Trống : 6 đen : 2 xám

Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới ×  Gen nằm trên NST giới tính

F2 có 16 tổ hợp lai → F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử

Vậy, từ 2 điều trên, F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)

Ở gà XX là con trống, XY là con mái.

F2: Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb

Mái: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY

Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng

→  A-B- = đen; A-bb = đỏ; aaB- = xám; aabb = trắng

Trống: 6 đen : 2 xám

            A-B- = đen

            aaB- = xám

Xám F2 × xám F2 :  (1aaXBXB : 1aaXBXb) ×  aaXBY ↔ a(3XB:1Xb) × a(1XB:1Y)

Đời con:

+ trống : 3aaXBX: 1 aaXBXb → 100% xám

+ mái : 3aaXBY : 1 aaXbY → 3 xám:1 trắng

Tỉ lệ chung: 7 xám : 1 trắng

→ B,C,D sai.

→ gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8 = 12,5%

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 198408

Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:

(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.

(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.

(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính

(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.

(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.

(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là các đột biến lặn.

Số phát biểu KHÔNG chính xác là:

Xem đáp án

(1) đúng, do các tế bào nguyên phân nhiều lần, cơ thể không kiểm soát được.

(2) đúng.

(3) sai, chỉ khi các tế bào của khối u đó có khả năng di căn tới các cơ quan khác và hình thành khối u mới thì đó là khối u ác tính.

(4) sai, gen trong tế bào sinh dưỡng không được di truyền qua sinh sản hữu tính

(5) sai, gen tiền ung thư không gây hại, chỉ khi bị đột biến mới có thể gây bệnh ung thư.

(6) đúng, gen ức chế khối u là gen trội, khi bị đột biến thành gen lặn → hình thành khối u.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 198409

Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng

Xem đáp án

Đây là hiện tượng cách li cơ học, do chúng có hình dạng khác nhau nên không giao phối được với nhau.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 198411

Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía; Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía; Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

Xem đáp án

Cây cảnh bị tiêu diệt hết → chim sáo giảm vì thiếu thức ăn → sâu hại mía phát triển mạnh → năng suất mía giảm.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 198414

Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng?

Xem đáp án

Xét các phát biểu

A: sai, chưa biết kiểu giao phối của quần thể nên không thể kết luận

B sai, không thể kết luận về kiểu giao phối của quần thể.

C sai, quần thể chưa cân bằng di truyền (Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa 

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: \(\frac{y}{2} = \sqrt {x.z}\))

D đúng, nếu quần thể ngẫu phối có thể đạt cân bằng di truyền sau ít nhất 1 thế hệ.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 198417

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa; Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là:

Xem đáp án

P có 0,3Aa → sau 1 thế hệ tự thụ: \(Aa = \frac{1}{2} \times 0,3 \times \frac{2}{4} = 0,075\)

P ban đầu có tổng là 1, cá thể Aa chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → F1: 1 – 0,3:2 =0,85

Vậy ở F1, \(Aa = \frac{{0,075}}{{0,85}} \approx 8,82\%\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 198421

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) AaBb × aabb; (2) aaBb × AaBB; (3) aaBb × aaBb;

(4) AABb × AaBb; (5) AaBb × AaBB; (6) AaBb × aaBb;

(7) AAbb × aaBb: (8) Aabb × aaBb; (9) AAbb × AaBb;

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?

Xem đáp án

Để đời con cho 2 loại kiểu hình → trong kiểu gen của 1 bên P phải có 1 cặp gen đồng hợp trội; cặp gen còn lại có ít nhất 1 alen trội, các phép lai thỏa mãn là: 2,4,5,7,9

Phép lai 3 cũng thỏa mãn, vì aa × aa chỉ tạo 1 kiểu hình, Bb × Bb →2  kiểu hình

Phép lai 1,6,8 đều tạo ra 4 loại kiểu hình.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 198423

Nếu xét 4 cặp alen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo được 4 kiểu giao tử.

Xem đáp án

Để tạo 4 loại giao tử  = 22 → cơ thể này phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Mỗi gen có 2 alen → có 2 kiểu gen đồng hợp và 1 kiểu gen dị hợp.

Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen trong quần thể là: \(C_4^2 \times {1^2} \times {2^2} = 24\) (4C2 là số cách chọn 2 cặp gen mang kiểu gen dị hợp trong 4 cặp gen)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 198424

Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.

(2) Ở người, máu trong động mạch chủ luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi.

(3) Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép.

(4) Ở các loài côn trùng, máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi.

Xem đáp án

(1) sai. Thứ tự các pha trong chu kì tim: Tâm nhĩ co → tâm thất co → pha giãn chung

(2) sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi và có màu đỏ thẫm.

(3) đúng, vòng tuần hoàn nhỏ từ tim lên cơ quan hô hấp, vòng tuần hoàn lớn từ tim đi các cơ quan khác.

(4) sai, ở côn trùng máu không vận chuyển khí, khí được trao đổi qua ống khí.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 198425

Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm 2020, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:

Xem đáp án

Ý (4) sai, tất cả các gen đều có khả năng bị đột biến.

Ý (6) sai, gen nằm trên NST giới tính ở giới XX hoặc gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng của giới XY đều tồn tại thành từng cặp gen alen.

Ý (7) sai, trên NST thường không mang gen quy định giới tính.

Ý (10) sai, các gen nằm trong nhân tế bào đều phân chia đồng đều trong phân bào.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 198426

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:

Xem đáp án

(1) sai, sự thay đổi tần số kiểu gen ở quần thể F3 rất mạnh → không thể do đột biến.

(2) đúng, sự thay đổi tần số kiểu gen ở quần thể F3 rất mạnh → có thể do các yếu tố ngẫu nhiên.

(3) sai, nếu aa vô sinh thì tỉ lệ aa ở F3 không thể cao như đề cho.

(4) đúng, F1, F2 có cấu trúc di truyền giống nhau và đạt cân bằng di truyền (Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa 

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: \(\frac{y}{2} = \sqrt {x.z}\))

Tần số alen A = √0,64 =0,8.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 198427

Trong số các phần biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:

(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2) Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác;

(3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa;

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa;

(5) Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo thời gian.

Xem đáp án

(1) sai, CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định, có thể không đột ngột.

(2) đúng, có thể xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên.

(3) đúng.

(4) sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi vốn gen của quần thể nên có ý nghĩa tiến hóa.

(5) sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 198428

Một cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{{ABDE}}{{abde}}\). Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 20% tế bào có hoán vị A và a; 10% số tế bào có hoán vị ở gen D/d. Loại tinh trùng mang gen AB DE (hoàn toàn có nguồn gốc từ bố) có tỷ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

- 1 tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/2.

- 1 tế bào có kiểu gen DE/de giảm phân có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/2.

→ 20% tế bào có kiểu gen \(\frac{{ABDE}}{{abde}}\) giảm phân có HVG ở A và a tạo giao tử: \(\underline {AB} \underline {DE} = 0,2 \times \frac{1}{4}\underline {AB} \times \frac{1}{2}DE\) 

→ 10% tế bào có kiểu gen \(\frac{{ABDE}}{{abde}}\) giảm phân có HVG ở D và d tạo giao tử: \(\underline {AB} \underline {DE} = 0,1 \times \frac{1}{2}\underline {AB} \times \frac{1}{4}DE\)

→ 70% tế bào có kiểu gen \(\frac{{ABDE}}{{abde}}\) giảm phân có HVG tạo giao tử: \(\underline {AB} \underline {DE} = 0,7 \times \frac{1}{2}\underline {AB} \times \frac{1}{2}DE\)

AB DE = 0,1×1/4×1/2 + 0,2×1/2×1/4 + 0,7×1/2×1/2 = 21,25%.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 198429

Cơ thể đực có kiểu AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu AaBbXDXd, Ở cơ thể đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con là:

Xem đáp án

P: ♂AaBbXDY × ♀AaBbXDXd

Khi không có đột biến:

+ Cặp Aa và Bb mỗi cặp cho 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)

→ có 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen

Khi có đột biến

Xét cặp Aa (tương tự với Bb)

+ giới cái tạo: Aa và O

+ giới đực tạo: A và a

→ có 4 kiểu gen đột biến, 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)

+ Cặp NST giới tính: XDY × XDXd → XDXD: XDY: XDXd: XdY → 4 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa là: 7 × 7 × 4 = 196

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 198430

Xét phép lai giữa hai cá thể lưỡng bội có kiểu gen ♀ XBXb × ♂ XbY. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kì sau giảm phân nên khi thụ tinh với giao tử bình thường đã xuất hiện hợp tử có kiểu gen bất thường. Nếu xảy ra đột biến ở mẹ, do rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I, sẽ tạo ra loại hợp tử bất thường nào

1. XBXbXb.      2 YO.        3. XBXBY.        4. XBO.

5. XBXBXb.      6. XbXbY.    7. XBXbY.        8. XbXbXb.

9. XBYY.       10. XbYY.    11. XbO.

Có bao nhiêu hợp tử bất thường có thể tạo ra?

Xem đáp án

Cơ thể mẹ có kiểu gen XBXb, bước vào giảm phân nhân đôi tạo XBXBXbXb.

Nếu không phân li ở kì sau I tạo

+ Tế bào XBXBXbXb → Tạo giao tử XBXb

+ Tế bào O → Tạo giao tử O

Cơ thể bố có kiểu gen XbY giảm phân bình thường sẽ tạo giao tử Xb, Y.

Xét phép lai: P: XBXb             ×          XbY

GP:                   XBXb, O                      Xb, Y

Hợp tử F1: XBXbXb : OXb : XBXbY : OY

Vậy các trường hợp 1, 2, 7, 11 đúng.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 198431

Ở 1 loài thực vật, giao phấn cây thân cao với cây thân thấp được F1 có 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong số các cá thể của F2, có thể thuần chủng về kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 6,25%.

(2) Trong số các cá thể của F2, cá thể thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%.

(3) Trong số các cá thể của F2, cá thể thân thấp không thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.

(4) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là 1/9

Xem đáp án

F2 phân li 9 cây cao: 7 cây thấp → có 16 tổ hợp giao tử → cây đem lai với F1 và cây F1 dị hợp về 2 cặp gen. F1: AaBb, tạo 4 loại giao tử

Quy ước: A-B- thân cao; A-bb/aaB-/ aabbb thân thấp

F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

(1) đúng, tỉ lệ thân cao đồng hợp là: \(AABB = \frac{1}{4}AA \times \frac{1}{4}BB = \frac{1}{{16}} = 6,25\% \) 

(2) đúng, các cá thể cao không thuần chủng = tỉ lệ cá thể cao – tỉ lệ cao thuần chủng: \(\frac{9}{{16}} - \frac{1}{{16}} = \frac{8}{{16}} = 50\% \)

(3) đúng, tỉ lệ thân thấp là 7/16; tỉ lệ thấp thuần chủng là 3/16 (AAbb = aaBB = aabb = 1/16) → tỉ lệ thân thấp không thuần chủng là \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{{16}} = \frac{4}{{16}} = 25\%\)

(4) đúng, lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là: \(\frac{{1/16}}{{9/16}} = \frac{1}{9}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 198432

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đời F1 có 8 loại kiểu gen.

(2) Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.

(4) Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.

Xem đáp án

Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

Ở thú XX là con cái; XY là con đực

F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn

Quy ước gen:

A- mắt đỏ; a – mắt trắng

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

P: ♂\(X_b^aY\) × ♀ \(X_B^AX_B^A\) → F1: \(X_B^AY:X_B^AX_b^a\)

Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,45:0,45:0,05:0,05

→ tỷ lệ giao tử ở con cái F1: \(0,45X_B^A:0,45X_b^a:0,05X_B^a:0,05X_b^A\) → f = 10%

Cho F1 × F1: \(X_B^AY \times X_B^AX_b^a \to 0,45X_B^A:0,45X_b^a:0,05X_B^a:0,05X_b^A \times \left( {X_B^A:Y} \right)\)

Xét các phát biểu:

(1) sai, F1 có 2 loại kiểu gen.

(2) sai, xảy ra HVG ở giới cái.

(3) đúng

(4) sai, cho cá thể cái F1 lai phân tích: \(X_B^AX_b^a \times X_b^aY \to X_b^AY = 0,08 \times 0,5 = 0,04\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 198433

Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là:

Xem đáp án

Tần số alen a = 0,4 → tần số alen A = 1 – 0,4 = 0,6

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa =1

Cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con không cảm nhận được vị đắng → Có kiểu gen dị hợp.

XS kiểu gen của P dị hợp là: \({\left( {\frac{{0,48Aa}}{{0,84\left( {AA + Aa} \right)}}} \right)^2} = \frac{{16}}{{49}}\)

P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3 cảm nhận được vị đắng : 1 không cảm nhận được vị đắng.

XS sinh 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là: \(\frac{{16}}{{49}} \times 3 \times {\left[ {\frac{1}{2}\left( {trai} \right) \times \frac{3}{4}A - } \right]^2} \times \left[ {\frac{1}{2}\left( {gai} \right) \times \frac{1}{4}aa} \right] \approx 1,72\% \)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 198434

Ở bò, kiểu gen AA quy định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa quy định tính trạng lông vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng, alen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao, alen d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong thí nghiệm đem lại một cặp cá thể bò bố mẹ có kiểu gen AaBbDD × AaBbdd, sự giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì những kết luận đúng được rút ra từ thí nghiệm trên là:

(1) Thế hệ con lai có tối đa 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.

(2) Con lai có khả năng có 1 trong 6 kiểu hình với xác suất như sau: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.

(3) Xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là 3/16

(4) Xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là 1/16.

(5) Xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao là 1/16.

Xem đáp án

P: AaBbDD × AaBbdd → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)Dd

KH: (25% lông đen : 50% lông lang : 25% lông vàng)(75% không sừng : 25% có sừng) chân cao

Xét các phát biểu

(1) đúng, số kiểu gen: 3 × 3 × 1 = 9; số kiểu hình 3 × 2 × 1 = 6

(2) đúng, đời con có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.

(3) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là \(AAB - D - = \frac{1}{4} \times \frac{3}{4} \times 1 = \frac{3}{{16}}\)

(4) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là \(aabbD - = \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times 1 = \frac{1}{{16}}\)

(5) đúng, xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao: \(AabbD - = \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times 1 = \frac{1}{{16}}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 198435

Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:

(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

(2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.

(3) Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.

(4) Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Ta thấy P bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định

Quy ước: A- không bị bệnh, a- bị bệnh

Xét các phát biểu

(1) sai, người III9 chắc chắn mang gen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh.

(2) đúng, người (5) có thể có kiểu gen AA

(3) sai, quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen \(a = \sqrt {0,09} = 0,3\) → alen A =0,7

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa

→ xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là: \(\frac{{0,42}}{{0,49 + 0,42}} = \frac{6}{{13}} < 50\%\)

(4) đúng, để người III (?) bị bệnh thì người II3 phải có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/13.

XS người III (?) bị bệnh là: \(\frac{6}{{13}} \times \frac{1}{2}aa = \frac{3}{{13}} \approx 23\% \) (Aa × aa → 1/2 aa)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 198436

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được F, có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.

(2) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

Xem đáp án

F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội

Quy ước gen:

A- thân cao; a – thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa trắng

Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: \(A - bb = 0,16 \to \frac{{ab}}{{ab}} = 0,09 \to \underline {ab} = 0,3 = \frac{{1 - f}}{2} \to f = 40\% \)

P: \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 40\% \); giao tử AB=ab =0,3; Ab=aB =0,2

A-B- = 0,09 +0,5 =0,59; A-bb=aaB-=0,16; aabb=0,09

Xét các phát biểu

(1) đúng, nếu cho cây F1 lai phân tích: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 40\% \to A - bb = 0,2\)

(2) đúng

(3) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2 là: aaB- = 0,16

 Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: \(\frac{{aB}}{{aB}} = 0,2 \times 0,2 = 0,04\)

→ xs cần tính là 1/4 → (3) sai

(4) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là 0,59

Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là \(\frac{{AB}}{{AB}} = 0,3 \times 0,3 = 0,09\)

Xác suất cần tính là 0,09/0,59 =9/59

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »