Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Bắc Mê
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Bắc Mê
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN mạch kép, có chiều ngang 2 nm. Phân tử ADN quấn quanh khối prôtêin histon tạo nên các nuclêôxôm.
Mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit 1 (3/4) vòng. Giữa hai nuclêôxôm kế tiếp nhau là một đoạn ADN và 1 phân tử histon.
Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có chiều ngang 11 nm.
Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có chiều ngang khoảng 30 nm.
Sợi nhiễm sắc lại xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi có chiều ngang khoảng 300 nm.
Sợi có chiều ngang 300 nm xoắn tiếp thành cromatit có chiều ngang khoảng 700 nm.
Nhiễm sắc thể tại kỳ giữa ở trạng thái kép có 2 cromatit nên chiều ngang có thể đạt tới 1400 nm.
Đáp án: C
Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em?
Tác dụng của Tirôxin: kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
→ Thiếu tiroxin trẻ em sẽ chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển là do thiếu hoocmon progesteron
Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển là do thiếu hoocmon ostrogen.
Người bé nhỏ hoặc khồng lồ là do thiếu hoocmon GH.
Đáp án: B
Sinh sản vô tính ở động vật có những hình thức nào?
Sinh sản vô tính ở động vật có những hình thức: Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.
Đáp án: D
Trong xinap hóa học, thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở
Trên màng sau xinap có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học, Có các enzim đặc biệt có tác dụng phân giải chất trung gian hóa học, Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin
Đáp án: B
Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
Uraxin là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN
Đáp án: C
Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là: auxin, gibêrelin, xitôkinin.
Đáp án: A
Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là: đường phân.
Đáp án: C
Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế là quá tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ.
Đáp án: D
Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn?
Dạ dày của bò có 4 ngăn. Các loài còn lại thuộc động vật dạ dày đơn
Đáp án: A
Thế nào là hướng tiếp xúc?
Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
Đáp án: A
Nhịp tim trung bình ở người là bao nhiêu?
Nhịp tim trung bình ở người là 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
Đáp án: C
Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa gì?
Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước đặc tính của quả.
Đáp án: A
Khi bị kích thích cơ thể phản ứng bằng cách co toàn thân thuộc động vật
Khi bị kích thích cơ thể phản ứng bằng cách co toàn thân thuộc động vật có hệ thần kinh dạng lưới.
Đáp án: C
Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ tuyến hoocmon nào?
Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ tuyến trước ngực
Đáp án: A
Một gen có 1500 cặp nuclêôtít, đột biến mất 1 cặp nuclêôtít xảy ra ở vị trí nào dưới đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trên cấu trúc của phân tử prôtêin do nó mã hóa?
Khi đột biến dịch khung xảy ra ở càng gần đầu gen thì càng gây hậu quả nghiêm trọng → A xảy ra ở vị trí gần nhất.
Đáp án: A
Dạng đột biến gen nào dưới đây sẽ gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp?
Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit gây hậu quả ít nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp.
+ Nếu thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 trong bộ ba, bộ ba ban đầu và bộ ba sau đột biến cùng mã hóa cho 1 axit amin thì sẽ không ảnh hưởng đến cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp.
+ Nếu thay thế nucleotit mà bộ ba sau khi thay thế và bộ ba ban đầu mã hóa cho 2 axit amin khác nhau thì chouoix polipeptit do gen đó tổng hợp sẽ bị thay đổi chỉ 1 axit amin.
Đáp án: D
Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?
(1) Đột biến gen.
(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(4) Đảo đoạn ngoài tâm động.
(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.
Tổng số phương án đúng là:
(1) Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến số lượng nucleotit, không làm mất hoặc thêm gen → không làm thay đổi chiều dài NST.
(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể làm NST ngắn đi
(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể làm NST dài ra
(4) Đảo đoạn ngoài tâm động không làm thay đổi chiều dài NST
(5) Chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm NST dài ra hoặc ngắn đi
→ Các trường hợp 2, 3, 5 có thể làm thay đổi chiều dài NST
Đáp án: B
Hình thức học tập nào chỉ có ở động vật thuộc bộ Linh trưởng và người?
Hình thức học không chỉ có ở những động vật có hệ thần kinh cấp cao (người và linh trưởng)
Đáp án: C
Nhịp tim của Mèo là 120 nhịp/phút, chu kì tim của Mèo có thời gian là bao nhiêu?
Nhịp tim của Mèo là 120 nhịp/phút → tương ứng 2 nhịp/ 1 giây → 1 nhịp (1 chu kì tim) diễn ra trong 0,5 giây
Đáp án: A
Phát biểu nào sau đây là không đúng về phát triển ở động vật?
Dolla là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo ra từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành áp dụng phương pháp chuyể nhân. Việc tạo ra Dolla đã chứng tỏ rằng một tế bào được lấy từ những bộ phận cơ thể đặc biệt có thể tái tạo được cả một cơ thể hoàn chỉnh. Đặc biệt hơn, điều này chỉ ra, những tế bào soma đã biệt hóa và trưởng thành từ cơ thể động vật dưới một số điều kiện nhất định có thể chuyển thành những dạng toàn năng (pluripotent) chưa biệt hóa và sau đó có thể phát triển thành những bộ phận của cơ thể con vật. Cái tên Dolly bắt nguồn từ việc nó được tạo ra từ tuyến vú của một con cừu cái, do đó nó được đặt theo tên của Dolly Parton, nữ ca sĩ nhạc đồng quê nổi tiếng có bộ ngực đồ sộ.
Đáp án: B
Sự hình thành cừu Đôly là kết quả của hình thức sinh sản nào?
Sự hình thành cừu Đôly là kết quả của quá trình nhân bản vô tính.
Đáp án: D
Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:
AaBbDdEe × AaBbDdEe = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)(Ee × Ee)
Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:
4C3.(3/4)^3.(1/4) = 27/64
Đáp án: A
Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con là:
Khi Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con là 1:1 do cơ thể dị hợp liên kết hoàn toàn cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1, cơ thể lặn chỉ cho 1 giao tử → Số kiểu gen thu được là: 2.1 = 2 kiểu gen với tỉ lệ 1:1
Đáp án: C
Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào?
Vì dạ dày trâu bò có 4 ngăn (Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế.) nên quá trình tiêu hóa diễn ra như sau
+ thức ăn sau khi được trâu bò ăn vào sẽ được chuyển vào dạ cỏ. dạ cỏ là nơi chứa, làm mềm thức ăn, có các vi sinh vật cộng sinh tiết enzim xenlulaza giúp trâu bò tiêu hóa xenlulozơ và các chất khác
+ thức ăn sau khi được lên men và làm mềm sẽ được chuyển qua dạ tổ ong (cùng với một lượng lớn vi sinh vật). sau khi trâu bò ngừng ăn thì thức ăn sẽ được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
+ thức ăn (sau khi được nhai kĩ) sẽ được chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nước
+ thức ăn sau khi đã hấp thụ bớt nước sẽ được chuyển qua dạ múi khế, dạ múi khế đóng vai trò như dạ dày thật sự, có chức năng tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein ở cỏ và vi sinh vật
Đáp án: B
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) AAAa × AAAa
(2) Aaaa × Aaaa
(3) AAaa × AAAa
(4) AAaa × Aaaa
Đáp án đúng là:
(1) AAAa × AAAa cho tỉ lệ kiểu gen 1AAAA : 2AAAa : 1Aaaa
(2) Aaaa × Aaaa cho tỉ lệ kiểu gen 1Aaaa : 2Aaaa : 1aaa
Đáp án: C
Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
1. ADN có cấu trúc một mạch. 2. mARN.
3. tARN. 4. ADN có cấu trúc hai mạch.
5. Prôtêin. 6. Phiên mã.
7. Dịch mã. 8. Nhân đôi ADN.
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là: tARN, ADN có cấu trúc hai mạch, phiên mã, dịch mã và nhân đôi ADN.
Đáp án: C
Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là gì?
Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.
Đáp án: D
Khi tế bào khí khổng mất nước thì diễn ra hoạt động nào?
Khi tế bào khí khổng mất nước thì thành mỏng hết căng làm cho thành dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
Đáp án: B
Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nuclêôtit. Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử prôtêin Histôn có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:
Mỗi nucleoxôm có 8 phân tử histon, giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 phân tử histon nên có tất cả
8 x 10 + 9 = 89 phân tử histon
Mỗi phân tử histon được quấn quanh bằng đoạn ADN dài chứa 146 cặp nu
Do đó chiều dài đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên là:
( 10 x 146 + 9 x 50 ) x 3,4 = 6494 A0
Đáp án: A
Cho các phép lai sau:
1. Aa x aa 2. Aa x Aa
3. AaBb x AaBb 4. aa x aa
5. AaBbDd x aabbdd 6. AB//ab x ab//ab
Những phép lai nào là phép lai phân tích?
Phép lai phân tích là phép lai để xác định cá thể trội thuộc dạng đồng hợp hay dị hợp. Bằng cách cho lai cá thể trội với cá thể đồng hợp lặn
Những phép lai phân tích: Aa x aa, AaBbDd x aabbdd và AB//ab x ab//ab
Đáp án: A
Ở đậu Hà Lan, cho biết: gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Lai đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F3 sẽ như thế nào?
Theo đề bài, ta có thể quy ước như sau:
+ A-: Hoa đỏ
+ aa: Hoa trắng
Cho cây hoa đỏ thuần chủng (AA) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (aa) thu được F1 sẽ là: 100% cây có kiểu gen Aa (hoa đỏ).
F1 có 100% cá thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ => tần số kiểu gen ở F3 sẽ là:
+ Aa = 1/4 (hay 2/8)
+AA = aa = 3/8
Vây kiểu hình hoa trắng (aa) ở F3 = 3/8 và kiểu hình hoa đỏ (A-) ở F3 = 2/8 + 3/8 =5/8
=> Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
Đáp án: B
Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là:
Cây cao nhất có kiểu gen a1a1a2a2a3a3 không chứa alen trội nào, cây thấp nhất có kiểu gen A1A1A2A2A3A3 chứa 6 alen trội và có chiều cao 210 - 6×20 = 90cm
Đáp án: A
Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là gì?
Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.
Gen có 1170 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hiđrô bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là:
Ban đầu ta có N = 1170 Nu ⇒ 2A + 2G = 1170 (1)
Và cũng theo giả thiết G = 4A (2)
Giải (1) và (2) suy ra A = T = 117 và G = X = 468
Sau đột biến thì phân tử protein giảm xuống 1 axit amin chứng tỏ trên gen ban đầu đã bị mất 3 cặp Nu.
Ta có khi nhân đôi liên tiếp 3 lần thì nhu cầu Nu loại A giảm xuống 14 Nu nên ta có số Nu loại A mất đi so với ban đầu là:
Chứng tỏ đột biến đã làm mất 2 cặp A-T và 1 cặp G-x
Vậy nên sau khi đột biến thì gen ban đầu còn lại A = T = 115 Nu và G = X = 467 Nu
Số liên kết Hidro lúc này là: H = 2A + 3G = 1631
Sau khi nhân đôi ba lần thì số liên kết hidro bị phá vỡ là:
Hp = H * (23 – 1) = 1631 * 7 = 11417
Đáp án: B
Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là:
F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ → Fa thu được 4 tổ hợp giao tử = 4.1 → F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F1: AaBb
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ; A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb
F2: 9A-B- : 3Aabb : 3aaB- : 1aabb
Xác suất thu được 1 cây hoa đỏ ở F2 là: 9/16; xác suất thu được 1 cây hoa trắng ở F2 là: 7/16
Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là: 4C3. (9/16)^3.(7/16) = 0,311
Đáp án: B
Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây (P) thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 là sai?
Giao phấn cây (P) thuần chủng có kiểu hình trội (AB/AB) về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn (ab/ab) về cả 2 tính trạng trên, thu được F1 → F1 có kiểu gen: AB/ab
F1: AB/ab × AB/ab
Xét các phép lai của đề bài:
A đúng. Khi hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới thì số loại kiểu gen là: 2.2.(2.2 + 1) = 10 kiểu gen.
B đúng. A-B- = 50% + ab/ab → kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C sai. Khi tần số hoán vị gen nhỏ thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng chưa chắc chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Ví dụ: Khi f = 20% thì tỉ lệ ab/ab = 40%ab . 40%ab = 16%
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
D đúng. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là AB/ab và Ab/aB
Đáp án: C
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
Quy ước gen:
A_B_: hoa đỏ
A_bb: hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng.
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bb × Bb
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa × Aa
→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb
(P) AaBb × AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB : 9 hoa đỏ
2 Aabb; 1 Aabb : 3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb : 4 hoa trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.
+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb
+ Kết luận 4 đúng vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4aaBB, 1/4aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: [1/4 + 1/4]/[2/4 + 1/4 + 1/4] = ½ = 50%
Vậy có 3 kết luận đúng.
Đáp án: D
Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
Di truyền liên kết hoàn toàn làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Đáp án: A
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) bắt gặp trong trường hợp cả 3 cây thân thấp hoa đỏ đem tự thụ phấn đều có kiểu gen aaBB.
(1) bắt gặp trong trường hợp cả 3 cây đều có kiểu gen aaBb.
(2) là trường hợp trong 3 cây có 1 cây aaBB và 2 cây aaBb.
(4) là trường hợp trong 3 cây có 1 cây aaBb và 2 cây aaBB.
Đáp án: D
Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 16% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 32%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ 32%.
P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen; thân thấp, hoa trắng = 16% →ab=0,4>0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=20%.
P: \(\frac{{AB}}{{ab}};f = 20{\rm{\% }}\) → giao tử: 0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB
I đúng.
II đúng, tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34
III đúng, dị hợp về 1 cặp gen: 2×2×0,1×0,04 + 2×2×0,1×0,04 = 0,32
IV đúng, AB/ab = 2×0,4×0,4 = 0,32
Đáp án: C