Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Bình Xuyên

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Bình Xuyên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 19 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 201031

Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?

(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H.             (2) Chỉ bị bệnh H.

(3) Chỉ bị bệnh G.                               (4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H

Xem đáp án

Người đàn ông bị bệnh H: AAbb hoặc Aabb, người phụ nữ bị bệnh G: aaBB hoặc aaBb

(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. → đúng

(2) Chỉ bị bệnh H. → đúng

(3) Chỉ bị bệnh G. → đúng 

(4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H. → đúng

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 201032

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 70 cây thân cao, hoa đỏ : 180 cây thân cao, hoa trắng : 320 cây thân thấp, hoa trắng : 430 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của (P) là Ab//aB Dd.

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Xem đáp án

P: AaBbDd x aabbdd

Fa: 7% cao, đỏ: 18% cao, trắng: 32% thấp, trắng: 43% thấp, đỏ.

- Ta có: cao/thấp = 1/3 , mà đây là phép lai phân tích à quy ước chiều cao như sau

A_B_: cao

A_bb; aaB_; aabb: thấp

- Nếu 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau thì sẽ có

Fa = (1 cao: 3 thấp) x (1 đỏ: 1 trắng) ≠ đề bài

→ 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.

Mà cao, đỏ chiếm tỉ lệ nhỏ nhất → P dị hợp tử chéo với KG: Ab//aB Dd hoặc Ad//aD Bb và hoán vị xảy ra với tỉ lệ = 28%

(1) Kiểu gen của (P) là Ab//aB Dd. → đúng

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen. → đúng, số KG của Fa = 4 x 2 = 8

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. → đúng, tỉ lệ đồng hợp tử lặn ab//ab dd khi cho P tự thụ phấn là

= 14% x 1/2 x 14% x 1/2 = 0,49%

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. → sai, khi cho P tự thụ phấn, số KG tối đa tạo ra = 10 x 3 = 30.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 201033

Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:

(1). Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỷ lệ 12,5%

(2). Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 31,1% (3). Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ.

(4). Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ. Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

F1 có 100% đỏ → F1 tự thụ được F2: 3 trắng: 1 đỏ → tính trạng màu do 2 cặp gen phân li độc lập quy định.

P: AABB (đỏ) x aabb (trắng)

F1: AaBb

F1 lai phân tích: AaBb x aabb

F2: 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb (1 đỏ: 3 trắng)

Giả sử: AaBb  x AaBb

Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:

(1) Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỷ lệ 12,5% à sai, tỉ lệ đồng hợp về các cặp gen = AABB + aaBB + AAbb + aabb = 4/16 = 1/4

(2) Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 31,1% → đúng, lấy 4 cây với 3 cây đỏ =9/16x9/16x9/16x7/16x4≈31,1%

(3) Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ. → đúng, xác suất cây tự thụ cho đời con toàn hoa đỏ = AABB = 1/16 = 6,25%

(4) Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ.

→ sai, các cây hoa trắng = 2/7 Aabb : 1/7AAbb : 2/7aaBb: 1/7aaBB: 1/7aabb → thu giao tử Ab = 2/7; aB = 2/7; ab = 4/7 → xác xuất thu hoa đỏ = 2x2/7x2/7=8/49

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 201034

Cho biết tần số f(A) ở quần thể I = 0,5 và f(A) ở quần thể II = 0,6. Tốc độ di nhập gen  từ quần thể II vào quần thể I là 10% cho các nhận định dưới đây về quần thể I:

(1). Nếu không xét đến các nhân tố tiến hóa khác di nhập gen, quần thể luôn xảy ra hiện tượng tiến hóa cho đến khi sự chênh lệch tần số alen giữa quần thể nhập cư và quần thể I không còn nữa.

(2). Tần số alen a của quần thể I sau 1 thế hệ nhập cư là 0,51

(3). Giá trị tốc độ di nhập gen được tính bằng số lượng cá thể của nhóm nhập cư chia tổng số cá thể sau nhập cư ở quần thể nghiên cứu.

(4). Tần số alen A của quần thể I sẽ tăng dần cho đến khi đạt tỷ lệ 100%. Số nhận định đúng:

Xem đáp án

Quần thể 1: fA= 0,5

Quần thể 2: fA= 0,6

(1). Nếu không xét đến các nhân tố tiến hóa khác di nhập gen, quần thể luôn xảy ra hiện tượng tiến hóa cho đến khi sự chênh lệch tần số alen giữa quần thể nhập cư và quần thể I không còn nữa. à đúng.

(2). Tần số alen a của quần thể I sau 1 thế hệ nhập cư là 0,51 à sai

Gọi m là số lượng cá thể quần thể I: Ta có số allen A là: 0,5m; số allen a là: 0,5m
Số cá thể chuyển từ quần thể II sang là 0,1m: Có 0,6x0,1m = 0,06m allen A và 0,4x0,1m = 0,04m allen a.
Sau một thế hệ nhập cư, quần thể I có: Số allele A: 0,5m + 0,06mA = 0,56m ; số allele a: 0,5m + 0,04m = 0,54m. 
Vậy f= 0,54m/(0,56m+0,54m) = 0,49

(3). Giá trị tốc độ di nhập gen được tính bằng số lượng cá thể của nhóm nhập cư chia tổng số cá thể sau nhập cư ở quần thể nghiên cứu. à đúng

(4). Tần số alen A của quần thể I sẽ tăng dần cho đến khi đạt tỷ lệ 100% à sai, alen A của quần thể I sẽ tăng dần nhưng không bao giờ đạt 100% nếu chỉ xét di nhập gen

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 201035

Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.

(2) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.

(3) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.

(4) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.

(5) Người con gái (7) có thể có kiểu gen AbXaBX.

(6) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.

Xem đáp án

(1) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M. → đúng

(2) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. → sai, xác định được KG của người số 2 là XAbY, 5 là XAbXaB, 6 là XAbY, 9 là XaBY

(3) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N. → đúng

(4) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M. → đúng, vì 2 gen quy định bệnh N và M có thể hoán vị nên người số 5 có KG XAbXaB vẫn có thể tạo giao tử XaB sinh ra con trai không bị cả 2 bệnh trên.

(5) Người con gái (7) có thể có kiểu gen AbXaBX → sai, vì 2 gen quy định 2 bệnh này đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

(6) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%. → sai,

 Người 5 XAbXaB tạo giao tử XAbb = XaB = 0,4; XaB = Xab = 0,1

Người 6 XAbY tạo giao tử XAb = Y = 0,5

→ sinh con gái ko bị 2 bệnh M và N = (0.4+0,1) x 0,5 = 0,25

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 201036

Trong cấu trúc của một gen điển hình, vùng điều hòa của gen nằm ở đâu?

Xem đáp án

Trong cấu trúc của một gen điển hình, vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 201037

Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là gì?

Xem đáp án

Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là một phân tử ARN sơ khai, phải được cắt nối để tạo ra ARN hoàn thiện phục vụ cho các hoạt động sống. (vì người là sinh vật nhân thực có gen là gen phân mảnh)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 201038

Về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

A. Chiều dài của một mARN tham gia vào quá trình dịch mã bằng chiều dài của gen mã hóa ương ứng với mARN đó. → đúng

B. Có thể xảy ra hiện tượng nhiều ribosome cùng dịch mã trên 1 mARN để tạo ra nhiều phân tử polypeptide giống nhau. → đúng

C. Mã mở đầu 3’AGU5’ quy định cho axit amin formyl Met trong quá trình dịch mã của các mARN. → sai, mã mở đầu là 5’AUG3’

D. Khi ribosome gặp các bộ ba kết thúc sẽ không có phức hệ tARN mang axit amin vào để dịch mã. → đúng

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 201039

Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ra hoa ở thực vật hạt kín?

Xem đáp án

Cây ra hoa phụ thuộc vào chu kỳ chiếu sáng gọi là hiện tượng cảm ứng quang chu kỳ

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 201040

Ở người, hội chứng tiếng khóc Mèo kêu do đâu?

Xem đáp án

Ở người, hội chứng tiếng khóc Mèo kêu do mất cánh ngắn NST số 5

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 201042

Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự. → sai, gọi là cơ quan tương đồng.

B. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ). → sai, cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại. → sai, loài có quan hệ càng gần thì trình tự aa hay trình tự nu càng giống nhau.

D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật, nấm, tảo đều được cấu tạo từ tế bào → đúng

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 201043

Cơ quan nào dưới đây chịu trách nhiệm trong quá trình phát sinh giao tử đực ở thực vật?

Xem đáp án

Cơ quan chịu trách nhiệm trong quá trình phát sinh giao tử đực ở thực vật là bao phấn nằm phía trên đầu của chỉ nhị

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 201044

Khi nói về quá trình phát triển của sâu bướm, phát biểu nào sau đây là chính xác?

Xem đáp án

Hormon juvenin có tác động ức chế hoạt động của exdison và do đó ức chế sâu hóa nhộng.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 201045

Về quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Về quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, khẳng định KHÔNG đúng là quá trình tích lũy oxy khí quyển bắt đầu xảy ra trước đại Cổ sinh (kỉ Ocdovic của đại Cổ sinh mới phát sinh thực vật, khi đó quá trình quang hợp mới bắt đầu và xảy ra tích lũy ôxi).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 201046

Về môi trường sống xung quanh sinh vật, khẳng định nào dưới đây là chính xác?

Xem đáp án

A. Mỗi sinh vật đều có khoảng giới hạn sinh thái như nhau đối với mỗi nhân tố sinh thái. → sai, các sinh vật có khoảng giới hạn sinh thái khác nhau với mỗi nhân tố sinh thái.

B. Các nhân tố sinh thái của môi trường luôn tác động đồng đều lên cơ thể sinh vật, đồng đều lên các bộ phận khác nhau của cơ thể sinh vật và đồng đều lên các giai đoạn phát triển khác nhau của sinh vật. → sai, nhân tố sinh thái tác động khác nhau… 

C. Mỗi một nhân tố sinh thái của môi trường đều có một giá trị mà ở đó sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nhất gọi là điểm cực thuận. → đúng

D. Sinh vật chịu tác động một chiều từ môi trường và sự sinh trưởng phát triển của sinh vật chịu sự chi phối của môi trường. → sai, tác động 2 chiều (tác động qua lại.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 201047

Cho các nhóm sinh vật sau đây:

(1). Các cây lúa trong 1 ruộng lúa              (2). Những cây cỏ trên 1 đồng cỏ

(3). Những con ốc dưới đáy hồ Tây            (4). Những con gà trong lồng gà ngoài chợ

 (5). Những con vịt trời bay theo đàn          (6). Những con chim trên trời

Số nhóm sinh vật thỏa mãn điều kiện là một quần thể giao phối là:

Xem đáp án

(1). Các cây lúa trong 1 ruộng lúa → đúng

(2). Những cây cỏ trên 1 đồng cỏ → sai, chúng là quần xã.

(3). Những con ốc dưới đáy hồ Tây → sai, chúng là quần xã.

(4). Những con gà trong lồng gà ngoài chợ → sai, chúng không được xem là quần thể do thời gian tồn tại quá ngắn.

(5). Những con vịt trời bay theo đàn → đúng.

(6). Những con chim trên trời → sai, chúng là quần xã.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 201048

Hiện tượng nào sau đây xuất hiện trong quần xã làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và làm tăng hiệu suất khai thác môi trường sống?

Xem đáp án

Hiện tượng xuất hiện trong quần xã làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và làm tăng hiệu suất khai thác môi trường sống: hiện tượng phân tầng.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 201049

Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu chính xác về đột biến gen là:

Xem đáp án

A. Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến vì phá vỡ trạng thái đã được chọn lọc qua một thời gian dài. → sai, đột biến gen có thể có lợi hoặc trung tính.

B. Đột biến gen là các đột biến điểm làm thay đổi trình tự một cặp nucleotide với các trường hợp: mất, đảo, lặp, chuyển một cặp nucleotide. → sai, đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

C. Đột biến gen có khả năng tạo ra các alen mới làm tăng sự đa dạng vốn gen của quần thể sinh vật. → đúng 

D. Đột biến gen xuất hiện ngoài quá trình giảm phân hình thành giao tử đều không có khả năng di truyền cho thế hệ sau. → sai, đột biến xuất hiện ở nguyên phân của tế bào sinh sản cũng có thể di truyền cho thế hệ sau

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 201050

Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, cho các phát biểu dưới đây:

I. Sự thừa nitơ trong cây dẫn đến cây sinh trưởng mạnh, kích thước các cơ quan sinh dưỡng phát triển nhanh nhưng cây yếu.

II. Nitơ đóng vai trò cấu trúc nên diệp lục, enzyme và hàng loạt các sinh chất khác trong tế bào sống.

III. Thiếu nitơ có biểu hiện là vàng lá nhưng nó có thể bị nhầm bởi việc thiếu một số nguyên tố khác như Mg, S, Fe.

IV. Cây chỉ hấp thu nitơ dưới dạng NH4+ và chuyển hóa chất này vào trong axit amin. Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

I. Sự thừa nitơ trong cây dẫn đến cây sinh trưởng mạnh, kích thước các cơ quan sinh dưỡng phát triển nhanh nhưng cây yếu. → đúng

II. Nitơ đóng vai trò cấu trúc nên diệp lục, enzyme và hàng loạt các sinh chất khác trong tế bào sống. → đúng

III. Thiếu nitơ có biểu hiện là vàng lá nhưng nó có thể bị nhầm bởi việc thiếu một số nguyên tố khác như Mg, S, Fe. → đúng

IV. Cây chỉ hấp thu nitơ dưới dạng NH4+ và chuyển hóa chất này vào trong axit amin. → sai, cây có thể hấp thụ ni tơ ở dạng NH4+ và NO3-

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 201051

Trong số các nhận định dưới đây về NST:

(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau.

(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường.

(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật.

(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính.

Có bao nhiêu nhận định là chính xác?

Xem đáp án

(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau. → sai, ở giới dị giao của nhiều loài có 1 NST giới tính.

(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường. → đúng

(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật. → đúng

(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính. → sai, giới tính của loài trinh sản bị chi phối bởi bộ NST đơn bội hay lưỡng bội như ở ong, con đực có n NST, con cái có 2n NST.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 201052

Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây ra hiện tượng này chỉ có thể là do:

Xem đáp án

Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây ra hiện tượng này chỉ có thể là do mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST khác nhau trong tế bào. (đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên cùng cặp NST không làm ngắn NST)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 201053

Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở đọng vật, cho các phát biểu sau đây:

I. Quá trình tiêu hóa ở thủy tức bao gồm hai giai đoạn tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

II. Tuyến mật ở người đóng vai trò tiết ra enzyme đổ vào ruột non, thúc đẩy quá trình tiêu hóa protein.

III. Dạ dày người là bộ phận có thiết diện lớn nhất trong toàn bộ ống tiêu hóa ở người, nó có thể bị cắt bỏ một phần mà người ta vẫn có thể sống sót.

IV. Gà thường ăn sỏi để hỗ trợ quá trình tiêu hóa cơ học ở dạ dày cơ (mề gà). Số phát biểu không chính xác là:

Xem đáp án

I. Quá trình tiêu hóa ở thủy tức bao gồm hai giai đoạn tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. → đúng

II. Tuyến mật ở người đóng vai trò tiết ra enzyme đổ vào ruột non, thúc đẩy quá trình tiêu hóa protein. → sai, enzyme này thúc đẩy quá trình tiêu hóa lipit.

III. Dạ dày người là bộ phận có thiết diện lớn nhất trong toàn bộ ống tiêu hóa ở người, nó có thể bị cắt bỏ một phần mà người ta vẫn có thể sống sót. → đúng

IV. Gà thường ăn sỏi để hỗ trợ quá trình tiêu hóa cơ học ở dạ dày cơ (mề gà). →  đúng

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 201054

Khi nói về quá trình cảm ứng ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:

I. Phản ứng hướng sáng của cây giúp cây tìm nguồn sáng để tăng cường quá trình quang hợp ở thực vật.

II. Phản ứng của cây đối với kích thích từ một phía của trọng lực gọi là phản ứng sinh trưởng vì sự uốn cong xảy ra tại miền sinh trưởng dãn dài của tế bào thân và rễ.

III. Sự vận chuyển nước từ một nửa thể gối gốc lá cây trinh nữ vào trong thân khiến lá chét ép vào cuống lá và lá khép lại.

IV. Sự gia tăng hàm lượng nước trong tế bào bảo vệ lỗ khí làm tế bào trương lên và lỗ khí đóng lại.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

I. Phản ứng hướng sáng của cây giúp cây tìm nguồn sáng để tăng cường quá trình quang hợp ở thực vật. → đúng

II. Phản ứng của cây đối với kích thích từ một phía của trọng lực gọi là phản ứng sinh trưởng vì sự uốn cong xảy ra tại miền sinh trưởng dãn dài của tế bào thân và rễ. → đúng

III. Sự vận chuyển nước từ một nửa thể gối gốc lá cây trinh nữ vào trong thân khiến lá chét ép vào cuống lá và lá khép lại. → đúng.

IV. Sự gia tăng hàm lượng nước trong tế bào bảo vệ lỗ khí làm tế bào trương lên và lỗ khí đóng lại. → sai, sự trương nước làm lỗ khí mở ra

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 201055

Khi nói về các nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Khi nói về các nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, phát biểu KHÔNG chính xác: Mọi biến dị trong quần thể nghiên cứu đều được coi là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. (biến dị không di truyền không phải nguyên liệu cho tiến hóa)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 201056

Hiện tượng đồng quy tính trạng trong quá trình tiến hóa có thể được giải thích:

Xem đáp án

Hiện tượng đồng quy tính trạng trong quá trình tiến hóa có thể được giải thích là: các loài thuộc nhóm phân loại khác nhau cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo một hướng, tích lũy các biến dị tạo ra kiểu hình tương tự phù hợp với môi trường sống

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 201057

Khi nói về điện thế hoạt động và quá trình hình thành xung thần kinh, cho các phát biểu sau đây:

I. Sự xuất hiện điện thế hoạt động trải qua các pha lần lượt là đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.

II. Ở giai đoạn đảo cực, mặt trong của màng tế bào thần kinh mang điện âm so với mặt ngoài.

III. Nguyên nhân dẫn tới sự khử cực là do dòng vận động của các ion Na+ từ ngoài tế bào vào bên trong.

IV. Điện thế hoạt động hình thành tại một vị trí có thể kích thích vị trí lân cận trải qua các pha của điện thế hoạt động và dẫn đến hình thành xung thần kinh.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

I. Sự xuất hiện điện thế hoạt động trải qua các pha lần lượt là đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. → sai, điện thế hoạt động trải qua các pha lần lượt là mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.

II. Ở giai đoạn đảo cực, mặt trong của màng tế bào thần kinh mang điện âm so với mặt ngoài. → sai, ở giai đoạn đảo cực, mặt ngoài tích điện âm so với mặt trong.

III. Nguyên nhân dẫn tới sự khử cực là do dòng vận động của các ion Na+ từ ngoài tế bào vào bên trong. → đúng

IV. Điện thế hoạt động hình thành tại một vị trí có thể kích thích vị trí lân cận trải qua các pha của điện thế hoạt động và dẫn đến hình thành xung thần kinh. → đúng

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 201058

Khi nói về các biện pháp tránh thai ở người, cho các phát biểu sau:

I. Nạo phá thai không phải là một biện pháp sinh đẻ có kế hoạch ở người.

II. Dùng bao cao su là biện pháp tránh thai trong đó ngăn cản sự gặp gỡ giữa tinh trùng và trứng.

III. Tính ngày rụng trứng là biện pháp tránh thai bằng việc tính toán thời gian quan hệ tình dục để giảm khả năng tinh trùng gặp trứng.

IV. Thuốc uống tránh thai là biện pháp tránh thai mà ngăn cản quá trình sản sinh tinh trùng ở nam giới.

Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?

Xem đáp án

I. Nạo phá thai không phải là một biện pháp sinh đẻ có kế hoạch ở người. → đúng

II. Dùng bao cao su là biện pháp tránh thai trong đó ngăn cản sự gặp gỡ giữa tinh trùng và trứng. → sai, đây là biện pháp ngăn cản tinh trùng đi vào âm đạo.

III. Tính ngày rụng trứng là biện pháp tránh thai bằng việc tính toán thời gian quan hệ tình dục để giảm khả năng tinh trùng gặp trứng. → đúng

IV. Thuốc uống tránh thai là biện pháp tránh thai mà ngăn cản quá trình sản sinh tinh trùng ở nam giới. → sai, uống thuốc tránh thai để ngăn cản sự chín và rụng của trứng

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 201059

Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, cho các khẳng định sau:

(1). Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn so với quần thể con mồi.

(2). Khả năng tăng kích thước quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với của con mồi.

(3). Trong quá trình biến động số lượng cá thể của quần thể, quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt.

(4). Sự biến động số lượng cá thể quần thể vật ăn thịt cũng làm ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể con mồi.

Số khẳng định đúng là:

Xem đáp án

(1). Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn so với quần thể con mồi. → đúng 

(2). Khả năng tăng kích thước quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với của con mồi. → sai, khả năng tăng kích thước của quần thể con mồi thường nhanh hơn.

(3). Trong quá trình biến động số lượng cá thể của quần thể, quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt. → đúng.

(4). Sự biến động số lượng cá thể quần thể vật ăn thịt cũng làm ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể con mồi. → đúng.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 201060

Sau một vụ cháy rừng ở vùng rừng nhiệt đới tạo ra một khoảng trống, khoảng trống này được phục hồi sau nhiều năm. Quá trình phục hồi chịu tác động chủ yếu của các nhân tố ánh sáng. Trình tự xuất hiện nào dưới đây là chính xác trong quá trình phục hồi kể trên:

Xem đáp án

Sau một vụ cháy rừng ở vùng rừng nhiệt đới tạo ra một khoảng trống, khoảng trống này được phục hồi sau nhiều năm. Quá trình phục hồi chịu tác động chủ yếu của các nhân tố ánh sáng. Trình tự xuất hiện chính xác trong quá trình phục hồi kể trên: cỏ ưa sáng, cây bụi, cây gỗ lớn 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 201061

Khi nói về chu trình sinh địa hóa của nguyên tố Carbon, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào chính xác nhất?

Xem đáp án

Khi nói về chu trình sinh địa hóa của nguyên tố Carbon, việc khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch làm giảm độ pH của đại dương từ đó thúc đẩy sự biến mất của nhiều hệ sinh thái biển.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 201062

Một phân đoạn ARN mạch đơn có hiệu số %rG - %rA = 5% và %rX - %rU = 15% số nucleotide của mạch. Tỷ lệ nào dưới đây mô tả đúng thành phần cấu tạo của phân đoạn ADN đã được sử dụng để phiên mã ra đoạn ARN nói trên:

Xem đáp án

ARN có: %rG - %rA = 5%

%rX - %rU = 15%

Gọi mạch 1 của ADN là mạch gốc → X1 – T1 = 5% (1); G1 – A1 = 15% (2)

Lấy (1) + (2) → (X1+G1) – (T1+A1) = 20%

⇔ G – A =20% kết hợp với điều kiện G + A = 50%

→ G = X = 35%, A = T = 15%

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 201064

Ở một loài thực vật, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội  hoàn toàn so với b - hoa trắng. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp các cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các nhận định sau đây về F1

(1). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ, cây đồng hợp chiếm tỷ lệ 1/9

(2). Tỷ lệ câu mang 1 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 37,5%

(3). Nếu cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ đời con mang 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 1/81

 (4). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ tỷ lệ các cây khi tự thụ phấn cho đời con đồng loạt giống nhau chiếm tỷ lệ 1/9

Số khẳng định đúng là:

Xem đáp án

A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp

B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng

P: AaBb x AaBb

(1). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ, cây đồng hợp chiếm tỷ lệ 1/9  à đúng, A_B_ = 9, AABB = 1

(2). Tỷ lệ câu mang 1 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 37,5% à đúng, A_bb=3/16; aaB_ = 3/16 à tổng số = 6/16 = 37,5%

(3). Nếu cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ đời con mang 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 1/81 à đúng

AaBb = 4/9, AaBB = 2/9, AABb = 2/9, AABB = 1/9

Tạo giao tử AB = 4/9, Ab = 2/9, aB = 2/9, ab = 1/9 à aabb = 1/81

(4). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ tỷ lệ các cây khi tự thụ phấn cho đời con đồng loạt giống nhau chiếm tỷ lệ 1/9 à đúng, chỉ có KG AABB khi tự thụ phấn cho đời con có KH đồng loạt giống nhau

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 201067

Ở loài lúa, hạt bầu là trội so với hạt dài, chín sớm là trội so với chín muộn. Lai các cây lúa hạt bầu, chín sớm với cây lúa hạt dài, chín muộn thu được các hạt lúa lai F1. Gieo các hạt này người ta thu được 60 cây hạt bầu, chín sớm: 60 cây hạt dài, chín muộn: 15 cây hạt bầu, chín muộn: 15 cây hạt dài, chín sớm. Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về phép lai này?

Xem đáp án

A: hạt bầu, a: hạt dài

B: chín sớm, b: chín muộn.

F1: 4 bầu, sớm: 4 dài, muộn: 1 bầu, muộn: 1 dài, sớm.

→ P: AB//ab x ab//ab

Xét dài, muộn (aabb) = 4/10 = 0,4 = 0,4ab x 1ab

→ tần số hoán vị gen = 20% xảy ra ở 1 giới.

=> P: AB//ab x ab//ab

A. Có hoán vị gen xảy ra với tần số hoán vị là 40% → sai

B. Đối với cả hai tính trạng đều là phép lai phân tích. → đúng

C. 2 locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết. → đúng

D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội. → đúng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 201068

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, ở phép lai đơn tính tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 : 1 cả ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?

Xem đáp án

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, ở phép lai đơn tính tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 : 1 cả ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 201069

Ở loài vẹt cảnh, tiến hành phép lai chim trống lông đuôi ngắn, màu vàng với chim mái lông đuôi ngắn, màu xanh ở F1 thu được: 120 đực lông ngắn, màu xanh; 41 đực lông dài, màu xanh; 119 cái lông ngắn, màu vàng và 39 cái lông dài, màu vàng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, xác định kiểu gen của P.

Xem đáp án

F1 thu được: 3 đực lông ngắn, màu xanh: 1 đực lông dài, màu xanh: 3 cái lông ngắn, màu vàng: 1 cái lông dài, màu vàng

→ tính trạng màu lông phân li không đều ở 2 giới à tính trạng này nằm trên NST giới tính

Ngắn/ dài = 3/1 à đây là kết quả của phép lai giữa 2 cá thể có KG dị hợp và nằm trên NST thường.

→  đáp án A hoặc C

A. Bb XaXa x Bb XAY →  đúng

C. Bb XAXA x BbXaY →  sai, vì màu lông đối với con đực sẽ xuất hiện cả 2 loại KH vàng và xanh

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 201070

Ở một loài động vật, nghiên cứu quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể có kiểu gen AaBbDdXMNXmn người ta nhận thấy có 33,33% số tế bào sinh giao tử có xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo gây ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào tham gia giảm phân để tạo ra số loại giao tử là tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường?

Xem đáp án

AaBbDdXMNXmn người ta nhận thấy có 33,33% số tế bào sinh giao tử có xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo gây ra hoán vị gen

- Số giao tử tối đa có thể tạo ra = 2*2*2*4 = 32 loại (16 loại giao tử hoán vị và 16 loại giao tử liên kết)

- Nếu các tế bào tiến hành GP là cơ thể cái (1 tế bào GP tạo 1 giao tử) → để tạo ra đủ 16 giao tử hoán vị cần ít nhất 16 tế bào sinh giao tử = số tế bào tham gia GP → số TB còn lại cần để tạo ra 16 giao tử liên kết còn lại = 32 tế bào → tổng số cần 48 tế bào.

- Nếu các tế bào tiến hành GP là cơ thể đực (tạo 2 loại giao tử nếu không hoán vị, 4 loại giao tử nếu có hoán vị): gọi a là số tế bào tối thiểu cần để tạo ra số loại giao tử tối đa →  ta có PT: 1/3 a x 4 + 2/3 a x 2 = 32 → a = 12 tế bào

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »