Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Chợ Gạo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Chợ Gạo

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 201551

Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với Timin bằng 2 liên kết hydro?

Xem đáp án

Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ có thể liên kết với Timin bằng 2 liên kết hydro là adenine

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 201552

Tính đặc hiệu của mã di truyền trong việc mã hóa cho các axit amin thể hiện ở:

Xem đáp án

Tính đặc hiệu của mã di truyền trong việc mã hóa cho các axit amin thể hiện ở mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 201553

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở E.coli, gen điều hòa operon này sẽ phiên mã tạo ra mARN trong điều kiện nào?

Xem đáp án

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở E.coli, gen điều hòa operon này sẽ phiên mã tạo ra mARN trong mọi điều kiện

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 201554

Dựa vào sự thay đổi nucleotide của gen, người ta chia đột biến gen thành:

Xem đáp án

Dựa vào sự thay đổi nucleotide của gen, người ta chia đột biến gen thành đột biến mất cặp, thêm cặp và thay thế cặp.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 201555

Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ xuất hiện là do các gen nằm trên:

Xem đáp án

Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ xuất hiện là do các gen nằm trên phân tử ADN của ty thể hoặc lục lạp.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 201556

Sản phẩm của quá trình quang phân li nước bao gồm các thành phần:

Xem đáp án

Sản phẩm của quá trình quang phân li nước bao gồm: H+, electron và O2

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 201557

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu KHÔNG chính xác: quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra trên phạm vi rộng lớn, trong một khoảng thời gian rất dài và khó có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 201558

Trong quy trình nuôi cá rô phi đơn tính, để phần lớn cá con phát triển thành cá rô phi đực người ta:

Xem đáp án

Trong quy trình nuôi cá rô phi đơn tính, để phần lớn cá con phát triển thành cá rô phi đực người ta: Bổ sung vào thức ăn của cá bột hormone 17-methyltestosterol và vitamin C để điều khiển sự phát triển của cá.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 201559

Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm:

Xem đáp án

Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm: CH4, NH3, H2 và hơi nước

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 201560

Tác dụng sinh lí nào sau đây không phải của hormone Auxin?

Xem đáp án

Tác dụng sinh lí không phải của hormone Auxin: Tăng tốc độ phân giải tinh bột ở hạt, củ và kích thích sự nảy mầm của hạt

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 201561

Kích thước quần thể sinh vật thể hiện ở:

Xem đáp án

Kích thước quần thể sinh vật thể hiện ở: Số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thể sinh vật. 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 201562

Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau:

Cỏ → Cào cào → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:

Xem đáp án

Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Cào cào → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: gà.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 201563

Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?

Xem đáp án

Do quá trình cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 201564

Cho các khẳng định sau đây về quá trình phiên mã:

(1). ARN polymerase luôn di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’

(2). Quá trình phiên mã không cần sử dụng enzyme tạo mồi giống như quá trình tự sao.

(3). Enzyme phiên mã lắp ghép các đơn phân tự do của môi trường vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung T môi trường liên kết với A, G môi trường liên kết với X.

(4). Quá trình phiên mã chỉ được thực hiện khi enzyme ARN polymerase tương tác với trình tự khởi động.

Số khẳng định chính xác là:

Xem đáp án

(1). ARN polymerase luôn di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’. đúng

(2). Quá trình phiên mã không cần sử dụng enzyme tạo mồi giống như quá trình tự sao. đúng

(3). Enzyme phiên mã lắp ghép các đơn phân tự do của môi trường vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung T môi trường liên kết với A, G môi trường liên kết với X. i, U môi trường liên kết với A.

(4). Quá trình phiên mã chỉ được thực hiện khi enzyme ARN polymerase tương tác với trình tự khởi động. đúng.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 201565

Trong các hình thức vận động sinh trưởng sau đây, hình thức vận động nào không liên quan đến sinh trưởng của tế bào?

Xem đáp án

Trong các hình thức vận động sinh trưởng sau đây, hình thức vận động không liên quan đến sinh trưởng của tế bào là vận động theo sức trương nước 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 201566

Dạng đột biến làm giảm số lượng gen trên 1 NST dẫn đến mất cân bằng gen nên thường gây chết hoặc giảm sức sống, tuy nhiên dạng đột biến này có thể được sử dụng để:

Xem đáp án

Dạng đột biến làm giảm số lượng gen trên 1 NST dẫn đến mất cân bằng gen nên thường gây chết hoặc giảm sức sống, tuy nhiên dạng đột biến này có thể được sử dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 201567

Ở nhiều loài côn trùng, quá trình phát triển bắt buộc trải qua biến thái hoàn toàn, sự biến thái có ý nghĩa:

Xem đáp án

Ở nhiều loài côn trùng, quá trình phát triển bắt buộc trải qua biến thái hoàn toàn, sự biến thái có ý nghĩa: Mang tính thích nghi với các loại thức ăn, môi trường khác nhau trong quá trình sống của cơ thể.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 201568

Cho các nhận xét sau về quy trình tạo ra và cách sử dụng giống ưu thế lai:

(1). Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính.

(2). Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai.

(3). Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ.

(4). Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.

Số khẳng định KHÔNG đúng là:

Xem đáp án

(1) Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính. sai, vẫn có thể cho các giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai để sinh sản hữu tính.

(2) Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai. đúng

(3) Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ. đúng

(4) Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 201569

Các cơ quan thoái hóa được gọi tên như vậy vì chúng:

Xem đáp án

Các cơ quan thoái hóa được gọi tên như vậy vì chúng là các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành và không còn chức năng nguyên thủy của chúng

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 201570

Người ta cho rằng đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, trong số các nguyên nhân sau đây có một nguyên nhân giải thích không đúng cho nhận định trên, đó là:

Xem đáp án

Người ta cho rằng đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, trong số các nguyên nhân sau đây có một nguyên nhân giải thích không đúng cho nhận định trên, đó là: Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ gen nên được chọn lọc giữ lại. (Giá trị thích nghi của một đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen cũng như môi trường sống, có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 201571

Khi nói về các kỹ thuật nhân giống ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:

I. Các kỹ thuật giâm, chiết, ghép là ứng dụng của hình thức sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể thực vật.

II. Để tăng hiệu suất của quá trình tạo chồi từ mô calus cần phải phối hợp tỷ lệ các hormon Auxin và Axit abxixic một cách phù hợp.

III. Biện pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở các giống cây trồng nhằm mục đích tạo giống thuần chủng.

IV. Kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo có thể tạo ra một số lượng lớn các cây con có tính đa dạng di truyền từ một cây ban đầu.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

I. Các kỹ thuật giâm, chiết, ghép là ứng dụng của hình thức sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể thực vật.  đúng

II. Để tăng hiệu suất của quá trình tạo chồi từ mô calus cần phải phối hợp tỷ lệ các hormon Auxin và Axit abxixic một cách phù hợp.  sai, sử dụng auxin và kinetin với tỉ lệ hợp lí.

III. Biện pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở các giống cây trồng nhằm mục đích tạo giống thuần chủng. đúng

IV. Kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo có thể tạo ra một số lượng lớn các cây con có tính đa dạng di truyền từ một cây ban đầu. sai, tạo ra số lượng lớn các cây có tính di truyền đồng nhất (cùng KG)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 201572

Đặc điểm nào sau đây cho thấy thực vật thích nghi với phương pháp thụ phấn nhờ gió

Xem đáp án

Đặc điểm cho thấy thực vật thích nghi với phương pháp thụ phấn nhờ gió: Cánh hoa thường tiêu giảm, đầu nhụy kéo dài và phân nhánh.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 201573

Cho tập hợp các sinh vật sau:

(1) Nhóm cây thông 3 lá trên đồi.

(2) Nhóm ốc trong ruộng.

(3) Nhóm cá trong hồ.

(4) Nhóm ba ba trơn trong đầm.

(5) Nhóm cây keo tai tượng trên đồi. Tập hợp sinh vật nào là quần thể?

Xem đáp án

Tập hợp sinh vật là quần thể: (1) Nhóm cây thông 3 lá trên đồi; (4) Nhóm ba ba trơn trong đầm; (5) Nhóm cây keo tai tượng trên đồi.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 201574

Ở hệ sinh thái dưới nước, các chuỗi thức ăn thường kéo dài hơn các chuỗi thức ăn trên cạn, nguyên nhân đầy đủ nhất của hiện tượng này:

Xem đáp án

Ở hệ sinh thái dưới nước, các chuỗi thức ăn thường kéo dài hơn các chuỗi thức ăn trên cạn, nguyên nhân đầy đủ nhất của hiện tượng này là: Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 201575

Về các hình thức học tập ở động vật, cho các phát biểu dưới đây:

I. Tập tính quen nhờn giúp cho động vật tiết kiệm năng lượng, tránh lãng phí năng lượng vào các hành động vô ích.

II. Hiện tượng in vết ở một số loài động vật giúp tăng khả năng sống sót của con non trong giai đoạn mới sinh.

III. Học ngầm là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ, vốn có trong tiềm thức để giải quyết những tình huống mới trong thực tế.

IV. Dạy thú làm xiếc hoặc thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của con người bằng cách thưởng hoặc phạt có cơ sở từ hiện tượng điều kiện hóa đáp ứng.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

I. Tập tính quen nhờn giúp cho động vật tiết kiệm năng lượng, tránh lãng phí năng lượng vào các hành động vô ích. sai.

II. Hiện tượng in vết ở một số loài động vật giúp tăng khả năng sống sót của con non trong giai đoạn mới sinh. đúng

III. Học ngầm là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ, vốn có trong tiềm thức để giải quyết những tình huống mới trong thực tế sai.

IV. Dạy thú làm xiếc hoặc thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của con người bằng cách thưởng hoặc phạt có cơ sở từ hiện tượng điều kiện hóa đáp ứng. đúng

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 201577

Một đoạn ADN có chiều dài 408nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhật của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U. Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:

(1). Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.

(2). Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.

(3). Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A (4). Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Xét ADN:

2A+2G = \(\frac{{480*10*2}}{{3,4}}\) = 2400

%A-%G= 30%

%A+%G= 50%

→ %A = %T = 40%; %G = %X = 10%

A = T = 960 nu; G = X = 24 nu

Mạch 1: 360A; 140G → Mạch 2: 600A

Gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U (gọi gen phiên mã k lần) → Amạch gốc x k = 1200 (A chia hết cho 1200 → mạch 2 là mạch gốc), gen phiên mã 2 lần.

(1) Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide → sai, chứa 1200 cặp nu.

(2) Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.

→ đúng, số nu T môi trường cần cung cấp cho ADN tự sao 3 lần = 960 x (23-1) = 6720 nu

(3) Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A → đúng, mạch 2 của ADN là mạch gốc, A1 = T2 = 360 nu → gen phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp số nu A = 2  x T2 = 720 nu

(4) Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X → sai, G1 = X2 = 140 nu

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 201578

Ở ếch, nghiên cứu gen mã hóa cho enzyme malat dehydrogenase cho thấy alen trội D bị đột biến thành alen lặn d ngắn hơn so với D 1,02nm và có ít hơn 8 liên kết hydro. Một tế bào có kiểu gen dị hợp đối với locus gen trên tiến hành quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần, so với tế bào đồng hợp trội quá trình trên sử dụng ít hơn các loại nucleotide:

Xem đáp án

Alen d ngắn hơn D 1,02 nm tương đương 3 cặp nu (mất 3 cặp nu)

d có ít hơn D 8 liên kết hydro à mất 1 cặp AT, 2 cặp GX

1 tế bào có KG Dd nguyên phân 3 lần, so với DD, quá trình NP này sử dụng ít hơn số nu là:

A = T = 1 x (23-1) = 7

G = X = 2 x (23-1) = 14

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 201579

Ở người, tính trạng nhóm máu do một locus đơn gen có 3 alen chi phối với mối tương quan trội, lặn như sau: IA = IB > IO. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con mang 4  nhóm máu khác nhau. Trong số các nhận định sau về gia đình nói trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?

(1). Ít nhất một người trong gia đình nói trên có nhóm máu A.

(2). Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp.

(3). Trong số 6 người của gia đình nói trên, chỉ có 1 người có kiểu gen đồng hợp.

(4). Nếu bố mẹ tiếp tục sinh con thứ 5, xác suất để đứa con có nhóm máu khác bố mẹ là 25%.

Xem đáp án

Bố mẹ sinh 4 con mang 4 nhóm máu khác nhau.

→ bố mẹ có KG: IAIO x IBIO

→ KG của các con: IAIO; IBIO; IAIB; IOIO

(1) Ít nhất một người trong gia đình nói trên có nhóm máu A. → đúng

(2) Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp. → đúng

(3) Trong số 6 người của gia đình nói trên, chỉ có 1 người có kiểu gen đồng hợp. → đúng, đó là người có nhóm máu O.

(4) Nếu bố mẹ tiếp tục sinh con thứ 5, xác suất để đứa con có nhóm máu khác bố mẹ là 25% → sai, xác suất người con thứ 5 có KG khác bố 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 201580

Cho các mô tả sau đây về các vấn đề liên quan đến tiêu hóa ở động vật:

I. Có sự phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm cao độ, răng nanh to, dài, sắc.

II. Ruột non thường ngắn và có dạ dày đơn, lớn, chứa được nhiều thức ăn.

III. Nhóm động vật này có hiện tượng tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học xảy ra trong ống tiêu hóa.

IV. Các tuyến tiêu hóa phối hợp với ống tiêu hóa trong việc thực hiện quá trình tiêu hóa hóa học. Số các mô tả phù hợp với hoạt động tiêu hóa ở động vật ăn thịt là:

Xem đáp án

I. Có sự phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm cao độ, răng nanh to, dài, sắc. đúng

II. Ruột non thường ngắn và có dạ dày đơn, lớn, chứa được nhiều thức ăn.  đúng

III. Nhóm động vật này có hiện tượng tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học xảy ra trong ống tiêu hóa.  đúng

IV. Các tuyến tiêu hóa phối hợp với ống tiêu hóa trong việc thực hiện quá trình tiêu hóa hóa học.  đúng

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 201581

Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nu trên mạch 2, số nu loại A chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Phương pháp giải:

%A = %T =\(\dfrac{{\% {A_1} + \% {T_1}}}{2} = \dfrac{{\% {A_2} + \% {T_2}}}{2}\); %A1 = %T2; %A2 = %T1

%G =%X = \(\dfrac{{\% {G_1} + \% {X_1}}}{2} = \dfrac{{\% {G_2} + \% {X_2}}}{2}\); %G1 = %X2; %G2 = %X1

%A1 + %T1 + %X1 +%G1 = 100%

Hướng dẫn giải:

Trên mạch 2: %X2 - %G2 = 20% ↔ %G1 – %X1= 20%

Ta có trên mạch 1: \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\% {A_1} - \% {X_1} = 10\% \\\% {T_1} - \% {X_1} = 30\% \\\% {G_1}--\% {X_1} = {\rm{ }}20\% \end{array} \right. \to \left( {\% {A_1} + \% {T_1} + \% {G_1}} \right) - 3.\% {X_1} = 60\% \\ \leftrightarrow 100\% - 4.\% {X_1} = 60\% \to \% {X_1} = 10\% \end{array}\)

Vậy %T1 = 30% + %X1 = 40%= A2

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 201586

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1, sau bao nhiêu thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95%

Xem đáp án

0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1

Tỉ lệ đồng hợp chiếm 95% à tỉ lệ dị hợp = 5%

Gọi số thế hệ tự thụ là x à tỉ lệ KG dị hợp qua x thế hệ = \(\frac{{0,4}}{{{2^x}}} = 0,05\)

→ x = 3 → sau 3 thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 201588

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau?

I. aaBbDd × AaBBdd. II. AaBbDd× aabbDd. III. AAbbDd × aaBbdd.

IV. aaBbDD × aabbDd. V. AaBbDD × aaBbDd. VI. AABbdd × AabbDd.

Xem đáp án

Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau → 1 cặp gen chỉ cho 1 loại kiểu hình, 2 cặp gen còn lại

+ 1 bên P có kiểu gen dị hợp

+ 1 bên P có kiểu gen đồng hợp lăn.

Các phép lai thỏa mãn là: I,III ,VI

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 201589

Ở 1 loài thực vật, A- thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau.

Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ (P) thu được đời F1 toàn cây thân cao hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

F1 đồng hình → P thuần chủng

P : AABB × aabbb → F1 :AaBb

F1 × F1 : AaBb × AaBb

F2 : (1AA;2Aa:1aa)(1BB :2Bb :1bb)

Xét các phát biểu

A đúng, thân cao, hoa hồng 2 kiểu gen AABb, AaBb
B đúng, thấp hồng: aaBb = 1/4 × 1/2 =1/8

C đúng, thân cao, hoa trắng A-bb = 3/4 × 1/4 =3/16 = 18,75%
D sai. thân cao hoa đỏ: A-BB = (3/4x 1/4)=3/16 thân cao hoa đỏ thuần chủng :AABB = 1/16 → Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm 1/3

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 201590

Ở loài thực vật lưỡng bội, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho 3 cây thân thấp hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

I. 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

II. 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

III. 100% cây thân thấp đỏ

IV. 11 cây thân cao đỏ: 1 cây thân thấp vàng

Xem đáp án

Cho 3 cây thấp đỏ tự thụ → không thể cho cây thân cao → loại IV.

Cây thấp, đỏ có thể có kiểu gen aaBB hoặc aaBb

Có các trường hợp xảy ra như sau:

+ TH1: Tất cả các cây có kiểu gen aaBB → đời con 100% thấp đỏ.

+ TH2: Tất cả các cây có kiểu gen aaBb → đời con: 3aaB-:1aabb → 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

+ TH3: 1 cây có kiểu gen aaBB: 2 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng: \({\rm{aabb = }}\dfrac{2}{3} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{6} \to aaB - = \dfrac{5}{6}\) → KH: 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

+ TH4: 2 cây có kiểu gen aaBB: 1 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng: \({\rm{aabb = }}\dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{{12}} \to aaB - = \dfrac{{11}}{{12}}\) → KH: 11 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »