Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Đồng Văn
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Đồng Văn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
23 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nếu trộn acid nucleic của chủng virut B với prôtêin của chủng virut A. Thì thu được các virut ở các thế hệ sau sẽ có đặc điểm như thế nào?
Bộ gen mới có vai trò quyết định và tạo các thành phần khác của virut con.
Những nhân tố nào gây biến đổi kích thước của quần thể?
Kích thước quần thể tại thời điểm t: Nt = N0 + B – D + I – E.
+ N0, Nt là số lượng cá thể của quần thể tính ở thời điểm ban đầu và thời điểm t; B: mức sinh sản; D: mức tử vong; I: mức nhập cư; E: mức xuất cư
+ B, I → có vai trò làm tăng kích thước quần thể; D, E có vai trò làm giảm kích thước quần thể.
→ sai. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
→ đúng. Mức sinh sản, mức tử vong, nhập cư và xuất cư.
→ sai. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính.
→ sai. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính.
Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó có một quần xã sinh vật; có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định và có thể bị suy thoái.
A. sai. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B. sai. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
C. sai. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
Khi nói đến cấu trúc và chức năng của virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Virut là dạng sống đơn giản nhất, chưa có cấu tạo tế bào mà chỉ có hai thành phần cơ bản là prôtêin và axit amin.
II. Virut sống kí sinh nội bào bắt buộc.
III. Virut sinh sản dựa vào nguyên liệu của tế bào chủ.
IV. Vỏ capxit của virut được cấu tạo bởi các đơn vị protein (capsome)
I → sai. Virut là dạng sống đơn giản nhất, chưa có cấu tạo tế bào mà chỉ có hai thành phần cơ bản là protein và acid nucleic
II, III, IV → đúng.
Nói chung trong hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trong bình trong sinh quyền năng lượng mất đi khoảng:
Nói chung trong hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dnh dưỡng cao liền kề, trung bình trong sinh quyền năng lượng mất đi khoảng 90% (mất đi do hô hấp, bài tiết, tiêu hóa,…). Chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp không phải do nhóm sinh vật nào sau đây tạo ra?
Sản lượng sinh vật sơ cấp do nhóm sinh vật sản xuất tự tổng hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ đơn giản nhờ có năng lượng ánh sáng mặt trời. Nhóm này gồm: vi khuẩn quang hợp, tảo, cây xanh.
D → sai. Vi khuẩn hóa tổng hợp → nhóm này vẫn tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ đơn giản nhờ năng lượng hóa học. Nhưng nhóm này lại không tham gia vào bậc dinh dưỡng cấp I.
Khi nói về quá trình hấp thụ và vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai?
Cây hấp thụ nước qua hệ lông hút nhờ sự chênh lệch thế nước giảm dần từ đất đến mạch gỗ, nước mới có thể đi từ môi trường từ môi trừng vào tế bào lông hút được.
Khi nói đến quá trình hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màng sinh chất là nơi xảy ra chỗi chuyền electron.
II. Sản phẩm cuối cùng là các hợp chất hữu cơ.
III. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải 1 phân tử glocozo là 25 ATP.
IV. Quá trình này không có tham gia oxi.
II → sai. Sản phẩm cuối cùng là các hợp chất hữu cơ → lên men.
III → sai. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải 1 phân tử glocozo là 25 ATP → hô hấp kị khí.
IV → sai. Quá trình này không có tham gia oxi → hô hấp kị khí và lên men.
Ở thực vật trên cạn, vì sao trên đất nhiều mùn cây sinh trưởng tốt?
Cây mọc tốt trên đất nhiều mùn vì: trong mùn có chứa nhiều ni tơ, mà ni tơ lại có vai trò quyết định toàn bộ các quá trình sinh lí của cây trồng.
Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nào ở thực vật?
Sơ đồ dưới đây mô tả chu trình Canvin-benson, pha tối của nhóm thực vật C3.
Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí?
Ưu thế nổi bật của hô hấp hiếu khí so với hô hấp kị khí là tích lũy năng lượng lớn hơn gấp 19 lần
+ một phân tử glocozo hô hấp hiếu khí tạo 38 ATP.
+ Một phân tử glucozo hô hấp kị khí tạo 2 ATP.
Ở miệng, tinh bột được biến đổi thành đường mato nhờ enzim gì?
Enzim trong nước bọt có tên là Amylaza.
Ở miệng, tinh bột chin được biến đổi thành đường manto nhờ enzim amylaza.
Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý đến tiêu chuẩn nào sau đây?
Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao, cần phải đặc biệt chú ý đến tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản).
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. → sai. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. → sai. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. → sai. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
(Loài mới không những mang một mà mang nhiều đột biến).
D. → đúng. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do
Điểm giống nhau giữa các loài sinh vật đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy tất cả chúng có chung một nguồn gốc.
Như vậy:
A, C, D → chưa phù hợp.
Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì như thế nào?
Loài sinh học: là nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái sinh lý, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.
→ đúng. Cách sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.
→ sai. Hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.
→ sai. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.(2 loài thân thuộc → cách li sinh sản hay cách li di truyền).
→ sai. Hoàn toàn khác nhau về hình thái.
Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật thân mềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Máu lưu thông trong hệ mạch kín với áp lực thấp.
II. Máu có sắc tố hemoxianin.
III. Máu và nước mô tiếp tục trực tiếp với các tế bào.
IV. Tim chưa phân hóa.
V. Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối.
Hệ tuần hoàn của đa số thân mềm và chân khớp là hệ tuần hoàn hở:
- Khi tim co bơm máu (chứa sắc tố hemoxianin) với áp lực thấp vào xoang cơ thể và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để thực hiện quá trình trao đổi chất; sau đó tập trung vào hệ thống mạch góp hoặc các lỗ trên thành tim để trở về tim.
- Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối (hở), đảm bảo cho dòng dịch di chuyển dễ dàng mặc dù với áp suất thấp.
Trong cơ chế chống lạnh, cơ thể có những đặc điểm sinh lí phù hợp. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?
I. Tăng sinh nhiệt thông qua chuyển hóa cơ bản.
II. Giảm mất nhiệt bằng cách co mạch máu dưới da.
III. Co các cơ chân lông.
IV. Hình thành phản xạ “run”.
Tất cả các phương án trên đều đúng
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Có 5 tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân 3 lần liên tiếp. Tổng số NST kép ở kì đầu của lần nguyên phân cuối cùng là bao nhiêu?
Số NST kép ở kì đầu (hoặc kì trung gian hoặc kì giữa) của lần nguyên phân cuối cùng = a.2n.2x-1
= 5.24.23-1=48.
Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với
B → đúng. Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành
Giải thích:
+ khi protein ức chế tác động lên vùng vận hành O. Vàng vận ành bị ức chế do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) không phiên mã được → sản phẩm không tạo ra.
+ khi protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành O (do bị bất hoạt bởi chất cảm ứng lactozo) → vùng vận hành được tự do điều khiển quá trình dịch mã Operon → sản phẩm sinh học tạo ra.
Hiện tượng nào sau đây là đột biến?
A → sai. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa. → Đây là thường biến.
B → sai. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân. → đây là thường biến.
C → đúng. Người bị bệnh bạch tạng, tóc trắng, mắt hồng.
D → sai. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao. → đây là thường biến.
Các bộ ba khác nhau bởi
1. Số lượng nucleotit; 2. Thành phần nucleotit.
3. Trình tự các nucleotit; 4. Số lượng liên kết photphođieste.
Câu trả lời đúng là:
1. Số lượng nucleotit; → điểm giống (tất cả bộ ba đều có 3 nucleotit).
2. Thành phần nucleotit. → điểm khác nhau (VD: AUG (có 3 thành phần A, U, G) còn bộ AUU (có 2 thành phần A, U)).
3. Trình tự các nucleotit; → sự khác nhau (điểm mấu chốt quan trọng nhất về sự khác biệt các bộ ba)
4. Số lượng liên kết photphođieste. → không liên quan.
Khẳng định nào dưới đây là không đúng về ARN polymeraza của sinh vật nhân sơ?
A. Xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5' → 3'. → đúng.
B. Chỉ có một loại ARN polimeraza chịu trách nhiêm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN. (có nhiều loại ezim phiên mã ARN polimeraza).
C. Bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen. → bộ ba đầu tiên trên gen là 3’TAX5’.
D. Phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.
Một loại thực vật có 19 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm, thể ba nhiễm thuộc loài này lần lượt là:
10 nhóm liên kết ⇔ n = 10 → 2n = 20
Thể một nhiễm: 2n – 1 = 19.
Thể 3 nhiễm: 2n + 1 =21.
Thể tam bội 3n = 30.
Thể tứ bội: 4n = 40.
Cho các phát biểu sau đây:
1. Điều hòa hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN.
2. Ở sinh vật nhân thực, hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau.
3. Ở sinh vật nhân thực, khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường.
4. Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của gen điều hòa.
5. Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành.
Số phát biểu đúng:
Nhận định về các phát biểu
(1),(2), (4), (5) → đúng
(3) → sai. Ở sinh vật nhân thực; khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác sản phẩm protein của gen bình thường. (một đột biến cũng có thể mã hóa sản phẩm giống bình thường).
Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng?
I. Do xảy ra nhân đôi ADN.
II. Do có tể xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
III. Do ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.
IV. Do sự sắp xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của giảm phâm II.
Ở thời kì đầu của giảm phân I, các NST kép bắt đôi (tiếp hợp) với nhau theo từng cặp tương đồng, sau đó bắt đôi và co xoắn lại. Trong quá trình bắt đôi, các NST kép trong từng cặp tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng trao đổi chéo (hoán vị). Nhờ hiện tượng này góp phần phát sinh nhiều loại giao tử hơn, làm phát sinh nhiều tổ hợp gen mới → tạo ra sự đa dạng sinh học.
→ II, III : đúng.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, pháp lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 1?
A. Kiểu hình: (3:1)(3:1)
B. Kiểu hình: (1:1)(3:1)
C. Kiểu hình: (1:1)(1:1)
D. Kiểu hình: (1:1)(1) → đúng với yêu cầu.
Khi giao phấn giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỷ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
1. Kiểu gen của P: \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}},\) và hoán vị gen này xảy ra một bên với tần số 20%.
2. Kiểu gen của P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}},\) và hoán vị gen này xảy ra một bên với tần số 20%.
3. Kiểu gen của P: \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}},\) và hoán vị gen này xảy ra một bên với tần số 40%.
4. Kiểu gen của P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}},\) và hoán vị gen này xảy ra một bên với tần số 25%.
Số kết luận đúng:
P → F1: 70% thân cao, quả tròn, 20% thân thấp, quả bầu dục. 5% thân cao, quả bầu dục , 5% thân thấp, quả tròn.
+ Chiều cao = 3 cao : 1 thấp → A (cao) >> a (thấp) → P:Aa
+ Hình dạng = 3 tròn : 1 bầu → B (tròn) >> b (bầu) → P: Bb
P1xP2 (Aa, Bb) x (Aa, Bb) (dạng này lấy đáp án thử cho nhanh) → F1: aabb = 20%
(1) → đúng. Vì P: \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\), f1 bên = 0,2 (thỏa mãn quy tắc x : y : y : z)
→ F1: aabb = \(\frac{{1 - f}}{2}x0,5 = 20\%.\)
(2) → sai. Vì P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\), f2 bên = 0,2 (thỏa mãn quy tắc x : y : y : z)
→ F1: aabb = \(\frac{f}{2}x\frac{f}{2} < 20\%.\)
(3) → sai. Vì P: \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\), f2 bên = 0,4 (thỏa mãn quy tắc x : y : y : z)
→ F1: aabb = \(\frac{{1 - f}}{2}.\frac{f}{2} < 20\%.\)
(4) → sai. Vì P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{ab}}\) , f2 bên = 0,25 (thỏa mãn quy tắc x : y : y : z)
→ F1: aabb = \(\frac{f}{2}.\frac{f}{2} < 20\%.\)
Ở cà chua lưỡng bội, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, dạng tròn và quả vàng, hình bầu dục lai với nhau thu được F1 100% gồm quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 lai với cây quả đỏ, dạng quả tròn thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó quả đỏ, hình bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân của bố và mẹ với tần số giống nhau. Theo lý thuyết, cho các kết luận sau:
(1) Hoán vị gen với f = 36%. (2) Hoán vị gen với f = 48%.
(3) Hoán vị gen với f = 20%. (4) Hoán vị gen với f = 40%.
Số kết luận đúng:
+ Pt/c (quả đỏ, tròn) x (quả vàng, bầu dục) → F1 100% quả đỏ, dạng tròn.
Mỗi gen quy định 1 tính trạng
→ Tính trạng xuất hiện ở F1 là trội và F1 dị hợp: A (quả đỏ) >> a (quả vàng);
B (quả tròn) >> b (quả cầu)
→ F1 (Aa, Bb)
\({F_1}\left( {Aa,Bb} \right)xA - B{ - ^{\left( 1 \right)}} \to {F_2}\) 4 kiểu hình (A-B-, A-bb, aabb)
→ F1 (Aa, Bb) x (Aa,Bb) (1) → F2: A-bb = 0,09 (phép lai này thỏa mãn quy tắc x : y : y : z)
⇔ A-bb = 0,09 → aabb = 0,25 – 0,09 = 0,16
(vì từ P → F1: \(\frac{{AB}}{{ab}}.\) Nên F1 chỉ cho giao tử \(\underline {ab} = \frac{{1 - f}}{2}\) )
(1) → sai. Với f = 0,36 → \(aabb = \frac{{1 - f}}{2}x\frac{f}{2} \ne 0,16 \to aabb = \frac{{1 - f}}{2}x\frac{{1 - f}}{2} \ne 0,16\)
(2) → sai. Với f = 0,48 → \(aabb = \frac{{1 - f}}{2}x\frac{f}{2} \ne 0,16 \to aabb = \frac{{1 - f}}{2}x\frac{{1 - f}}{2} \ne 0,16\)
(3) → đúng. Với f = 0,2 → \(aabb = \frac{{1 - f}}{2}x\frac{{1 - f}}{2} = 0,16\)
(4) → sai. Với f = 0,4 → \(aabb = \frac{{1 - f}}{2}x\frac{{1 - f}}{2} = 0,16\)
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bới 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
Theo giả thuyết: Tính trạng thứ 1 có A trội hoàn toàn so với a
Tính trạng thứ 2 có B trội hoàn toàn so với b
P x P → F1: 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb
+ 3A- : 1aa → P: Aa x Aa
+ 1B- : 1bb → P: Bb x bb → P : (Aa, Bb)
→ P x P (Aa, Bb) x (Aa, bb) → F1: aabb = 0,1875 = 0,375 x 0,5 (cơ thể P(Aa, bb) luôn cho 0,5 (a,b), nên có thể P(Aa, Bb) cho giao tử lặn (a, b) = 0,1875/0,5 = 0,375)
Với P(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,375 > 25% là giao tử liên kết
→ \(P.\frac{{AB}}{{ab}},f = \left( {0,5 - 0,375} \right).2 = 25\%\)
Ở thực vật lưỡng bội, người ta tiến hành giao phấn giữa hai cây P, thu được F1 gồm 240 cây hoa trắng, 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thu được thế hệ con Fa. Biết không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sắc sống giống như nhau. Theo lý thuyết, sự phân ly kiểu hình đợi con Fa sẽ là:
Theo giả thuyết: + Đây là phép lai một tính trạng màu sắc hoa.
P x P: → F1: 12 hoa trắng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa tím
= 16 tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử/P x 4 loại giao tử/P → P: AaBb
* P x P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Quy ước:
A-B-, A-bb: hoa trắng
aaB-: hoa vàng
aabb: hoa tím.
(hoặc quy ước ngược lại: A-B-, aaB-: hoa trắng; A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím)
→ P lai phân tích: AaBb x aabb → Fa: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
Kiểu hình = 50% trắng : 25% vàng : 25% tím.
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai là mắc cả hai bệnh P, Q là:
Khi hai bệnh trên cùng một phả hệ mà 2 bệnh này do 2 gen trên 2 cặp NST khác nhau thì tốt nhất để khỏi lẫn lộn xét 2 bệnh khác nhau riêng biệt ở 2 phả hệ (phả hệ 1: xét bệnh 1 và phả hệ 2: xét bệnh 2) và nhớ đánh số thứ tự cho khỏi nhầm lẫn.
Xét bệnh P (do gen trội/NST thường)
Vì 5: A- x 6: aa → 10.Aa
Với số 11 có kiểu gen aa: 10 x 11: Aa x aa → con 12 mắc bệnh P: (A-) = 1/2.
Xét bệnh Q (do gen lặn trên NST X)
Số \(10.{X^B}Y\)
8: \({X^B}{X^b}\) (vì nó trội \({X^B}{X^ - }\) mà phải nhận \({X^b}\) từ bố → 8: \({X^B}{X^b}\) )
7: \({X^B}Y\) vậy 7 x 8: \({X^B}Yx\left( {1/2{X^B}{X^B}:1/2{X^B}{X^b}} \right)\)
G: 1/2Y 1/2.\(1/2.{X^b}\)
→ con trai mắc bệnh Q \(\left( {{X^b}Y} \right)\) =1/2.1/4=1/8.
Vậy để vợ, chồng 10 x 11 → Xác xuất sinh con trai đầu lòng mắc 2 bệnh = ½.1/8=1/16= 6,25%.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen lai phân tích. Kết luận nào sau đây đúng?
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn >> b quy định hạt dài; D quy định hạt vàng >> d quy định hạt màu trắng.
P: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) (liên kết hoàn toàn) x \(aa\frac{{bd}}{{bd}} \Leftrightarrow \left( {Aaxaa} \right)\left( {\frac{{Bd}}{{bD}}x\frac{{bd}}{{bd}}} \right) \to {F_1}:\)
A → sai. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (2 x 2 = 4 tổ hợp giao tử)
B → sai. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng (aa.bbdd = ½.0=0)
C → đúng. Không xuất hiện kiểu thân hình cao, hạt tròn, màu vàng (A-B-D- = ½.0=0)
D → sai. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau. (đời F1 có 4 kiểu hình bằng nhau)
Cho phép lai sau đây ở ruồi giẩm (P): \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^M}{X^m}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^m}Y,\) nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn là 5%. Biết không xảy ra đột biến, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là:
P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^M}{X^m}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^m}Y\)
\( \Leftrightarrow \left( {\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{ab}}} \right)\left( {{X^M}{X^m}x{X^m}Y} \right)\) (hoán vị gen chỉ có thể xảy ra ở cơ thể dị hợp 2 gen thuộc gới tính cái)
F1: aabbmm = 0,05 → aabb = \(\frac{{0,05}}{{mm}} = \frac{{0,05}}{{1/4 + 1/4}} = 0,1.\)
Aabb = 0,1 = 0,2ab/(cái)F1 x 0,5ab/(đực)F1 → fcon cái = 0,2 x 2 = 40%
Một đoạn gen có cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau:
Mạch 1: \(5'...TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG...3'\)
Mạch 2: \(3'...ATGAATXXXXATGGTGTAAAX...5'\)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Chú ý: mạch gốc của gen là mạch có chiều 3’OH → 5’P
+ Nếu mạch 1 là gốc thì chiều từ trái sang phải.
+ Nếu mạch 2 là gốc thì chiều từ phải sang trái.
Dựa vào gen ta thấy:
Mạch 1: 5’…TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG…3’
Mạch 2: 3’…ATGAATXXXXATGGTGTAAAX…5’
Bộ ba trên mạch gốc của gen 3’TAX5’ ⇔ 5’AUG3’/mARN là codon mở đầu.
Bộ ba trên mạch gốc của gen 3’ATT5’ ⇔ 5’UAA3’/mARN là codon kết thúc.
→ gen có 5 bộ ba: 5’TTA GGG GTA XXA XAT3’
→ Số acid amin được dịch mã để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit = số acid amin môi trường cung cấp = 5 – 1 = 4.
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Ở thế hệ P = 64%AA : 32%Aa : 4%aa
Thế hệ F1 = 64%AA : 32%Aa : 4%aa
Thế hệ F2 = 64%AA : 32%Aa : 4%aa
Thế hệ F3 = 24%AA : 42%Aa : 34%aa
Thế hệ F4 = 20,25%AA : 59,5%Aa : 30,25%aa
Thế hệ F5 = 20,25%AA : 49,5%Aa : 30,25%aa
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
Theo kết quả từ P → F5 nhận thấy qua 5 thế hệ tần số kiểu gen thay đổi → không thể giao phối ngẫu nhiên (còn nếu tự phối thì thay đổi: tăng đồng hợp, giảm dị hợp).
Nếu giao phối không ngẫu nhiên (hay tự phối) thì AA, aa tăng từng thế hệ → không đúng (không đúng với từng thế hệ).
Thế hệ 1, 2 không đổi; chỉ thay đổi F3 (thay đổi mạnh: A/a = 0,14/0,6 nưng thế hệ 4,5 không đổi) → không thể giao phối ngẫu nhiên.
Nếu đột biến thì tần số alen thay đổi rất chậm \(\left( {{{10}^{ - 6}} \to {{10}^{ - 4}}} \right)\) chứ không phải thay đổi từ F2 → F3 chỉ 1 thế hệ mà mạnh mẽ như thế → không thể đột biến.
Vậy nên chỉ có do yếu tố ngẫu nhiên tác động vào thế hệ F3.
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp từ gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lý thuyết, tier lệ kiểu hình của quần thể là:
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp.
Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Gọi p, 1 là tần số alen A, a
Vì CB = PCB \( = {p^2}AA + 2pqAa + {q^2}aa = 1\)
Giả thiết: \(2pq = 9.{q^2}\) với \(p + q = 1 \Rightarrow p\left( A \right) = 0,8;q\left( a \right) = 0,2\)
\( \Rightarrow P = 64\% AA + 32\% Aa + 4\% aa = 1\)
⇔ Tỉ lệ kiểu hình = 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp.
Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái loonh vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
Theo giả thiết: A (vằn) > a (không vằn) trên NST X và ở gà: XX = trống; XY = mái
P: đực không vằn: \({X^a}{X^a}\) x cái vằn: \({X^A}Y \to {F_1}:1{X^A}{X^a}:1{X^a}Y\)
\({F_1}x{F_1}:{X^A}{X^a}x{X^a}Y \to {F_2}:1{X^A}{X^a}:1{X^a}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}Y\)
A → sai. Vì F2 chỉ có 4 kiểu gen \(\left( {1{X^A}{X^a}:1{X^a}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}Y} \right)\)
B → sai. Vì F1: \(1{X^A}{X^a}:1{X^a}Y \equiv \) 1 vằn : 1 không vằn
C → đúng. Vì \({F_2}:1{X^A}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}{X^a}:1{X^a}Y \Leftrightarrow \) 1 vằn : 1 không vằn
D → sai. Giả thiết: \({X^A}Y/Px{X^A}{X^a}/{F_1}\)
→ F2: \(1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}Y\) =50% đực vằn : 25% cái vằn : 25% cái không vằn # giả thiết (25% gà trống lông vằn, 25% gàn trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn).
Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hòa của gen cấu trúc sinh vật nhân sơ?
Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hòa của gen cấu trúc sinh vật nhân sơ?
A. Trong vùng điều hòa có chứa trình tự nucleotit kết thúc quá trình phiên mã. -> trình tự nucleotit đặc biết giúp cho enzim phiên mã gắn vào để khởi động phiên mã.
B. Vùng điều hòa cũng được phiên mã ra mARN. -> chỉ có chức năng điều hòa, kiểm soát phiên mã chứ không mã hóa sản phẩm mARN.
C. Trong vùng điều hòa có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khỏi động quá trình phiên mã.
D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen. -> chỉ nằm ở đầu 3’ (hay 3’OH)
Vậy C đúng.
Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản sẽ giúp gì cho chúng?
Khi kích thước nhỏ thì có tỷ lệ S/V lớn -> khả năng trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản,…rất mạnh.
Vậy B đúng.