Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Ngô Gia Tự

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Ngô Gia Tự

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 26 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 198237

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? 

Xem đáp án

Do đời con có: 

+ Con cái toàn mắt đỏ → con đực P: XAY

+ Con đực có cả mắt đỏ và mắt trắng  ruồi cái P: XAXn.

XAXx XAY → XAXA : XAXa : XAY : XaY → 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 198238

Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

Cơ thể AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ: \(\frac{1}{2}a \times 1B \times \frac{1}{2}D = \frac{1}{4}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 198239

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể một  của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là:

Xem đáp án

2n = 28 → thể một: 2n – 1 = 27.

Trong kì giữa của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 27 NST kép (mỗi NST kép có 2 cromatit)

Kì sau nguyên phân: Các cromatit tách nhau ra thành các NST đơn và di chuyển về 2 cực, trong mỗi tế bào có 27 x 2 = 54 NST đơn. 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 198240

Một quần thể thực vật gồm 200 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 600 cây có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là:

Xem đáp án

Thành phần kiểu gen của quần thể là: \(\frac{{200}}{{1000}}AA:\frac{{200}}{{1000}}Aa:\frac{{600}}{{1000}}aa \leftrightarrow 0,2AA:0,2Aa:0,6aa\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 198241

Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi hình thái của NST?

Xem đáp án

Đảo đoạn ngoài tâm động đây không làm thay đổi hình thái của NST.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 198242

Bệnh mù màu đỏ - lục, máu khó đông ở người di truyền

Xem đáp án

Bệnh mù màu đỏ - lục, máu khó đông ở người di truyền liên kết giới tính, gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X. 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 198243

Trong mô hình hoạt động của Operon Lac, gen điều hòa (gen R) và Opêrôn Lạc đều có thành phần nào sau đây?

Xem đáp án

Trong mô hình hoạt động của Operon Lac, gen điều hòa (gen R) và Opêrôn Lạc đều có vùng khởi động.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 198245

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen?

Xem đáp án

A: Thêm một cặp A-T sẽ làm tăng 2 liên kết hidro.

B: giảm 3 liên kết hidro.

C: Tăng 1 liên kết hidro.

D: giảm 2 liên kết hidro.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 198246

Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

Xem đáp án

Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ở ngoài nhân. 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 198247

Ở chim bồ câu, phổi thuộc hệ cơ quan nào sau đây?

Xem đáp án

Ở chim bồ câu, phổi thuộc hệ hô hấp. 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 198248

Trong dạ dày của trâu, xenlulôzơ biến đổi thành đường nhờ enzim của

Xem đáp án

Trong dạ dày của trâu, xenlulôzơ biến đổi thành đường nhờ enzim của vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 198249

Nhóm động vật nào sau đây, giới cái mang cặp NST giới tính XY và giới đực mang cặp NST giới tính XX?

Xem đáp án

A: Thỏ, ruồi giấm: giới cái: XX; giới đực: XY, chim sáo: giới cái: XY; giới đực: XX

B: Trâu, bò, hươu: giới cái: XX; giới đực: XY

C: Hổ, báo, mèo rừng: giới cái: XX; giới đực: XY

D: Gà, chim bồ câu, bướm: giới cái: XY; giới đực: XX

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 198250

Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến đột biến gen?

Xem đáp án

Đột biến gen là biến đổi trong cấu trúc của gen.

Gen tạo ra sau nhân đôi ADN bị thay thế ở một cặp nucleotit sẽ dẫn tới đột biến gen. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 198251

Thực vật dễ hấp thụ khoáng trong trường hợp

Xem đáp án

Thực vật dễ hấp thụ khoáng trong trường hợp muối khoáng hòa tan vào nước.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 198252

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi

Xem đáp án

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi tất cả các tính trạng do gen đó chi phối. 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 198253

Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc

Xem đáp án

Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc thay đổi tính di truyền của giống vật nuôi, cây trồng.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 198254

Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:

Xem đáp án

Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 198255

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: 

Xem đáp án

Quần thể

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

36%

84%

Tần số alen

A = 0,8; a = 0,2

A = 0,4; a = 0,6

A = 0,2; a = 0,8

A = 0,6; a = 0,4

Cấu trúc di truyền

0,64AA:0,32Aa:0,04aa

0,16AA:0,48Aa:0,36aa

0,04AA:0,32Aa:0,64aa

0,36AA:0,48Aa:0,16aa

A sai, quần thể II và IV có tần số Aa lớn nhất.

B sai.

C đúng. 

D sai. 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 198256

Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật sử dụng các chất nào sau đây của pha sáng để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat? 

Xem đáp án

Pha tối sử dụng: NADPH và ATP của pha sáng để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 198257

Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh điều gì?

Xem đáp án

Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể ngẫu phối.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 198259

Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ. 

Xem đáp án

Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn nitrat hóa. 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 198260

Mạch thứ nhất của một gen ở tế bào nhân thực có 600 nuclêôtit loại guanin. Theo lí thuyết, mạch thứ 2 có số nucleotit loại vitôzin là:

Xem đáp án

Phương pháp:

2 mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung:

A – T; G = X và ngược lại.

Cách giải:

Ta có G1 = X2 = 600.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 198261

Một đoạn mạch gốc của gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’...GXXAAAGTTAXXTTTTGA...5’. Theo lý thuyết, đoạn nuclêôtit này mang thông tin mã hoá bao nhiều axit amin? 

Xem đáp án

Mạch mã gốc: 3’...GXXAAAGTTAXXTTTTGA...5’

Mạch mARN: 5’...XGGUUUXAAUG GAA AGX X...3’

Ta thấy bộ ba mở đầu ở giữa → Tính từ bộ ba mở đầu sẽ mã hóa cho 3 axit amin. 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 198262

Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã?

Xem đáp án

Codon 5’AUG3 làm nhiệm vụ mở đầu quá trình dịch mã.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 198264

Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?

Xem đáp án

Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu trong tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ. 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 198265

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen? 

Xem đáp án

A: AA x Aa → 1AA:1Aa 

B: Aa x Aa → 1AA:2Aa:1aa 

C: aa x aa → 1aa 

D: AA x aa → 1Aa 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 198266

Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình

Xem đáp án

A: Aabb x AaBB → (3A-:1aa)Bb

B: AABb x AABb → AA(3B-:1bb) 

C: Aabb x AABB → A-Bb 

D: aabb x AaBB → (1Aa:1aa)Bb 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 198267

Kiểu hình của cơ thể là kết quả của

Xem đáp án

Kiểu hình của cơ thể là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường (SGK Sinh 12 trang 57)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 198269

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

P tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình →  P dị hợp 2 cặp gen

Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,21 →  aabb =0,04<0,0625 →  ab=0,2 là giao tử hoán vị 

Kiểu gen của P: \(\frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \)

A đúng,

Tỷ lệ thân cao quả ngọt: 0,5 + 0,04 =0,54

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen: 20,2AB0,2ab + 20,3aB0,3Ab =0,26

Tỷ lệ cần tính là 0,26/0,54 = 13/27

B sai 

C sai, có 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: \(\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{ab}}\)

D sai, chỉ có 2 loại kiểu gen quy định thân thấp quả ngọt: \(\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 198270

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ: alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtên không có hoạt tính enzim do vậy chất K không chuyển hóa thành sắc tố, hoa có màu trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.

II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.

III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.

IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.

Xem đáp án

Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng

I đúng, AaBb x AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng

AaBb x aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng

II đúng, Aabb x aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

III đúng, AAbb x Aabb → A-bb

IV đúng, AABb x aabb → AaBb: Aabb → 50% số cây hoa đỏ

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 198271

Cho biết mỗi kiểu gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. 

Cho phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1?

I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 54/256.

II. Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

III. Tỉ lệ F1 có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.

IV. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. 

Xem đáp án

I đúng. Aa x Aa → 3A-:1aa (tương tự với các cặp gen khác) 

Tỉ lệ loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: \(C_4^2 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{{27}}{{128}}\) (4C2 là cách chọn 2 tính trạng trong 4 tính trạng). 

II sai, có tối đa 24 = 16 dòng thuần 

III sai, tỉ lệ đời con có kiểu hình khác P = 1 – tỉ lệ kiểu hình hình giống P: \(1 - {\left( {\frac{3}{4}} \right)^4} = \frac{{175}}{{256}}\)

IV đúng. Số tổ hợp là 44 = 256 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 198273

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các thể lưỡng bội của loài này có thể có tối đa 27 loại kiểu gen.

II. Các thể ba của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd.

III. Các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 loại kiểu gen.

IV. Các thể một của loài này có tối đa 108 loại kiểu gen. 

Xem đáp án

Loài có 2n=6 → có 3 cặp NST

I đúng. Mỗi cặp gen cho 3 kiểu gen → 3 cặp gen cho 33 = 27 kiểu gen

II đúng. Các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd đều là thể 3 của loài, do thừa 1 alen ở 1 cặp

III sai. Thể tam bội có bộ NST 3n 

Ở 1 cặp NST có 3 chiếc thì có số kiểu gen là 4: ví dụ AAA, Aaa, Aaa, aaa 

→ 3 cặp NST có số kiểu gen là: 43 = 64 kiểu gen

IV sai. Các thể 1 mất đi 1 NST ở 1 cặp, mỗi cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp con lại có 3 kiểu gen. Số kiểu gen là: \(C_3^1 \times 2 \times 3 \times 3 = 54\) kiểu gen (3C1 là đột biến thể một có thể ở 1 trong 3 cặp NST, 2 là số kiểu gen thể một ở cặp NST đó, 3 là số kiểu gen ở NST còn lại).

Có 2 ý đúng. 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 198275

Ở một loài thực vật, phép lai P: lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen quy định tính trạng, thu được F1 đồng loạt cây cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn thu được F2 gồm 37,50% cây cao, hoa đỏ: 37,50% cây cao, hoa trắng: 18,75% cây thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thấp, hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về phép lai trên?

I. Màu sắc hoa do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối.

II. Tất cả các cây cao, hoa đỏ F2 đều mang kiểu gen dị hợp.

III. F2 có tối đa 21 kiểu gen.

IV. F1 mang 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST.

Xem đáp án

Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2:

Cao/thấp = 3/1 → Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn

Đỏ/ trắng = 9/7 → Tình trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A- cao; a- thấp

B-D- : Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 : 1)(9 :7) # đề bài. 

→ 1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao

Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng 

F1 dị hợp 3 cặp gen.  

Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 → A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 → aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1: \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}Dd \to \left( {1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\left( {1DD:2Dd:1dd} \right)\)

Xét các phát biểu

I đúng.

II đúng.

III sai, F2 có tối đa 9 kiểu gen

IV đúng 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »