Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Thái Học
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Thái Học
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
28 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là
Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là người ta có thể chọn được những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.
→ Trong chuỗi thức ăn trên, sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
Khoảng cách tương đối giữa các gen trong nhóm gen liên kết được thiết lập trên bản đồ di truyền được thực hiện dựa vào:
Tần số hoán vị gen bằng khoảng cách giữa các gen nên việc lập bản đồ dựa vào tần số hoán vị gen → Đáp án C. A sai đây chỉ là tần số KG của phân li hoặc PLĐL.
B sai vì chưa chắc tổ hợp KH khác bố mẹ đã là tổ hợp do hoán vị gen tạo ra.
Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả:
Ở hiện tượng trên ta thấy: Có sự thay thế quần xã này bằng quần xã khác, ban đầu là những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện → các sợi mốc → sợi nấm mọc xen kẽ mốc...
Đây là quá trình diễn thế.
Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
II. Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim
III. Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.
IV. Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh.
II. Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim
III. Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.
IV. Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh.
Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường qui định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
Giao tử đực: a = 5% = 0,05 → A – 1 – 0,05 = 0,95 Giao tử cái: a = 0,2 → A = 1 – 0,2 = 0,8
Thế hệ lai: AA = 0,95.0,8 = 0,76 Aa = 0,95.0,2 + 0,05.0,8 = 0,23
Trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ: 0,23 : (0,76 + 0,23) = 23/99
Cho phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái
I.Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn
II. Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống
III. Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lước thức ăn vẫn không thay đổi
IV. Lưới thức ăn càng đa dạng thì hệ sinh thái có tính ổn định càng cao
Có bao nhiêu phát biểu đúng
Sai: Mỗi hệ sinh thái có một lưới thức ăn
Sai: Lưới thức ăn thay đổi theo mùa và thay đổi khi cấu trúc của quần xã bị thay đổi
Sai: Khi bị mất một mắt xích nào đó => cấu trúc quần xã bị thay đổi =>cấu trúc của lước thức ăn thay đổi
Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:
I.Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
II. Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.
III. Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
đúng với cả 2 nhân tố.
đúng.
sai, đột biến không làm giảm đa dạng di truyền.
đúng.
Vậy có 4 điểm chung của 2 nhân tố đột biến và di nhập gen là (1), (2), (4).
Khi nói về đột biết NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Khi nói về đột biết NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
A. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, IV. Còn lại:
II sai vì chỉ đề cập đến các dạng của đột biến cấu trúc NST chứ chưa đề cập đến các dạng của đột biến số lượng NST.
III sai vì đột biến đảo đoạn trong cấu trúc NST thường ít ảnh hưởng tới sức sống vì vật chất di truyền không thay đổi, một số đột biến chuyển đoạn NST nhỏ cũng ít ảnh hưởng đến sức sống, có thể còn có lợi cho sinh vật. Các dạng đột biến đa bội không những ít ảnh hưởng đến sức sống mà còn làm cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ tăng lên, trao đổi chất mạnh, cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu tốt, năng suất cao.
Trong lá xanh có các nhóm sắc tố nào?
I. Phicobilin. II. Carotenotit. III. Plastoquinon. IV. Clorophyn
Số phương án đúng là
I – Đúng. Phicobilin là sắc tố quang hợp phụ có trong thực vật bậc thấp như trong vi khuẩn lam, trong tảo đỏ. II - Đúng. Carotenoit là nhóm sắc tố phụ gồm carotin và xantophyl.
III - Sai. Vì plastoquinon là chuỗi vận chuyển điện tử không phải nhóm sắc tố. IV - Đúng. Clorophyl là nhóm sắc tố chính gồm có clorophyl a và clorophyl b.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng vì cây AaBb lai phân tích thì sẽ có 1/4 số cây A-B-.
II đúng vì nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb × AaBB → Có 1KH.
III đúng vì nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AaBb × aabb (hoặc AABb × aabb) → Số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV đúng vì F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb hoặc AaBB → Có 2 loại kiểu hình.
Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào miệng của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong ruột của loài giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và trong sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng sinh.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính.
Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?.
I. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
II. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
III. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
IV. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.
Nội dung 3, 4 đúng.
Nội dung 1 sai vì sinh vật tiêu thụ bao gồm: động vật phù du, cá trích, cá ngừ. Nội dung 2 sai vì cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình dịch mã?
I. Đối với sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở trong nhân tế bào.
II. Tất cả bộ ba trên mARN đều mang thông tin mã hóa axit amin
III. Trước bộ ba mở đầu trên phân tử mARN có một trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp tiểu đơn vị bé của ribôxôm có thể nhận biết để bám vào mARN.
IV. Trên một phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã cùng lúc giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
→ (1) Sai: Quá trình dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất
→(2): Sai Các mã bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) trên mARN không mã hóa axit amin
→(3) Đúng
→(4) Đúng
→ Có 2 phát biểu đúng
Khi nói về mối quan hệ cùng loài, xét các kết luận sau đây:
I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.
III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng :
Xét các phát biểu của đề bài:
I. sai vì khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài tăng.
II. đúng.
III. sai vì ổ sinh thái của loài là giá trị không đổi. Chỉ có cạnh tranh khác loài mới làm thu hẹp ổ sinh thái.
IV. sai vì cạnh tranh cùng loài xảy ra khi mật độ quần thể quá cao, làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể
Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?
I. Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
II. Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di III. chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
IV. Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
V. Tâm động là những điểm mà tại đó AND bắt đầu tự nhân đôi.
Nội dung 1 đúng. Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
Nội dung 2 đúng. Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
Nội dung 3 sai. Tâm động có thể nằm ở tận cùng hoặc ở giữa NST.
Nội dung 4 sai. Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái NST có thể khác nhau. Còn điểm mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi là các trình tự khởi đầu nhân đôi.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim E1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng chiếm 75%
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Quy ước gen: A-bb quy định hoa vàng; A-B- hoặc aaB- quy định hoa đỏ; aabb quy định hoa trắng.
I đúng. Cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn: AaBb × AaBb
→ F1 có tỉ lệ 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng → có 75% số cây hoa đỏ.
II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABb thì khi lai với cây hoa vàng sẽ có đời con với tỉ lệ 1A-B- : 1A- bb: có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
III đúng vì nếu 2 cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb × AABb thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
IV đúng vì nếu 2 cây hoa vàng có kiểu gen là Aabb × Aabb thì sẽ thu được đời con có 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
Mỗi loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loài kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
Ở các cơ thể 2n: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là \({2^n} = {2^{20}}\).
Ở các cơ thể 2n – 1: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là \(C_n^1x{2^{n - 1}} = {20.2^{19}}\)
→ Số loại kiểu gen là \({2^{20}} + {20.2^{19}} = {11.2^{20}}\)
Trong các nội dung sau đây:
I. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
II. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
III. Xét ở cấp độ phân tử, phần lớn các đột biến là trung tính.
IV. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.
Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về tính chất và vai trò của đột biến gen
Nội dung 1 sai. Đột biến gen trội hay gen lặn đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Nội dung 2, 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Mức độ có hại của gen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Có 3 nội dung đúng.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến những xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Ở F1, số cá thẻ có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Nếu cho một cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%.
Cả 4 phát biểu đúng.
- Cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng là (AAbb) chiếm 9% = 0,09 → Giao tử Ab = 0,3.
→ Kiểu gen của P là Ab aB ; tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,3 = 0,4 = 40% → II và I đúng.
- Phát biểu III đúng vì kiểu gen Ab aB ở F1 chiếm tỉ lệ là 2 × 0,09 = 0,18.
- Phát biểu IV đúng vì P có kiểu gen Ab aB sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,2.
→ Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 20%.
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào).
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Sinh vật tổng hợp prôtêin chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Giả sử trong điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể là
A= 0,4; a=0,6. sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng: AA=0,16; Aa=0,48 aa=0,36
Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa?
- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có định hướng duy nhất
- Chọn lọc tự nhiên xảy ra thường xuyên liên tục ở mọi quần thể.
- Chọn lọc tự nhiên có tính định hướng cho quá trình tiến hóa.
- Áp lực chọn lọc tự nhiên quy định tốc độ quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên càng mạnh, tốc độ tiến hóa càng mạnh. Áp lực chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều lần so với nhân tố tiến hóa khác.
Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định.
Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
- A sai vì nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng.
- B đúng vì dòng mạch gỗ (dòng đi lên): vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây.
- C sai vì héo tạm thời xảy ra khi trong những ngày nắng mạnh, vào buổi trưa khi cây hút nước không kịp so với thoát hơi nước làm cây bị héo, nhưng sau đó đến chiều mát cây hút nước no đủ thì cây sẽ phục hồi lại.
- D sai vì cây lấy được nước và chất khoáng từ đất khi nồng độ muối tan trong đất nhỏ hơn nồng độ dịch bào của rễ, tức áp suất thẩm thấu và sức hút nước của rễ cây phải lớn hơn áp suất thẩm thấu và sức hút nước của đất.
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai.
Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở
Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen.
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen?
AaBB là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen
Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
Ví dụ: AA : Hoa đỏ, aa : Hoa trắng , Aa : Hoa hồng → Tính trạng hoa hồng là tính trạng trung gian giữa kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng → Alen A trội không hoàn toàn.
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
rARN là thành phần cấu tạo của ribôxôm
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn đều làm thay đổi cấu trúc NST.
Các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm thay đổi số lượng NST
Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
Trên các NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực,cái, còn có các gen quy định tính trạng thường. NST X có nhiều gen quy định tính trạng thường hơn NST Y. → Đáp án B
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới (quần xã rừng lá rộng ôn đới) phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống thấp có tầng vượt tán, tầng táng rừng, tầng dưới tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất.
Nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen:
Nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen:
Liên kết gen là do số lượng gen nhiều hơn số NST nên 1NST phải mang nhiều gen.
Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng quý, và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp do các gen luôn phân li và tổ hợp cùng nhau → tạo ít giao tử.
D sai vì xác định vị trí từng gen trên NST là ý nghĩa của đột biến gen chứ không phải liên kết gen. → Đáp án D
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong là do:
+ sự hỗ trợ giữa các cá thể bị suy giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
+ khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
+ sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Trong đó nguyên nhân chính là do sức sinh sản giảm. Sức sinh sản có thể giảm do nguồn sống từ môi trường không đảm bảo; sự chênh lệch tỷ lệ đực/cái...
Cho các phát biểu sau:
I. Hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể
II. Các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài xảy ra qua dịch mô bao quanh tế bào.
III. Các tế bào cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua dịch bạch huyết.
IV. Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp và bậc cao, người ta chia ra các hệ tuần hoàn gồm tuần hoàn trao đổi khí và tuần hoàn trao đổi chất.
Số phát biểu có nội dung đúng là
I - Sai. Vì hệ tuần hoàn có vai trò đem chất dinh dưỡng và oxi cung cấp cho các tế bào trong toàn cơ thể và lấy các sản phẩm không cần thiết đến các cơ quan bài tiết.
II - Sai. Vì các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài xảy ra qua màng tế bào một cách trực tiếp.
III - Sai. Vì các tế bào cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua máu và dịch mô bao quanh tế bào.
IV - Sai. Vì Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp và bậc cao, người ta chia ra các hệ tuần hoàn gồm tuần hoàn hở và tuần hoàn kín.
Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
Quy ước kiểu gen: A – hạt dài, a – hạt tròn, B – chín sớm, b – chín muộn.
Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, chìn muộn (aabb) chiếm tỉ lệ là: 144 : 3600 = 0,04.
Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
Nên tỉ lệ cây hạt dài, chín muộn (A_bb) chiếm tỉ lệ: 0,25 – 0,04 = 0,21.
Vậy số cây hạt dài, chín muộn là: 3600 x 0,21 = 756.
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
Phát biểu I, II, IV đúng.
Quần thể có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
- I đúng vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì tỉ lệ tử vong, sinh sản thay đổi làm cho thành phần nhóm tuổi thay đổi. Ví dụ khi điều kiện môi trường thuận lợi thì tỉ lệ sinh sản tăng làm tăng số lượng cá thể còn non làm cho nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên.
- III sai vì cấu trúc tuổi chỉ phản ánh số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi chứ không phản ánh kiểu gen.
- IV đúng vì tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loài axit amin.
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'→3' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
IV. Trong quá trình phiêm mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
Có 1 phát biểu đúng là các phát biểu IV.
- I sai vì tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
- II sai.
- III sai vì tính phổ biến của mã di truyền là các loài sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ)