Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Thị Giang

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Thị Giang

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 201993

Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu  trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.    (2) Tỉ lệ 3 : 1           (3) Tỉ lệ 1 : 1.

(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.        (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.   (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

* Trường hợp 1: Hai gen nằm trên 2 NST khác nhau

Ta có F1: AaBb

F1: AaBb x aabb

⇒ 1AaBb : 1aabb : 1Aabb : 1aaBb

⇒ Nếu mỗi gen quy định một tính trạng ⇒ tỉ lệ phân li 1 : 1 : 1 : 1

⇒ Nếu 2 gen tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 ⇒ tỉ lệ phân li 1 : 1 : 1 : 1

⇒ Nếu 2 gen tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9 : 7 ⇒ tỉ lệ phân li 1 : 3

⇒ Nếu 2 gen tương tác át chế tỉ lệ tỉ lệ 13 : 3 ⇒ tỉ lệ phân li 3 : 1

⇒ Nếu 2 gen tương tác át chế tỉ lệ tỉ lệ 12 : 3 : 1 ⇒ tỉ lệ phân li 2 : 1 : 1

⇒ Nếu 2 gen tương tác theo quy luật cộng gộp ⇒ tỉ lệ phân li 1 : 2 : 1

Tỉ lệ kiểu hình có thể xuất hiện là: 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1 hoặc 1 : 1 : 1 : 1

* Trường hợp 2 gen cùng nằm trên 1 NST

F1: \(\frac{{AB}}{{ab}}\) hoặc \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)

+ Nếu có tần số hoán vị gen bằng 50% 

⇔ 2 kiểu gen trên đều cho giao tử: AB = ab = Ab = aB = 25%

F1 x cây đồng hợp lặn

Fa: 1AaBb : 1aabb : 1Aabb : 1aaBb

+ Nếu không có hoán vị

 \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{aB}}\) → tỉ lệ 1: 1

\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) → tỉ lệ 1:1

 

→ tỉ lệ phù hợp là: 2, 3, 5, 6

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 201994

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Về mặt lý thuyết trong số các phép lai sau đây:

(1). AaBB x AaBb

(2). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 20%

(3). AaBb x AABb

(4). AB//ab x AB//ab hoán vị 1 bên với tần số 50%

(5). AB//ab x Ab//aB

(6). Ab//aB x Ab//aB

(7). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 10%

(8). AB//ab x Ab//aB  hoán vị 2 bên với tần số 25%

Số lượng phép lai có thể tạo ra tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 là:

Xem đáp án

Các phép lai cho tỉ lệ 1: 2: 1 là 2, 5, 6, 7.

(1). AaBB x AaBb → (3 A_: 1aa) x 100%B_

(2). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 20% → A_B_ = 50%; A_bb = 25%; aaB_ = 25% (1: 2: 1)

(3). AaBb x AABb → 100%A_ x (3B_: 1 bb)

(4). AB//ab x AB//ab hoán vị 1 bên với tần số 50% → aabb = 12,5%; A_B_ = 50%+12,5% = 62,5%; A_bb = aaB_ = 12,5%

(5). AB//ab x Ab//aB → 1: 2: 1

(6). Ab//aB x Ab//aB → 1: 2: 1

(7). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 10% → A_B_=50%; A_bb = aaB_ = 25% (1: 2: 1)

(8). AB//ab x Ab//aB  hoán vị 2 bên với tần số 25% → aabb = 4,6875% (loại)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 201995

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử; tính trạng màu lông do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con lông đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực lông trắng : 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con lông trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Từ đề bài ta thấy:

F1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được Fa có 4 tổ hợp ⇒ con đực F1 cho 4 loại giao tử.

Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới ⇒ 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu cánh liên kết với NST giới tính.

P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1 cánh đen.

⇒ Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.

Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.

Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.

Ta có sơ đồ lai:

Pt/c:          cái cánh đen   ×   đực cánh trắng

                    AAXBXB               aaXbY

F1 :                    1 AaXBXb : 1 AaXBY

Con đực F1 lai phân tích: AaXBY   ×   aaXbXb

Fa:     1 AaXBXb : 1 AaXbY : 1 aaXBXb : 1 aaXbY (đúng theo đề bài)

F1 × F1 :     AaXBXb   ×   AaXBY

F2:

Giới cái: 6 A_XBX_ : 2 aaXBX_ (6 cánh đen : 2 cánh trắng)

Giới đực: 3 A-XBY : 1 aaXBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY (3 cánh đen : 5 cánh trắng)

Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực.

=> tỉ lệ = 5/7

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 201997

Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ thứ nhất (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Trong số các nhận định về quần thể này, nhận định nào là chính xác?

Xem đáp án

0,6AA: 0,4Aa (aa chết ngay sau khi sinh ra) ngẫu phối

Áp dụng công thức tính tần số alen của quần thể ngẫu phối sau n thế hệ khi kiểu gen aa bị chết trước tuổi trưởng thành.

qn = (q0)/(1+n*q0)
trong đó, q0 là tần số alen a ở thế hệ ban đầu và qn là tần số alen a ở thế hệ thứ n.

A. Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8 → sai,

tần số alen lặn a ở thế hệ thứ 5 = 0,2/(1+5x0,2) = 0,1

→ tần số alen trội A = 0,9

B. Tần số alen lặn so với alen trội của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9 → đúng, a/A = 0,1/0,9 = 1/9

C. Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9 → sai

AA = (0,9*0,9)/(1-0,12) = 9/11

D. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4 → sai

Aa = (2*0,1*0,9)/(1-0,12) = 2/11

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 201998

Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền một bệnh ở người trong một gia đình.

Những người đánh dấu màu đen là mắc bệnh, những người màu trắng thì không bị căn bệnh này. Một học sinh đưa ra các nhận xét về sự di truyền của tính trạng trong gia đình kể trên.

(1). Bệnh do một alen lặn nằm trên NST thường chi phối.

(2). Chưa có căn cứ để xác định gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính.

(3). Nếu người III-4 có kiểu gen XAY kết hôn với một người bình thường thì cặp vợ chồng này sẽ sinh ra tất cả những con trai có kiểu gen giống nhau.

(4). Nếu người III-5 có kiểu gen aa thì tất cả những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen dị hợp.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

(1). Bệnh do một alen lặn nằm trên NST thường chi phối. → sai, bệnh do gen trội quy định.

(2). Chưa có căn cứ để xác định gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính. → đúng.

(3). Nếu người III-4 có kiểu gen XAY kết hôn với một người bình thường thì cặp vợ chồng này sẽ sinh ra tất cả những con trai có kiểu gen giống nhau. à đúng, người vợ bình thường có KG XaXa → con trai nhận NST X từ mẹ, nhận NST Y từ bố → con trai của cặp vợ chồng đều có KG XaY.

(4). Nếu người III-5 có kiểu gen aa thì tất cả những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen dị hợp. → đúng

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 201999

Trong số các nguyên tố chỉ ra dưới đây, nguyên tố hóa học nào không có mặt trong cấu tạo của ADN?

Xem đáp án

Trong số các nguyên tố chỉ ra dưới đây, nguyên tố hóa học không có mặt trong cấu tạo của ADN là lưu huỳnh

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202000

Trong cấu trúc của NST, đường kính của sợi cơ bản có giá trị bao nhiêu?

Xem đáp án

Trong cấu trúc của NST, đường kính của sợi cơ bản có giá trị: 11nm

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 202001

Nhân tố nào sau đây chi phối sự ra hoa của thực vật và chịu sự tác động của chu kỳ chiếu sáng trong ngày?

Xem đáp án

Nhân tố chi phối sự ra hoa của thực vật và chịu sự tác động của chu kỳ chiếu sáng trong ngày là phytochrome

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 202002

Trong số các bằng chứng tiến hóa dưới đây, bằng chứng tiến hóa nào thuộc loại bằng chứng trực tiếp?

Xem đáp án

Bằng chứng tiến hóa thuộc loại bằng chứng trực tiếp là xác 1 loài chân khớp bị nhốt trong hổ phách có niên đại 85 triệu năm cho thấy một mắt xích của nhóm sinh vật này xuất hiện trong lịch sử tiến hóa.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 202003

Trong một khu vườn cây ăn quả (trái), nhân tố vô sinh là gì?

Xem đáp án

Trong một khu vườn cây ăn quả, nhân tố vô sinh là chiếc lá rụng.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 202004

Tia tử ngoại tác động đến quá trình sinh trưởng của trẻ nhỏ như thế nào?

Xem đáp án

Tia tử ngoại thúc đẩy biến tiền vitamin D thành vitamin D, vitamin này thúc đẩy quá trình chuyển hóa canxi và tạo xương.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202005

Đây là khu sinh học rộng lớn, xuất hiện ở hầu hết phần trên đại lục của Alaska, Canada, Thụy Điển, Phần Lan, Na Uy và Nga (đặc biệt là Siberi), cũng như phần xa nhất về phía bắc của Hoa Kỳ (không kể Alaska), bắc Kazakhstan và khu vực Hokkaido của Nhật Bản

Xem đáp án

Đây là khu sinh học rộng lớn, xuất hiện ở hầu hết phần trên đại lục của Alaska, Canada, Thụy Điển, Phần Lan, Na Uy và Nga (đặc biệt là Siberi), cũng như phần xa nhất về phía bắc của Hoa Kỳ (không kể Alaska), bắc Kazakhstan và khu vực Hokkaido của Nhật Bản. Đó là rừng taiga

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 202006

Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?

Xem đáp án

Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần ADN ligaza. (mạch ADN còn lại không liên tục do các đoạn okazaki không được nối lại với nhau)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 202007

Khi đưa 1 gen của người vào plasmid rồi đưa vào trong tế bào vi khuẩn E.coli, quá trình phiên mã tạo ra mARN và tế bào có thể sử dụng mARN này vào quá trình dịch mã tạo ra sản phẩm giống như trong tế bào người. Giải thích nào dưới đây chính xác khi nói về hiện tượng trên?

Xem đáp án

Khi đưa 1 gen của người vào plasmid rồi đưa vào trong tế bào vi khuẩn E.coli, quá trình phiên mã tạo ra mARN và tế bào có thể sử dụng mARN này vào quá trình dịch mã tạo ra sản phẩm giống như trong tế bào người. Giải thích về hiện tượng trên: Tế bào E.coli có hệ thống enzyme phiên mã và dịch mã giống hệt tế bào người, do vậy quá trình xảy ra giống với trong tế bào người, tạo sản phẩm giống nhau. 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 202008

Bệnh lùn do rối loạn sinh sụn gây ra bởi 1 alen trội. Tuy nhiên, phần lớn những người bệnh lại được sinh ra từ cặp bố mẹ bình thường, điều này có thể là do:

Xem đáp án

Bệnh lùn do rối loạn sinh sụn gây ra bởi 1 alen trội. Tuy nhiên, phần lớn những người bệnh lại được sinh ra từ cặp bố mẹ bình thường, điều này có thể là do: bệnh này là kết quả của đột biến ở tế bào giao tử.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 202009

Hình ảnh bên đây cho thấy các dạng đột biến cấu trúc NST xuất hiện phổ biến trong cơ thể sinh vật.

Trong số các dạng đột biến này, dạng đột biến ít gây ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh trưởng của cơ thể nhất là:

Xem đáp án

Trong số các dạng đột biến này, dạng đột biến ít gây ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh trưởng của cơ thể nhất là: (3) – đột biến đảo đoạn.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 202010

Cho một số hạt đậu nảy mầm trong mùn cưa ướt trên một cái rây đặt nằm ngang. Rễ cây mọc xuống, chui ra ngoài rây, sau đó lại uốn cong lên chui vào trong rây, cơ chế của hiện tượng này là:

Xem đáp án

Cho một số hạt đậu nảy mầm trong mùn cưa ướt trên một cái rây đặt nằm ngang. Rễ cây mọc xuống, chui ra ngoài rây, sau đó lại uốn cong lên chui vào trong rây, cơ chế của hiện tượng này là: Rễ cây mọc xuống do tác dụng của trọng lực, rễ cây chui vào lại là do tác động của độ ẩm và ánh sáng

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 202011

Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín, một học sinh đưa ra các phát biểu sau đây:

(1). Sự thụ phấn xảy ra do tác động của gió, côn trùng hay các loài động vật khác khiến hạt phấn đính vào đầu nhụy.

(2). Để xảy ra quá trình thụ tinh, nhất định phải xảy ra quá trình thụ phấn.

(3). Sau khi trải qua thụ phấn, nhân hạt phấn tiến hành giảm phân tạo ra 2 tinh tử có vật chất di truyền giống nhau.

(4). Dùng auxin ngoại sinh có thể kích thích quá trình hình thành quả không hạt.

Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?

Xem đáp án

(1). Sự thụ phấn xảy ra do tác động của gió, côn trùng hay các loài động vật khác khiến hạt phấn đính vào đầu nhụy. → đúng

(2). Để xảy ra quá trình thụ tinh, nhất định phải xảy ra quá trình thụ phấn. → đúng

(3). Sau khi trải qua thụ phấn, nhân hạt phấn tiến hành giảm phân tạo ra 2 tinh tử có vật chất di truyền giống nhau. → sai.

(4). Dùng auxin ngoại sinh có thể kích thích quá trình hình thành quả không hạt. → đúng

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 202012

Khi nghiên cứu một số cơ chế di truyền ở người, người ta đưa ra các nhận xét:

(1). Nam giới chỉ nhận NST Y từ bố mà không nhận NST giới tính nào từ mẹ.

(2). Nữ giới nhận cả hai NST giới tính từ mẹ mà không nhận NST giới tính từ bố.

(3). Con trai nhận 1 NST giới tính từ mẹ và 1 NST giới tính từ bố.

(4). Giới tính của thai nhi phụ thuộc vào loại tinh trùng thụ tinh với trứng.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

(1). Nam giới chỉ nhận NST Y từ bố mà không nhận NST giới tính nào từ mẹ. → sai, nam nhận NST giới tính X từ mẹ.

(2). Nữ giới nhận cả hai NST giới tính từ mẹ mà không nhận NST giới tính từ bố. → sai, nữ nhận 1 NST X từ mẹ và 1 NST X từ bố.

(3). Con trai nhận 1 NST giới tính từ mẹ và 1 NST giới tính từ bố. → đúng

(4). Giới tính của thai nhi phụ thuộc vào loại tinh trùng thụ tinh với trứng. → đúng

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 202013

Nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể vừa làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể là gì?

Xem đáp án

Nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể vừa làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể là chọn lọc tự nhiên

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 202014

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại về quá trình hình thành loài mới, trong số các phát biểu dưới đây:

(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

(3) Đột biến lệch bội có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

Số phát biểu KHÔNG chính xác là:

Xem đáp án

(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. → đúng

(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. → đúng

(3) Đột biến lệch bội có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. → sai

(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên → đúng

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 202015

Khi nói về quá trình phát sinh và phát triển của loài người, nhận định nào dưới đây là chính xác?

Xem đáp án

A. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, người và các loài linh trưởng châu Phi có chung tổ tiên cách nay khoảng 1,8 triệu năm. → sai

B. Từ loài H.nealderthalensis đã phát sinh ra loài người hiện đại H. sapiens cách đây khoảng 30000 ngàn năm. → sai

C. Các dạng người tối cổ Australopithecus là tổ tiên trực tiếp phát sinh ra loài người hiện đại H. sapiens → sai

D. Tuy các nhân tố của chọn lọc tự nhiên vẫn còn tác động, nhưng các nhân tố xã hội đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển con người và xã hội loài người trong giai đoạn hiện nay. → đúng

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 202016

Về quá trình hình thành tập tính ở các loài động vật, một học sinh đưa ra các phát biểu dưới đây:

(1) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững.

(2) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.

(3) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa nơron nên có thể thay đổi.

(4) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền.

Những phát biểu nào không đúng với sự hình thành tập tính học được là:

Xem đáp án

(1) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững. → sai, phản xạ có điều kiện hình thành mối liên hệ ít bền vững giữa các nơron.

(2) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi. → đúng

(3) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa nơron nên có thể thay đổi. → sai, các phản xạ không điều kiện không thay đổi được.

(4) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền. → sai, các phản xạ có điều kiện không di truyền.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 202017

Khi nói về quá trình sinh sản vô tính ở động vật, cho các phát biểu dưới đây:

(1). Sinh sản vô tính phù hợp với môi trường khó khăn và liên tục biến động.

(2). Tạo ra các cá thể con giống với cá thể ban đầu về đặc điểm di truyền, thích nghi tốt với môi trường thuận lợi, ít biến động.

(3). Tạo ra số lượng lớn con cháu có độ đa dạng di truyền cao trong 1 thời gian ngắn.

(4). Cá thể sống độc lập vẫn có thể tạo ra thế hệ sau. Vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.

Số nhận định chính xác về ưu điểm của sinh sản vô tính là:

Xem đáp án

(1). Sinh sản vô tính phù hợp với môi trường khó khăn và liên tục biến động. → sai

(2). Tạo ra các cá thể con giống với cá thể ban đầu về đặc điểm di truyền, thích nghi tốt với môi trường thuận lợi, ít biến động. → đúng

(3). Tạo ra số lượng lớn con cháu có độ đa dạng di truyền cao trong 1 thời gian ngắn. → sai, các cá thể có độ đa dạng thấp.

(4). Cá thể sống độc lập vẫn có thể tạo ra thế hệ sau. Vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. → đúng

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 202018

Trong quá trình diễn thế, các chỉ số sinh thái đều thay đổi theo quy luật. Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây, khẳng định nào KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Trong quá trình diễn thế, các chỉ số sinh thái đều thay đổi theo quy luật. Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây, khẳng định KHÔNG chính xác: Thành phần loài ngày càng đa dạng và số lượng cá thể của mỗi loài ngày một tăng. (thành phần loài đa dạng thì số lượng cá thể mỗi loài sẽ giảm)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 202019

Sản lượng sinh vật thứ cấp lớn nhất mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng nào?

Xem đáp án

Sản lượng sinh vật thứ cấp lớn nhất mà con người có thể nhận được nằm những động vật ở những bậc dinh dưỡng gần với nguồn thức ăn sơ cấp. (sinh vật sản xuất là cao nhất sau đó thấp dần).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 202020

Một đoạn ADN dài 0,306 µm. Trên mạch thứ nhất của ADN này có A= 2T=3G=4X. Xử lý 5BU đối với gen này, người ta nhận thấy có sự tác động tại 2 vị trí tạo ra một đoạn ADN mới. Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này là:

Xem đáp án

Số lượng nu: 2A + 2G = \(\frac{{0,306x10000x2}}{{3,4}} = 1800\)

Mạch 1 có: A1 = 2T1 = 3G1 = 4X1

mà A = T = A1 + T1 → A = T = 648 nu; G = X = 252 nu

5BU gây đột biến thay thế AT = GX tại 2 vị trí → số nu của gen đột biến là:

A = T = 646 nu; G = X = 254 nu

Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này = 646 x 2 + 254 x 3 = 2054 liên kết.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 202021

Alen B dài 510nm có G=1,5A, alen b có cùng chiều dài so với alen B nhưng có 450G. F1 có kiểu gen là Bb cho tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1.

Xem đáp án

Alen B:

2A + 2G = \(\frac{{510x10x2}}{{3,4}} = 3000\)

G = 1,5A

→ A = T = 600; G = X = 900

Alen b: G = X = 450; A = T = 1050

F1 tự thụ phấn: Bb x Bb → F2 có 2250 A, gọi số alen B có trong hợp tử là x, số alen b có trong hợp tử là y (x, y nguyên dương) → 600x + 1050y = 2250

→ x = 2, y = 1 → hợp tử có KG BBb = BB x b hoặc Bb x B

A. Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb → sai, vì Bb tự thụ phấn.

B. Giảm phân bình thường ở cả hai bên bố và mẹ. → sai

C. Rối loạn giảm phân ở cả hai bên bố mẹ liên quan đến cặp NST chứa cặp alen Bb, sự kết hợp của hai loại giao tử bất thường tạo ra hợp tử trên. → sai

D. Một bên F1 giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II, bên kia bình thường, sự kết hợp giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường sinh ra hợp tử trên. → đúng

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 202022

Tính trạng bạch tạng do một alen lặn của một locus nằm trên NST thường chi phối, alen trội quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường, trong đó cả hai đều có những người em ruột bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con, xác suất để 2 đứa con này đều bình thường về kiểu hình là:

Xem đáp án

- A: bình thường; a: bị bệnh

- Xét người vợ có em bị bệnh (aa) → vợ có KG: 1/3AA;2/3Aa → a =1313

- Tương tự, người chồng có KG: 1313AA; 2323Aa →  a =1313

→  xác suất sinh con bị bệnh =1/3 x 1/3 =1/9

=> xác suất sinh 2 đứa con đều bình thường = \(\left( {1 - \frac{1}{9}} \right)x\left( {1 - \frac{1}{9}} \right) = \frac{{64}}{{81}}\) ≈79,01%

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 202025

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, khi lai con cái thuần chủng chân thấp, mắt đỏ với con đực thuần chủng chân cao, mắt trắng được F1 có tỷ lệ ½ ♀ chân cao, mắt trắng và ½ ♂ chân cao, mắt đỏ. Tạp giao F1 được tỷ lệ kiểu hình về chiều dài chân và màu mắt ở F2 như thế nào?

Xem đáp án

F1 được 100% cao → là kết quả phép lai P: AA x aa (A: cao; a: thấp)

Tính trạng màu mắt phân li không đều ở 2 giới → gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X → P: XbXb (đỏ) x XBY (trắng)

F1 có KG: Aa XBXb : Aa XbY

F1 tạp giao: Aa XBXb x Aa XbY

F2: (3 cao: 1 thấp) x (1đỏ: 1 trắng) → 3: 3: 1: 1

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 202027

Cho các khẳng định dưới đây về kỹ thuật tạo giống mới nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp.

(1). Các gen chuyển vào tế bào chủ thường tồn tại độc lập với miền nhân hoặc nhân tế bào chủ, chúng chỉ có thể nằm trôi nổi trong tế bào chất trên các plasmid thể truyền mà thôi.

(2). Các enzyme ADN ligase đóng vai trò quan trọng trong việc nhận biết và cắt các đoạn ADN tạo ra các đầu dính và từ đó có thể nối lại với nhau tạo thành đoạn ADN hoàn chỉnh.

(3). Vi khuẩn E.coli, nấm men là các tế bào nhận gen mới phổ biến trong việc tạo ra các chủng vi sinh vật mới vì tốc độ phân chia của chúng rất nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người.

(4). Công nghệ gen là cơ sở khoa học quan trọng trong việc tạo ra cừu Dolly và các động vật nhân bản vô tính sau này.

Số khẳng định đúng là:

Xem đáp án

(1). Các gen chuyển vào tế bào chủ thường tồn tại độc lập với miền nhân hoặc nhân tế bào chủ, chúng chỉ có thể nằm trôi nổi trong tế bào chất trên các plasmid thể truyền mà thôi. → đúng

(2). Các enzyme ADN ligase đóng vai trò quan trọng trong việc nhận biết và cắt các đoạn ADN tạo ra các đầu dính và từ đó có thể nối lại với nhau tạo thành đoạn ADN hoàn chỉnh. → sai, enzyme ADN ligase có vai trò nối.

(3). Vi khuẩn E.coli, nấm men là các tế bào nhận gen mới phổ biến trong việc tạo ra các chủng vi sinh vật mới vì tốc độ phân chia của chúng rất nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người. → sai, lí do lành tính với sức khỏe con người là không hợp lí.

(4). Công nghệ gen là cơ sở khoa học quan trọng trong việc tạo ra cừu Dolly và các động vật nhân bản vô tính sau này. → sai

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 202028

Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:

-   Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.

 -  Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.

Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên KHÔNG đúng?

Xem đáp án

A. Khi ba loài sống chung, sự thay đổi kích thước mỏ là biểu hiện của quá trình phân ly ổ sinh thái giữa ba loài. → đúng

B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. → đúng

C. Nếu cho 1 loài sẻ với các cá thể đồng nhất về kích thước mỏ đến hòn đảo chung, sự khác biệt về kích thước thức ăn sẽ dẫn đến loài sẻ này phân hóa thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác nhau sau 1 thế hệ. → sai, sự ảnh hưởng của thức ăn không làm phân hóa loài sẻ này thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác biệt.

D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. → đúng

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 202029

Kháng thuốc kháng sinh là một vấn đề đau đầu đối với nghành y tế hiện nay của các nước trong đó có Việt Nam. Việc hình thành các chủng mầm bệnh kháng thuốc có liên quan chặt chẽ tới các thói quen dùng thuốc của người bệnh. Cho các phát biểu dưới đây:

(1). Việc dùng kháng sinh không đủ liều không có nguy cơ tạo ra vi khuẩn kháng thuốc vì liều lượng thấp không đủ kích thích quá trình tiến hóa của vi khuẩn.

(2). Tốc độ hình thành quần thể vi khuẩn kháng thuốc phụ thuộc vào tốc độ hình thành các đột biến và áp lực của quá trình chọn lọc.

(3). Trong quần thể vi khuẩn ban đầu, ít nhiều đã chứa các gen kháng thuốc kháng sinh.

(4). Việc gia tăng áp lực chọn lọc có thể dẫn đến sự xuất hiện các chủng vi khuẩn kháng mọi loại kháng sinh mà con người hiện có.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(1). Việc dùng kháng sinh không đủ liều không có nguy cơ tạo ra vi khuẩn kháng thuốc vì liều lượng thấp không đủ kích thích quá trình tiến hóa của vi khuẩn. → sai

(2). Tốc độ hình thành quần thể vi khuẩn kháng thuốc phụ thuộc vào tốc độ hình thành các đột biến và áp lực của quá trình chọn lọc. → đúng

(3). Trong quần thể vi khuẩn ban đầu, ít nhiều đã chứa các gen kháng thuốc kháng sinh. → đúng

(4). Việc gia tăng áp lực chọn lọc có thể dẫn đến sự xuất hiện các chủng vi khuẩn kháng mọi loại kháng sinh mà con người hiện có. → đúng

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202030

Cho các phát biểu sau đây về quá trình cố định đạm sinh học:

(1). Chỉ được thực hiện bởi các vi sinh vật cộng sinh với các dạng thực vật bậc cao.

(2). Chỉ do các vi sinh vật nhân sơ có hệ thống enzyme nitrogenase thực hiện.

(3). Trồng các thực vật cộng sinh với vi sinh vật cố định đạm làm tiết kiệm phân bón.

(4). Nếu không có phân đạm, có thể dùng bèo hoa dâu làm phân bón hữu cơ và cung cấp đạm cho cây trồng.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

(1). Chỉ được thực hiện bởi các vi sinh vật cộng sinh với các dạng thực vật bậc cao. → sai, có thể được thực hiện bởi các vi sinh vật sống tự do.

(2). Chỉ do các vi sinh vật nhân sơ có hệ thống enzyme nitrogenase thực hiện. → đúng

(3). Trồng các thực vật cộng sinh với vi sinh vật cố định đạm làm tiết kiệm phân bón. → đúng

(4). Nếu không có phân đạm, có thể dùng bèo hoa dâu làm phân bón hữu cơ và cung cấp đạm cho cây trồng. → đúng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »