Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Thông

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Thông

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 27 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 200431

Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?

Xem đáp án

Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh số con và khoảng cánh lần sinh sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội

→ Điều chỉnh sinh con trai và con gái là biện pháp sáng lọc giới tính. Biện pháp này làm mất cân bằng giới tính → không đúng với sinh đẻ có kế hoạch

Đáp án: B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 200432

Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các loài động vật là kết quả quá trình thành lập:

Xem đáp án

Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các loài động vật là kết quả quá trình thành lập phản xạ có điều kiện.

Đáp án: C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 200433

Những cá thể mang đột biến được biểu hiện ra thành kiểu hình được gọi là gì?

Xem đáp án

Những cá thể mang đột biến được biểu hiện ra thành kiểu hình được gọi là thể đột biến

Đáp án: A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 200434

Điều không đúng khi nhận xét thụ tinh ngoài kém tiến hóa hơn thụ tinh trong là:

Xem đáp án

A sai vì ở thụ tinh ngoài, số lượng trứng đẻ ra lớn nhưng số lượng con sinh ra thấp

Đáp án: A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 200435

Các biện pháp ngăn cản tinh trùng đến gặp trứng là gì?

Xem đáp án

Các biện pháp ngăn cản tinh trùng đến gặp trứng là: Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng, dùng dụng cụ tử cung, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.

Đáp án: C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 200436

Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật đưa vào đặc điểm nào?

Xem đáp án

Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật dựa vào tính toàn năng của tế bào: Là khả năng của 1 tế bào hình thành 1 cây hòa chỉnh trong điều kiện nuôi cấy thích hợp

Đáp án: D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 200437

Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ là:

Xem đáp án

Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ là: số lượng các đơn vị nhân đôi, ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản → số lượng đơn vị nhân đôi nhiều hơn. Ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu tái bản.

Các đặc điểm: nguyên tắc nhân đôi, nguyên liệu dùng để tổng hợp, chiều tổng hợp là giống nhau giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.

Đáp án: C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 200438

Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa thực tiễn của các hiện tượng di truyền nào?

Xem đáp án

Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa thực tiễn của các hiện tượng hoán vị gen

Đáp án: B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 200439

Lai phân tích là phép lai nhằm kiểm tra yếu tố nào?

Xem đáp án

Lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội với các cá thể mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không.

Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.

Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng.

Đáp án: D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 200440

Một người có bộ NST là 45 nhiễm sắc thể thường và 2 NST giới tính thì mắc phải hội chứng nào dưới đây?

Xem đáp án

Cặp NST giới tính có 2 chiếc → Cặp NST giới tính bình thường nên người đó không mắc

Hội chứng liên quan đến NST giới tính → Loại A, D

bộ NST là 45 nhiễm sắc thể thường và 2 NST giới tính → Bộ NST người này có dạng 2n + 1 → Đây là dạng đột biến lệch bội → Loại C

Đáp án: B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 200441

Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lai không cho hạt. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có thể dẫn đến tính trạng cây ngô không cho hạt là:

Xem đáp án

Năng suất được quyết định do kiểu gen + điều kiện môi trường.

Trong trường hợp nảy giống cung cấp đã đúng tiêu chuẩn → chứng tỏ điều kiện môi trường không thích hợp nên cây ngô không cho năng suất cao.

Đáp án: C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 200442

Đặc điểm di truyền gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y là gì?

Xem đáp án

Do NST Y ở chỉ có ở giới XY → Gen nằm trên NST giới tính Y sẽ di truyền thẳng 100% cho giới XY

Đáp án: D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 200443

Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án

Cơ chế điều hòa huyết áp được biểu hiện qua sơ đồ:

Đáp án: C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 200444

Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là gì?

Xem đáp án

Cây lúa thuộc thực vật một lá mầm chỉ có mô phân sinh đỉnh (rễ, thân,..) và mô phân sinh lóng → tăng trưởng chiều cao và không tăng kích thước bề ngang (do không có mô phân sinh bên)

Mô phân sinh bên chỉ có ở cây 2 lá mầm

Đáp án: A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 200445

Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon ở sinh vật nhân thực được gọi là:

Xem đáp án

NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn theo các mức khác nhau.

- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.

- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.

- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).

Đáp án: A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 200446

Phương pháp nghiên cứu di truyền học giúp Menđen phát hiện hiện ra các quy luật di truyền là:

Xem đáp án

Phương pháp nghiên cứu di truyền học giúp Menđen phát hiện hiện ra các quy luật di truyền là: phương pháp phân tích cơ thể lai.

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:

+ Tạo các dòng thuần chủng.

+ Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.

+ Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

+ Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

Đáp án: B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 200447

Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

(1) Bệnh máu khó đông                      (2) Bệnh ung thư máu.

(3) Bệnh pheniketo niệu.                    (4) Hội chứng Đao.                

(5) Hội chứng Claiphenter                  (6) Tật dính ngón tay số 2 và số 3.

(7) Hội chứng Tơcner                         (8) Bệnh bạch tạng.

Đáp án đúng là:

Xem đáp án

(1) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.

(2) Bệnh ung thư máu do đột biến cấu trúc NST, mất đoạn NST 21 hoặc 22.

(3) Bệnh phênikêtô niệu do đột biến gen lặn mã hóa enzim chuyển hóa axit amin pheninalanin thành tirôzin và pheninalanin tích tụ gây độc cho thần kinh.

(4) Hội chứng Đao: Do đột biến số lượng NST dạng thể ba ở NST 21 (có 3 NST 21).

(5) Hội chứng Claiphentơ (XXY) Đột biến số lượng NST dạng thể ba ở cặp NST giới tính.

(6) Tật dính ngón tay 2 – 3 do đột biến gen nằm trên NST giới tính Y.

(7) Hội chứng Tơcnơ (XO) do đột biến số lượng NST dạng thể một ở NST giới tính X.

(8) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.

(1), (2), (3), (6), (8) không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Đáp án: D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 200448

Ở tế bào nhân thực, vùng đầu mút của NST có vai trò gì?

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của NST là các trình tự nucleotit đặc biệt, các trình tự này có vai trò bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính vào nhau.

Đáp án: A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 200449

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

Xem đáp án

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac gen điều hòa luôn phiên mã tổng hợp protein ức chế ngay cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ.

Khi môi trường không có lactose, protein ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.

Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm nó không bám được vào vùng vận hành

Đáp án: B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 200450

Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của yếu tố nào?

Xem đáp án

Mạch mã gốc của ADN làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã.

mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã.

tARN có chức năng vận chuyển các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN trong quá trình dịch mã

Đáp án: A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 200451

Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?

Xem đáp án

Bố: XBY

Mẹ : XBXb

Con: XBXbXb → Xuất hiện XbXb chỉ có thể có nguồn gốc từ mẹ vì trong KG của bố không có Xb.

→ ở Mẹ xảy ra rối loạn trong GP:

XBXb → (Nhân đôi)→ XBXBXbXb - (GPI) → XBXB ; XbXb

Nếu Rối loạn trong GP II thì : XBXB → XBXB ; O; XbXb -> XbXb ; 0.

Vậy trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li , ở bố giảm phân bình thường cho ra 2 giao tử XB và Y.

Đáp án: D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 200452

Cho biết các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là:

Xem đáp án

AAaa giảm phân cho giao tử (1AA : 4Aa : 1aa)

Aa giảm phân cho giao tử 1A : 1a

Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là: (1AA : 4Aa : 1aa).(1A : 1a) = 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa.

Đáp án: D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 200453

Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên NST thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen:

Xem đáp án

Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn

Đáp án: B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 200454

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Chuyển đoạn không tương hỗ hay không tương hỗ đều có thể làm NST dài ra hoặc ngắn đi

Mất đoạn giữa làm NST ngắn đi

Đảo đoạn không chứa tâm động không làm thay đổi hình thái NST

Đáp án: B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 200455

Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1)?

Xem đáp án

Người phụ nữ xảy ra sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân I

→ XX → XX và O

Cặp NST giới tính của chồng người phụ nữ này giảm phân bình thường sẽ tạo được các giao tử là : XY → X , Y

Trong thụ tinh giữa giao tử bình thường của bố với giao tử do rối loạn phân li của mẹ sẽ tạo được 3 loại hợp tử có khả năng sống sót: XXX; XXY; XO

→ Thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ là : 2/3 = 66,67%

Đáp án: C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 200456

Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường thực tế cho số loại giao tử là:

Xem đáp án

tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử (ở đây mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST nên không xảy ra hoán vị gen)

Đáp án: A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 200457

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?

Xem đáp án

Cây quả vàng ở đời con có kiểu gen aa sẽ nhận 1a từ bố và 1a từ mẹ → Bố và mẹ đều có alen a trong kiểu gen → Chỉ có các phép lai ở trường hợp C thỏa mãn

Đáp án: C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 200459

Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:

Xem đáp án

Gen có 3000 nucleotit, nên A + G = 3000 : 2 = 1500 nucleotit (1); = (2)

Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A = T = 600, G = X = 900

Gen bị đột biến mất n cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường → Đây là dạng đột biến mất 1 cặp A-T. Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành đột biến là:

A = T = 600 - 1 = 599;

G = X = 90

Đáp án: A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 200461

Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau:

3'...AUG - GAU - AAA - AAG - XUU - AUA - UAU - AGX - GUA - UAG...5'

Khi được dịch mã thì chuỗi poolipeptit hoàn chỉnh gồm bao nhiêu axitamin?

Xem đáp án

mARN:3’.. AUG – GAU – AAA – AAG – XUU – AUA – UAU – AGX – GUA – UAG ...5’

Pôlipeptit: ...... – KT – Lys – Glu – Phe – IIe – Tyr – Arg – MĐ - ....

Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh cắt bỏ bộ ba mở đầu và kết thúc  6 axit amin.

Đáp án: C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 200462

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P) thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do:

Xem đáp án

Cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P) thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ → Đây là kết quả của phép lai phân tích do cây hoa trắng P đồng hợp lặn. Fa thu được 4 tổ hợp giao tử = 4.1 → F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử: AaBb

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9 : 7

Đáp án: A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 200463

Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, AC = 18 cM. Trật tự đứng của các gen trên NST đó là:

Xem đáp án

AB = 1,5 cM; BC = 16,5 cM

→ AB + BC = AC.

→ ABC.

→ BD < BC và BD > AB " D nằm giữa BC hoặc nằm ngoài A.

→ ABDC hoặc DABC.

Đáp án: B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 200464

Màu sắc lông gà do tác động bổ sung giữa 2 cặp gen không alen. Trong đó kiểu gen có A hoặc B đều quy định màu nâu, khi có mặt cả 2 gen A, B gà có màu lông mơ và còn lại gà có lông trắng. Những phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 gà lông mơ: 4 gà lông nâu: 1 gà lông trắng?
(1) AaBb x Aabb    (2) AaBb x aabb  (3) AaBb x aaBb   (4) AaBb x AaBb

Xem đáp án

Quy ước: A-B-: Lông nâu; A-bb + aaB-: :Lông mơ, aabb: lông trắng

Để đời con cho tỉ lệ 3 gà lông mơ: 4 gà lông nâu: 1 gà lông trắng = 8 tổ hợp = 4.2 → 1 bên bố mẹ cho 4 loại giao tử, bên còn lại cho 2 loại giao tử

→ Chỉ có trường hợp 1, 3 đúng

Đáp án: D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 200465

Cho một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài thực vật trên thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 91 nhiễm sắc thể đơn. Tế bào sinh dưỡng đó là:

Xem đáp án

Gọi a là bộ NST của tế bào sinh dưỡng của cá thể thuộc loài thực vật.

Tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài thực vật trên thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 91 nhiễm sắc thể đơn:

x.(23 – 1) = 91

→ x = 13 = 2n +1

→ Tế bào sinh dưỡng là tế bào tam nhiễm.

Đáp án: C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 200466

Ý nào không đúng khi nói về quả?

Xem đáp án

B sai vì quả không hạt là các quả đa bội lẻ chứ không phải quả đơn tính

Đáp án: B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 200467

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn só với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai: P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \)\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\)  thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Xét màu mắt F1:

(P): XDXd x XdY → TLKG F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY → con cái mắt đen chiếm ¼.

TLKH: 50% mắt nâu: 50% mắt đen

- KG con cái F1 lông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)

Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa,bb x ¼ → aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab → f = 20%.

- Tỷ lệ KG của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:

(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17

→ Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%

Đáp án: B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 200468

Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Hai người phụ nữ đều có mẹ bị bệnh bạch tạng, bố không mang gen gây bệnh. Họ lấy chồng bình thường không mang gen bạch tạng, người phụ nữ thứ nhất sinh một người con gái bình thường, người phụ nữ thứ hai sinh một người con trai bình thường. Tính xác suất để con của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng?

Xem đáp án

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.

Cả 2 người phụ nữ đều có mẹ bị bạch tạng do đó họ đều có chứa gen gây bệnh, có kiểu gen Aa.

Người phụ nữ 1 lấy chồng bình thường: Aa x AA → 1/2AA : 1/2Aa

→ Xác suất sinh con có kiểu gen Aa là ½

Người phụ nữ 2 lấy chồng bình thường: Aa x AA → 1/2AA : 1/2Aa

→ Xác suất sinh con có kiểu gen Aa là ½

Để 2 người con của 2 người phụ nữ này lấy nhau sinh ra con bị bạch tạng thì 2 người con này đều phải có kiểu gen Aa

Xác suất để con của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng là: ½ . ½ . 1/4 = 1/16

Đáp án: D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 200469

Có 400 tế bào có kiểu gen \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\) tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?

Xem đáp án

50 tế bào AB/ab có hoán vị cho 50AB : 50ab : 50aB : 50Ab

350 tế bào AB/ab không có hoán vị cho 700AB : 700ab (1 tế bào cho 4 giao tử: 2AB : 2ab)

Vậy Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là: 700 + 50 = 750

Đáp án: A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 200470

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Các gen phân li độc lập, và trội hoàn toàn. AaBbDdEe × AaBbDdEe. Thế hệ sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn

Tính trạng trôi có tỷ lệ 3/4, tính trạng lặn có tỷ lệ 1/4

Kiểu hình 3 tính trạng trội, 1 lặn: \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} \times \frac{1}{4} \times C_4^3 = \frac{{27}}{{64}}\).

Đáp án: D

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »