Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Tân Bình

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Tân Bình

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 46 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 198957

Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là:

Xem đáp án

Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là kích thước tối thiểu

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 198958

Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là:

Xem đáp án

Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa

Tần số alen \({p_A} = 0,3 + \frac{{0,4}}{2} - 0,5 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,5\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 198959

Moocgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Moocgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu ruồi giấm.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 198960

Ở hầu hết các loài thực vật trên cạn, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua

Xem đáp án

Ở hầu hết các loài thực vật trên cạn, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua lá. 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 198961

Trong trường hợp alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn, kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình lặn?

Xem đáp án

Trong trường hợp alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn, VD: B >>b

Kiểu hình trội: BB, Bb 

Kiểu hình lặn: bb. 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 198962

Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới, ở đại Trung sinh có sự phát triển mạnh của

Xem đáp án

Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới, ở đại Trung sinh có sự phát triển mạnh của cây hạt trần, bò sát. 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 198963

Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

Xem đáp án

Các động vật nhai lại như: trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 198964

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một NST?

Xem đáp án

Đột biến mất đoạn NST sẽ làm giảm số lượng gen trên 1 NST. 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 198965

Nội dung nào sau đây không có trong các nội dung của thông điệp “5K” của Bộ Y tế giúp phòng tránh dịch viêm đường hô hấp cấp do virut Corona chủng mới (COVID-19) gây ra?

Xem đáp án

Thông điệp 5K của Bộ Y tế gồm:

Khẩu trang.

Khử khuẩn.

Khai báo ý tế.

Không tụ tập.

Khoảng cách.

Không bao gồm “Không hút thuốc lá”. 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 198966

Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở vị trí nào trong tế bào? 

Xem đáp án

Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở chất nền của lục lạp

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 198967

Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân của ADN?

Xem đáp án

ADN được cấu tạo từ 4 đơn phân là A, T, G, X không có U.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 198968

Trong các kiểu gen sau đây, cơ thể có kiểu gen nào giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất?

Xem đáp án

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen AaBb sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử là nhiều nhất.

Dị hợp 1 cặp gen tạo 2 loại, đồng hợp tạo 1 loại. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 198969

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là:

Xem đáp án

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di – nhập gen. 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 198970

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là:

Xem đáp án

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là ligaza.

ADN polimeraza, ARN polimeraza để tổng hợp chuỗi polinucleotit.

Restricaza là enzyme cắt giới hạn.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 198971

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:

Xem đáp án

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái của nhân tố đó. 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 198973

Trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây tăng huyết áp ở người?

Xem đáp án

Thành mạch máu bị xơ cứng → Độ đàn hồi của mạch máu giảm → huyết áp tăng

Hồi hộp → tim đập nhanh hơn → huyết áp tăng.

Mất nước do tiêu chảy → thể tích máu giảm → huyết áp giảm

Mang vác vật nặng → tim đập nhanh hơn → huyết áp tăng.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 198975

Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

A đúng, mọi tế bào trên cơ thể thực vật đều hô hấp, không có cơ quan chuyên trách. 

B đúng.

C đúng.

D sai, phần nhiệt lượng thải ra góp phần duy trì thân nhiệt, tạo nhiệt độ thích hợp cho các enzyme hoạt động.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 198976

Phát biểu nào sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli là sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai là B, sản phẩm phiên mã là 1 mARN mang thông tin mã hóa cho 3 chuỗi polipeptit của 3 gen. 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 198979

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen (cây P) giao phấn với cây Q, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 37,5% cây cao, hoa đỏ : 37,5% cây thấp, hoa trắng : 12,5% cây cao, hoa trắng : 12,5% cây thấp, hoa đỏ. Biết không có đột biến mới. Cho cây P tự thụ phấn. Theo lý thuyết, ở đời F1, số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Xét tỉ lệ thân thấp/ thân cao = hoa đỏ/ hoa trắng = 1/1.

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 #  đề bài → các gen liên kết không hoàn toàn.

P lai phân tích: P x Q (aabb)

Tỉ lệ thân cao hoa đỏ: \(\frac{{AB}}{{ab}} = 0,375 \to \underline {AB} = 0,375 = \frac{{1 - f}}{2} \to f = 25\%\)

P: \(\frac{{AB}}{{ab}};f = 25\% \)

Nếu P tự thụ: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 25\% \to aaB - = 0,25 - aabb = 0,25 - 0,109375\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 198980

Hình 1 biểu diễn quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (Aa, Bb; Dd; Ee: Mm; Nn). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Ta thấy ở hình trên có các NST đơn đang phân li về 2 cực → đây là kì sau →kì giữa có 4 NST kép nhưng chỉ thuộc 3 cặp NST:

NST 1: AB/AB 

NST 2: De/De

NST 3: mN/mN 

NST 4: Mn/Mn 

Trong đó NST 3, NST 4 thuộc cùng 1 cặp tương đồng. 

→ 2n = 6 

Đây là kì sau của GP II, ở kì giữa 1 có sự không phân li của cặp NST kép mN/mN - Mn/Mn. 

A sai, cây X là 2n = 3

B sai, đây là kì sau của GP II.

C đúng.

D sai, có sự không phân li của 1 cặp NST ở GP I.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 198981

Ở một loài thú, gen nằm ở vị trí nào sau đây sẽ di truyền ngoài nhân?

Xem đáp án

Gen nằm trong ti thể và lạp thể là gen ngoài nhân.

Ở thú thì gen trong ti thể sẽ di truyền ngoài nhân.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 198982

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A đúng, thân cao hoa đỏ x thấp trắng → 2 loại kiểu gen: AABb/AaBb x aabb → A-B-= 50%.

B đúng, thân cao hoa đỏ tự thụ → 3 kiểu gen → dị hợp 1 cặp gen: AaBb x AaBB →  (1AA:2Aa:laa)BB) → 2 loại kiểu hình. 

C đúng, AaBb x aabb → AaBb = 25%

D sai, thân cao hoa đỏ x thân cao hoa đỏ → 4 kiểu gen, ta có các phép lai:

AaBb x AABB → 1 loại kiểu hình

AABb x AaBB → 1 loại kiểu hình. 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 198983

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen ở P: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

P: 0,36 AA: 0,48 Aa : 0,16 aa

Tần số alen ở P: A = \(\sqrt {0,36} \)= 0,6 → a = 0,4

A sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

B đúng, nếu không có tác động của nhân tố tiến hóa thì cấu trúc F1 giống P (vì đã đạt cân bằng di truyền) → Số cá thể mang alen A = 0,36 + 0,48 = 0,84

C đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào.

D đúng.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 198984

Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/m2 nước. Số liệu trên cho biết về đặc trưng nào của quần thể?

Xem đáp án

con/m2 là đơn vị đo mật độ cá thể của quần thể. 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 198985

Cho biết các côđon quy định các axit amin tương ứng như sau: 

Xem đáp án

Ta thấy các codon mã hóa 2 axit amin chỉ khác nhau ở nucleotit đầu tiên → đột biến xảy ra là thay 1 cặp G - X bằng cặp X-G

A đúng, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi chiều dài của gen.

B đúng.

C đúng, vì đột biến không ảnh hưởng tới số nucleotit loại T số nucleotit loại A cần cung cấp cho phiên mã không đổi.

D sai, do đột biến xảy ra là thay 1 cặp G-X bằng cặp X-G → số X cung cấp bị thay đổi.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 198988

Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế

Xem đáp án

Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN. 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 198989

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh, các hợp tử đều có sức sống bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5:1?

Xem đáp án

Đời con phân li kiểu hình 5:1 → cả 2 bên P phải cho giao tử aa → loại C. 

\(AAaa \to \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\)

\(Aaaa \to \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa\)

PL A: \(AAaa \times Aaaa \to aaaa = \frac{1}{6}aa \times \frac{1}{2}aa = \frac{1}{2} \to \) Loại

PL B: \(AAaa \times aaaa \to aaaa = \frac{1}{6}aa \times 1aa = \frac{1}{6}\)→ TM. 

PL C: \(Aaaa \times Aaaa \to aaaa = \frac{1}{2}aa \times \frac{1}{2}aa = \frac{1}{4} \to \) Loại

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 198992

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a, B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng: gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Hình dạng quả cặp gen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, quả dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn: 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen D quy định quả dài, alen d quy định quả ngắn.

II. Cho cây P giao phấn với các cây khác trong loài, có phép lai cho đời con có 25% số cây hoa vàng, quả dài.

III. Trong loài có tối đa 9 kiểu gen về 2 loại tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả.

IV. Ở F1, có 2 kiểu gen quy định tính trạng hoa vàng quả dài. 

Xem đáp án

Quy ước:

A-B- hoa đỏ; A-bb: hoa vàng, aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng

Xét tính trạng màu hoa phân li 9:3:3:1, quả dài/ quả ngắn = 3/1. 

→ D- quả dài; du quả ngắn.

Nếu các cặp gen này PLĐL thì đời con sẽ có tỉ lệ phân li (9:3:3:1)(3:1) # đề cho → Cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với 1 trong 2 cặp gen quy định màu hoa.

Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NTS.

Ở F1, % hoa trắng, quả ngắn \(\frac{{ad}}{{ad}}bb = 6,25\% \to \frac{{ad}}{{ad}} = 0,25 \to \underline {ad} = 0,5 \to \) không có hoán vị gen. 

Kiểu gen của P: \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb\)

I đúng. 

II đúng. Hoa vàng, quả dài = 25% (A-bbD-), ta có phép lai: \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb \to \frac{{AD}}{{ad}}bb \to 0,5 \times 0,5 = 0,25\)

III sai, trong loài có tối đa 30 kiểu gen về 2 tính trạng.

IV đúng kiểu hình vàng, dài:\(\frac{{AD}}{{AD}}bb;\frac{{AD}}{{ad}}bb\) 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 198994

Phả hệ ở hình 2 mà là sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh P do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định; bệnh M do 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên.

II. Người số 6 và người số 13 có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị một bệnh của cặp 12 - 13 là 1/4. 

IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và bị cả 2 bệnh của cặp 12 - 13 là 1/48. 

Xem đáp án

Quy ước gen: 

A: không bị bệnh P, a: bị bệnh P

B: không bị bênh M, b: Bị bệnh M

Các người xác định được kiểu gen là:

\(4\left( {Aa{X^B}Y} \right),6\left( {Aa{X^B}{X^b}} \right),7\left( {Aa{X^B}Y} \right),8\left( {aa,{X^B}{X^b}} \right),9\left( {Aa{X^B}Y} \right),10\left( {Aa{X^B}Y} \right),11\left( {aa{X^b}{X^b}} \right)\)

Người (1), (2) không thể xác định kiểu gen về bệnh P

Ta có: 

I sai, xác định được kiểu gen của 7 người.

II sai, họ có thể có kiểu gen khác nhau. 

III đúng. 

Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13.

Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh P

– Xác suất sinh con của cặp 12-13:

Người 12 có em gái mắc cả 2 bệnh nên có kiểu gen :(1AA:2Aa)XBY

Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh M và bị bệnh P: \(\left( {aa{X^B}{X^b}} \right),\) bố \(9\left( {Aa{X^B}Y} \right) \to \) người 13 có kiểu gen: \(Aa\left( {{X^B}{X^B}:{X^B}{X^b}} \right)\)

Cặp 12 – 13: \(\left( {1AA:2Aa} \right){X^B}Y \times Aa\left( {{X^B}{X^B}:{X^B}{X^b}} \right) \leftrightarrow \left( {2A:1a} \right)\left( {1{X^B}:1Y} \right) \times \left( {1A:1a} \right)\left( {3{X^B}:1{X^b}} \right)\)

Xác suất họ sinh người con chỉ bị bệnh P là: \(\left( {\frac{1}{3}a \times \frac{1}{2}a} \right)\left( {1 - \frac{1}{2}Y \to \frac{1}{4}{X^b}} \right) = \frac{7}{{48}}\) 

Xác suất họ sinh người con chỉ bị bệnh M là: \(A - {X^B}Y = \left( {1 - \frac{1}{3}a \times \frac{1}{2}a} \right)\left( {\frac{1}{2}Y \times \frac{1}{4}{X^b}} \right) = \frac{5}{{48}}\) 

+ XS cần tính là 12/48 = 1/4

IV đúng. 

Xác suất họ sinh con thứ nhất là con trai và bị cả 2 bệnh là: \(\frac{1}{3}a \times \frac{1}{2}a \times \frac{1}{2}Y \times \frac{1}{4}{X^b} = \frac{1}{{48}}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 198995

Ở một loài thực vật, xét một locut gen có 4 alen: alen a1 quy định hoa đỏ, alen a2 quy định hoa vàng, alen a3 quy định hoa hồng và alen a4 quy định hoa trắng. Biết các alen trội là trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? 

I. Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng :25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng.

II. Thực hiện phép lai hai cây tứ bội (P): a1a2a3a4  a2a3a4a4 biết các cây tứ bội chỉ tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Ở F1, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/2.

III. Trong quần thể lưỡng bội, số loại kiểu gen tối đa của kiểu hình hoa đỏ gấp đôi số loại kiểu gen tối đa của kiểu hình hoa hồng

IV. Có tối đa 10 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.

Xem đáp án

Xét các phát biểu:

I đúng.

 Hoa hồng \({a_{2 - }} \times \) hoa vàng \({a_{3 - }} \to \) có tạo ra hoa trắng (a3a3) → hai cây này có kiểu gen: a2a4 x a3a→ 1a2a3: 1a2a4: 1a3a4: 1a4a5 → 50% cây hoa vàng: 25% cây hoa trắng: 25% cây hoa hồng. 

Il đúng. phép lai: \({a_1}{a_2}{a_3}{a_4} \times {a_2}{a_3}{a_4}{a_4} \to {a_1} - = \left( {\frac{1}{6}{a_1}{a_2} + \frac{1}{6}{a_1}{a_3} + \frac{1}{6}{a_1}{a_4}} \right) \times 2 = \frac{1}{2}\)

III đúng. 

Trong quần thể lưỡng bội số kiểu gen tối đa của kiểu hình hoa đỏ: \(4:{a_1}{a_{1/2/3/4}}\); số kiểu gen của kiểu hình hoa hồng 2: \({a_3}{a_{3/4}}\).

IV đúng, số kiểu gen lưỡng bội là: \(C_4^2 + 4 = 10\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 198996

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát \(P:0,4\frac{{AB}}{{Ab}}Dd:0,4\frac{{AB}}{{ab}}Dd:0,2\frac{{AB}}{{ab}}dd.\). Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.

II. F4 có 12 kiểu gen.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.

IV. Ở F4, kiểu hình A-bb-D- chiếm tỉ lệ là 51/512. 

Xem đáp án

I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 = 0,7 (tần số alen không đổi qua các thế hệ) 

II đúng, số kiểu gen ở F4: \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{ab}}{{ab}}} \right)\left( {DD;Dd;dd} \right)\) 

III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của \(0,4\frac{{AB}}{{ab}}Dd:0,2\frac{{AB}}{{ab}}dd\)

\(0,4\frac{{AB}}{{ab}}Dd \to {F_3}:\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,4 \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} = \frac{{49}}{{640}}\)

\(0,2\frac{{AB}}{{ab}}dd \to {F_3}:\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,2 \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times 1 = \frac{7}{{80}}\)

\(\to \frac{{ab}}{{ab}}dd = \frac{{49}}{{640}} + \frac{7}{{80}} = \frac{{21}}{{128}}\)

IV đúng. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của \(0,4\frac{{AB}}{{Ab}}Dd\)

\(0,4\frac{{AB}}{{Ab}}Dd \to {F_4}:\frac{{Ab}}{{Ab}}D - = 0,4 \times \left( {\frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}} \right) \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}} \right) = \frac{{51}}{{512}}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »