Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Trần Hưng Đạo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Trần Hưng Đạo

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 27 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 201951

Dân gian có câu “khoai đất lạ, mạ đất quen”, nghiã là trồng khoai trên đất mới sẽ cho năng suất cao hơn so với trồng nhiều vụ trên cùng một thửa đất. Giải thích nào dưới đây là hợp lý:

Xem đáp án

Dân gian có câu “khoai đất lạ, mạ đất quen”, nghĩa là trồng khoai trên đất mới sẽ cho năng suất cao hơn so với trồng nhiều vụ trên cùng một thửa đất. Giải thích: Quá trình sống của khoai khai thác khoáng chất của đất, thu hoạch khoai không trả lại khoáng cho đất làm khoai bị thiếu khoáng khi trồng ở các vụ sau.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 201953

Về quá trình sinh sản ở cây trồng, cho các phát biểu sau đây:

(1). Hiện tượng thụ tinh kép xảy ra khi mỗi hoa được thụ phấn và thụ tinh bởi 2 hạt phấn khác nhau, một hạt phấn thụ tinh với noãn tạo hợp tử, hạt phấn còn lại thụ tinh với nhân trung tâm để tạo ra nhân tam bội.

(2). Để duy trì các đặc tính vốn có của một giống cây trồng nào đó từ thế hệ này sang thế hệ khác, người ta sử dụng phương pháp nhân giống hữu tính.

(3). Để tạo ra các loài cây ăn quả (trái) không hạt, có thể sử dụng các thể đột biến đa bội lẻ. (4). Dủng hormone auxin có thể kích thích quá trình đậu của quả (trái) và tạo ra quả không hạt. Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(1). Hiện tượng thụ tinh kép xảy ra khi mỗi hoa được thụ phấn và thụ tinh bởi 2 hạt phấn khác nhau, một hạt phấn thụ tinh với noãn tạo hợp tử, hạt phấn còn lại thụ tinh với nhân trung tâm để tạo ra nhân tam bội. → sai, thụ tinh kép được thụ phấn và thụ tinh bởi 1 hạt phấn mang 2 tinh tử.

(2). Để duy trì các đặc tính vốn có của một giống cây trồng nào đó từ thế hệ này sang thế hệ khác, người ta sử dụng phương pháp nhân giống hữu tính. → sai, để duy trì các đặc tính vốn có của một giống cây trồng nào đó từ thế hệ này sang thế hệ khác, người ta sử dụng phương pháp nhân giống vô tính.

(3). Để tạo ra các loài cây ăn quả (trái) không hạt, có thể sử dụng các thể đột biến đa bội lẻ. → đúng

(4). Dùng hormone auxin có thể kích thích quá trình đậu của quả (trái) và tạo ra quả không hạt. → đúng

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 201954

Khi nói về tập tính ở động vật, cho các phát biểu sau đây:

(1). Các tập tính của động vật trong tự nhiên giúp chúng tăng khả năng sống sót trước các điều kiện môi trường.

(2). Các tập tính bẩm sinh của động vật không được con người sử dụng trong các hoạt động huấn luyện động vật.

(3). Việc huấn luyện các động vật làm công tác nghiệp vụ dựa trên quá trình xây dựng và hình thành các phản xạ có điều kiện.

(4). Các tập tính học được có thể bị dập tắt nếu các kích thích duy trì tập tính không còn nữa.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

(1). Các tập tính của động vật trong tự nhiên giúp chúng tăng khả năng sống sót trước các điều kiện môi trường. → đúng

(2). Các tập tính bẩm sinh của động vật không được con người sử dụng trong các hoạt động huấn luyện động vật. → sai

(3). Việc huấn luyện các động vật làm công tác nghiệp vụ dựa trên quá trình xây dựng và hình thành các phản xạ có điều kiện. → đúng

(4). Các tập tính học được có thể bị dập tắt nếu các kích thích duy trì tập tính không còn nữa. → đúng

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 201955

Trong một khu vực sinh cảnh với độ đa dạng sinh học đồng đều người ta chia thành 2 khu thí nghiệm. Khu thứ nhất bón phân NPK và khu thứ hai làm đối chứng, không bón phân. Sau một thời gian, khu vực bón phân NPK có độ đa dạng sinh học suy giảm, trong khi khu không được bón phân vẫn được duy trì. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?

Xem đáp án

Trong một khu vực sinh cảnh với độ đa dạng sinh học đồng đều người ta chia thành 2 khu thí nghiệm. Khu thứ nhất bón phân NPK và khu thứ hai làm đối chứng, không bón phân. Sau một thời gian, khu vực bón phân NPK có độ đa dạng sinh học suy giảm, trong khi khu không được bón phân vẫn được duy trì. Giải thích: Bón phân khiến 1 hoặc một số loài đặc biệt trong hệ sinh thái phát triển mạnh trở thành loài ưu thế, điều này dẫn đến cạnh tranh loại trừ đồng thời quá trình diễn thế có thể tiêu diệt chính loài ưu thế đó, thay đổi quần xã và làm giảm độ đa dạng sinh học

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 201957

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. (3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. → xám (A) trội so với đen (a); cánh dài (B) trội so với ngắn (b); râu dài (D) trội so với ngắn (d)

P: AB/AB DD x ab/ab dd

F1: AB/ab Dd

F1 giao phối với nhau à F2 có A_B_D_ = 54,375%

→ A_B_ = 54,375 : 3/4 = 72,5%

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625% → đúng

aabbdd = (72,5-50) x 1/4 = 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. → đúng A_bbD_ = aaB_D_ = (25-22,5) x 3/4 = 1,6875%

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1 → sai, tần số hoán vị gen xảy ra ở giới cái = 10% → lai phân tích ruồi đực và ruồi cái cho kết quả khác nhau.

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị. → sai, A_B_dd = 72,5 x 1414= 18,125%

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 201958

Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn đời sau thu được: 602 thân cao, hoa đỏ, quả dài: 202 thân cao, hoa trắng, quả dài: 401 thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1202 thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 601 thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 201 thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến trong quá trình sinh sản, trong số các khẳng định sau:

(1). Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối các cặp tính trạng.

(2). Hiện tượng liên kết hoàn toàn xảy ra đối với hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

(3). Có thể có 6 kiểu gen dị hợp khác nhau về 3 cặp tính trạng này.

(4). Ở cây P, alen chi phối kiểu hình thân cao cùng nằm trên 1 NST với alen quy định quả dài. Số khẳng định chính xác là:

Xem đáp án

- Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn.

- Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn đời sau thu được → F1: thấp, trắng dài à P dị hợp 3 cặp gen

- F1: 18,75% A_B_dd: 6,25% A_bbdd: 12,5% A_bbD_: 37,5% A_B_D_:

18,75% aaB_D_: 6,25% aabbD_ = (1:2:1)x(3:1) → A liên kết D

(1). Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối các cặp tính trạng. → đúng

(2). Hiện tượng liên kết hoàn toàn xảy ra đối với hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. → đúng

(3). Có thể có 6 kiểu gen dị hợp khác nhau về 3 cặp tính trạng này. → sai, có thể có số KG dị hợp = (33+1) – 2x2x2 = 20

(4). Ở cây P, alen chi phối kiểu hình thân cao cùng nằm trên 1 NST với alen quy định quả dài. → đúng

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 201959

Ở một loài chim, tiến hành phép lai chim trống và chim mái có lông màu xám được F1 có tỷ lệ:

    Chim trống : 3 xám: 1 xanh

    Chim mái : 37,5% xám: 62,5% xanh

Cho các nhận xét sau về các phép lai trên:

(1). Nếu cho chim trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống nhau ở 2 giới.

(2). Nếu cho chim mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại chim mái có kiểu hình lông xanh.

(3). Nếu cho những con chim trống và chim mái màu lông xám ở F1 ngẫu phối với nhau thì đời sau thu được tỷ lệ chim lông xanh là 2/9.

(4). Ở F1, trong số những chim mái màu xám, tỷ lệ chim dị hợp về 2 cặp gen là 2/3

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

F1: chim trống (XX): 3 xám: 1 xanh

Chim mái (XY): 3 xám: 5 xanh

→ phân lí khác nhau ở mái và trống à nằm trên NST giới tính

Mà tổng tỉ lệ = 16 tổ hợp

→ P: AaXBXb x AaXBY

F1: (3A_: 1aa) (XBXB: XBXb: XBY: XbY) à có cả A và B quy định màu xám; chỉ có A hoặc B hoặc không có cả A, B thì cho màu xanh.

(1). Nếu cho chim trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống nhau ở 2 giới. → sai, AaXBXb x aaXbY à đời con có kết quả phân li KH giống nhau ở 2 giới

(2). Nếu cho chim mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại chim mái có kiểu hình lông xanh. → đúng, AaXBY x aaXbXb

(3). Nếu cho những con chim trống và chim mái màu lông xám ở F1 ngẫu phối với nhau thì đời sau thu được tỷ lệ chim lông xanh là 2/9.

F1: (1AaXBXB: 1AaXBXb) x (AaXBY)

GF1: AXB; AXb; aXB; aXb     AXB; aXB; AY; aY

→ lông xanh = 2/9

(4). Ở F1, trong số những chim mái màu xám, tỷ lệ chim dị hợp về 2 cặp gen là 2/3

→ Đúng

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 201960

Khi nói về quá trình sinh sản ở người và các khía cạnh liên quan, một sinh viên đưa ra các phát biểu dưới đây:

(1). FSH và LH từ vùng dưới đồi tác động trực tiếp lên tuyến yên và kích thích tuyến yên tiết ra các kích thích tố tuyến sinh dục.

(2). Thuốc tránh thai uống hàng ngày đóng vai trò thay đổi nội tiết, ức chế quá trình rụng trứng của nữ giới.

(3). Việc quan hệ tình dục vào giữa chu kỳ kinh nguyệt (sau ngày hành kinh cuối cùng khoảng 14 ngày) sẽ tăng xác suất thụ thai.

(4). Testosterol từ tế bào kẽ tinh hoàn tiết ra có tác dụng ức chế tuyến yên tiết FSH và LH. Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

(1). FSH và LH từ vùng dưới đồi tác động trực tiếp lên tuyến yên và kích thích tuyến yên tiết ra các kích thích tố tuyến sinh dục. → sai, FSH, LH được tiết ra ở tuyến yên.

(2). Thuốc tránh thai uống hàng ngày đóng vai trò thay đổi nội tiết, ức chế quá trình rụng trứng của nữ giới. → đúng

(3). Việc quan hệ tình dục vào giữa chu kỳ kinh nguyệt (sau ngày hành kinh cuối cùng khoảng 14 ngày) sẽ tăng xác suất thụ thai. → đúng

(4). Testosterol từ tế bào kẽ tinh hoàn tiết ra có tác dụng ức chế tuyến yên tiết FSH và LH. → đúng

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 201961

Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:

Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3

Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5. Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.

Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1.

Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên:

(1). Có tối đa 1260 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể.

(2). Có tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong 1 quần thể.

(3). Có tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này.

(4). Có tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:

Locus 1: số KG = 6; số KH = 4

Locus 2 và 3 (nằm trên cùng 1 cặp NST thường): số KG = 15x10 + 10x6 = 210

Số KH của B = 8; số KH của D = 5

Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3

Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5.

Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.

Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1. Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên: 

(1). Có tối đa 1260 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể. → đúng, 6x210 = 1260

(2). Có tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong 1 quần thể. → đúng, các loại giao tử = 3x5x4 = 60

(3). Có tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này. → đúng, số KH = 4x8x5 = 160

(4). Có tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này. → số kiểu giao phối = 12602 = 1587600

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 201962

Phả hệ ở hình bên cho thấy sự di truyền của một bệnh ở người.

Những cá thể tô màu đen mắc bệnh, các cá thể màu trắng thì không. Không xảy ra đột biến mới  ở các cá thể trong phả hệ. Cho các nhận định dưới đây:

(1). Bệnh di truyền này do gen lặn chi phối.

(2). Chưa có căn cứ để xác định chính xác bệnh do gen nằm trên NST thường hay NST giới tính chi phối.

(3). Tất cả các cá thể không bị bệnh đều có KG dị hợp

(4). Nếu cặp vợ chồng IV1 và IV2 sinh con đầu lòng thì khả năng để đứa trẻ này là nam và không bị bệnh là 25% hoặc 37,5%. Số khẳng định đúng là:

Xem đáp án

(1). Bệnh di truyền này do gen lặn chi phối. → đúng, bố mẹ không bệnh sinh con bị bệnh.

(2). Chưa có căn cứ để xác định chính xác bệnh do gen nằm trên NST thường hay NST giới tính chi phối. → đúng

(3). Tất cả các cá thể không bị bệnh đều có KG dị hợp → sai, có 1 số cá thể không bệnh không xác định được KG đồng hợp trội hay dị hợp.

(4). Nếu cặp vợ chồng IV1 và IV2 sinh con đầu lòng thì khả năng để đứa trẻ này là nam và không bị bệnh là 25% hoặc 37,5%. → đúng

Giả sử bệnh nằm trên NST thường → IV-1: Aa; IV-2: Aa → A_XY = \(\frac{3}{4}x\frac{1}{2} = \frac{3}{8}\)

Giả sử bệnh nằm trên NST giới tính X → IV-1: XAXa x XAY → XAY =  1/4

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 201963

Cơ thể thực vật chứa các tế bào mà mỗi tế bào đều thừa 1 NST số 1 gọi là gì?

Xem đáp án

Cơ thể thực vật chứa các tế bào mà mỗi tế bào đều thừa 1 NST số 1 gọi là thể tam bội

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 201964

Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do nguyên nhân nào dưới đây?

Xem đáp án

Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trên NST thường 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 201965

Loài người Homo habilis được đặt tên như vậy do đâu?

Xem đáp án

Loài người Homo habilis được đặt tên như vậy do: họ là người khéo léo

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 201966

Đối với một dây tơ hồng (Cuscuta europaea) sống trên cây nhãn trong vườn trường, đâu là yếu tố vô sinh:

Xem đáp án

Đối với một dây tơ hồng (Cuscuta europaea) sống trên cây nhãn trong vườn trường, yếu tố vô sinh là lá nhãn rụng

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 201967

Trong số các hình thức cảm ứng sau đây, hình thức nào không xuất hiện ở thực vật bậc cao?

Xem đáp án

Trong số các hình thức cảm ứng sau đây, hình thức không xuất hiện ở thực vật bậc cao là hướng nước âm

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 201968

Khi nói về các dạng hệ thần kinh ở động vật, phát biểu nào sau đây chính xác?

Xem đáp án

A. Ở thủy tức, hệ thần kinh có dạng chuỗi hạch, sự điều chỉnh hoạt động các xúc tu do các hạch thần kinh khác nhau điều khiển. à sai, thủy tức có hệ thần kinh dạng lưới.

B. Ở mực và bạch tuộc, hệ thần kinh có dạng mạng lưới, điều chỉnh các phản xạ theo kiểu co giật toàn thân.  à sai, chúng có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

C. Ở hệ thần kinh dạng ống, trung ương thần kinh bao gồm não và tủy sống. à đúng

D. Não người gồm có 5 phần riêng rẽ nằm trong hộp sọ bao gồm: bán cầu đại não trái, bán cầu đại não phải, tiểu não, hành não, cầu não. à sai, não người có 5 phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành-cầu não

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 201969

Dạng carbon nào là chất đầu vào chủ yếu cho các hệ sinh thái trên cạn?

Xem đáp án

Carbonic là chất đầu vào chủ yếu cho các hệ sinh thái trên cạn

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 201970

Ở sinh vật nhân thực, hiện tượng gen phân mảnh có ý nghĩa:

(1) Làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ ít gây ra hậu quả xấu hơn.

(2) Tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polypeptit mà gen này mã hóa.

(3) Làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.

(4) Làm tăng số lượng ribonucleotit của phân tử mARN mà gen đó mã hóa.

(5) Tạo ra một lượng trình tự ADN dự trữ trong hệ gen của loài.

Các luận điểm chính xác, bao gồm:

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, hiện tượng gen phân mảnh có ý nghĩa:

(1) Làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ ít gây ra hậu quả xấu hơn;

(3) Làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc;

(5) Tạo ra một lượng trình tự ADN dự trữ trong hệ gen của loài

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 201971

Mã di truyền 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng:

Xem đáp án

Mã di truyền 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng: 3’UXA5’

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 201972

Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, nguyên nhân là do đâu?

Xem đáp án

Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, nguyên nhân là do: ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều nên 1 sợi tổng hợp liên tục, một sợi bị gián đoạn. 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 201973

Khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về điều hòa biểu hiện gen ở Eukaryote

Xem đáp án

Khẳng định chính xác khi nói về điều hòa biểu hiện gen ở Eukaryote: Trong cùng một loại tế bào, các mARN có tuổi thọ khác nhau, ngay cả các protein sau khi được tổng hợp cũng chịu sự kiểm soát bởi một số enzym

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 201974

Khi nói về đột biến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định nào dưới đây là chính xác?

Xem đáp án

Khi nói về đột biến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định chính xác là: Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại, có thể là trung tính. Đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 201975

Hệ rễ của thực vật bậc cao cấu tạo như thế nào?

Xem đáp án

Hệ rễ của thực vật bậc cao: Hấp thụ nitơ dưới dạng amon và nitrate, chuyển hóa các hợp chất nitơ vô cơ này thành nitơ hữu cơ phục vụ cho các hoạt động sống

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 201976

Sơ đồ bên đây mô tả kỹ thuật nhân bản vô tính cừu Dolly năm 1997. Một học sinh đưa ra các phát biểu về quá trình này:

(1). Cừu Dolly không chứa bất kỳ vật chất di truyền nào của cừu mặt đen B.

(2). Vật chất di truyền của cừu Dolly hầu hết giống với vật chất di truyền của cừu mặt trắng A.

(3). Cừu Dolly mang vật chất di truyền của cả 3 cừu tham gia vào thí nghiệm.

(4). Về bản chất sinh học, cừu Dolly không phải là con của bất kỳ 3 con cừu nào kể trên.

Số khẳng phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(1). Cừu Dolly không chứa bất kỳ vật chất di truyền nào của cừu mặt đen B. à sai, cừu Dolly mang gen nằm ở tế bào chất (lục lạp, ti thể) là của cừu mặt đen B.

(2). Vật chất di truyền của cừu Dolly hầu hết giống với vật chất di truyền của cừu mặt trắng A. à đúng

(3). Cừu Dolly mang vật chất di truyền của cả 3 cừu tham gia vào thí nghiệm. à sai, cừu Dolly mang vật chất di truyền của cừu A và B (không có vật chất di truyền của cừu mang thai).

(4). Về bản chất sinh học, cừu Dolly không phải là con của bất kỳ 3 con cừu nào kể trên. à đúng, cừu Dolly là bản sao của cừu mặt trắng A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 201978

Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình hình thành loài mới như thế nào?

Xem đáp án

Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình hình thành loài mới là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách ly sinh sản với quần thể gốc 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 201979

Mặc dù có sự tác động không giống với các nhân tố khác, song giao phối không ngẫu nhiên vẫn được coi là một nhân tố tiến hóa, vì sao?

Xem đáp án

Mặc dù có sự tác động không giống với các nhân tố khác, song giao phối không ngẫu nhiên vẫn được coi là một nhân tố tiến hóa, vì không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng làm tăng tần số các kiểu gen đồng hợp và giảm tần số các kiểu gen dị hợp.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 201980

Ở thực vật, hiện tượng lai xa và đa bội hóa trong quá trình hình thành loài mới xuất hiện phổ biến, điều này dẫn đến nhiều loài thực vật là loài đa bội. Tại sao ở động vật ít gặp loài đa bội?

Xem đáp án

Ở thực vật, hiện tượng lai xa và đa bội hóa trong quá trình hình thành loài mới xuất hiện phổ biến, điều này dẫn đến nhiều loài thực vật là loài đa bội. Động vật ít gặp loài đa bội do với các đột biến NST, động vật rất nhạy cảm do có cơ chế thần kinh phát triển, thể đột biến thường chết trong giai đoạn sơ sinh

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 201981

Khi nói về quá trình tiêu hóa của một số loài động vật, cho các phát biểu dưới đây:

(1). Chim ăn hạt và gia cầm sử dụng hạt cứng, sỏi để hỗ trợ tiêu hóa cơ học.

(2). Ở gà, thức ăn từ dạ dày cơ được tiêu hóa cơ học rồi đổ xuống dạ dày tuyến để tiêu hóa hóa học.

(3). Ruột non vừa đóng vai trò tiêu hóa thức ăn tạo ra các chất dinh dưỡng, vừa đóng vai trò hấp thụ dưỡng chất.

(4). Dịch mật được tiết từ gan và tích trữ trong túi mật, dịch mật đổ vào dạ dày để hỗ trợ tiêu hóa protein.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

(1) Chim ăn hạt và gia cầm sử dụng hạt cứng, sỏi để hỗ trợ tiêu hóa cơ học → đúng

(2) Ở gà, thức ăn từ dạ dày cơ được tiêu hóa cơ học rồi đổ xuống dạ dày tuyến để tiêu hóa hóa học → sai, thức ăn từ dạ dày tuyến rồi đổ vào dạ dày cơ.

(3) Ruột non vừa đóng vai trò tiêu hóa thức ăn tạo ra các chất dinh dưỡng, vừa đóng vai trò hấp thụ dưỡng chất → đúng

(4) Dịch mật được tiết từ gan và tích trữ trong túi mật, dịch mật đổ vào dạ dày để hỗ trợ tiêu hóa protein → sai, dịch mật hỗ trợ tiêu hóa protein, lipid, glucid

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 201982

Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do

Xem đáp án

Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do kích thước của quần thể còn nhỏ dẫn đến tiềm năng sinh học của quần thể không đủ lớn

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 201983

Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:

Xem đáp án

Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: 

(1) Môi trường chưa có sinh vật. → (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. → (4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. → (2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 201984

Một phân đoạn ADN có số liên kết hydro là 3120, tổng tỷ lệ % của A với một loại nucleotide khác đạt 40%. Phân đoạn ADN này được sử dụng làm khuôn để tổng hợp các đoạn ADN con trong ống nghiệm, quá trình cần 22320G của môi trường. Số phân tử ADN con tạo ra sau quá trình kể trên là:

Xem đáp án

ADN có: 2A + 3G = 3120; %A + %T = 40%; %A + %G = 50%

→ giải hệ → %A = %T = 20%; %G = %X = 30%

→ A = T = 480 nu; G = X = 720 nu

Quá trình nhân đôi cần môi trường cung cấp 22320 nu G (gọi số lần nhân đôi là x, x nguyên dương) → 720 x (2x – 1) = 22320 → x = 5 → số phân tử ADN con tạo ra sau nhân đôi = 25 = 32.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 201986

Một học sinh đưa ra các phát biểu sau đây về phytohormone (hormone thực vật):

(1). Phytohormone được tổng hợp ở vị trí nào thì chỉ tác động lên các tế bào ở chính vị trí đó mà thôi.

(2). Ở nồng độ thấp, phytohormone không có tác dụng rõ rệt lên hoạt động sinh lí của cây, tác động này chỉ có ý nghĩa ở nồng độ cao.

(3). Phytohormone có tính chuyên biệt cao hơn nhiều so với hormone ở động vật.

(4). Trong cơ thể thực vật, các hormone là sinh chất chỉ được vận chuyển trong các tế bào sống của mạch rây, không được vận chuyển trong mạch gỗ.

Số phát biểu không chính xác là:

Xem đáp án

(1). Phytohormone được tổng hợp ở vị trí nào thì chỉ tác động lên các tế bào ở chính vị trí đó mà thôi. → sai, Phytohormone được tổng hợp ở 1 vị trí nhưng gây ra phản ứng ở vị trí khác trong cây.

(2). Ở nồng độ thấp, phytohormone không có tác dụng rõ rệt lên hoạt động sinh lí của cây, tác động này chỉ có ý nghĩa ở nồng độ cao. → sai, với nồng độ thấp, phytohormone có tác dụng rõ rệt lên hoạt động sinh lí của cây.

(3). Phytohormone có tính chuyên biệt cao hơn nhiều so với hormone ở động vật. → sai, phytohormone có tính chuyên biệt thấp hơn nhiều so với hormone ở động vật.

(4). Trong cơ thể thực vật, các hormone là sinh chất chỉ được vận chuyển trong các tế bào sống của mạch rây, không được vận chuyển trong mạch gỗ. → sai, ở thực vật, hormone vận chuyển theo hệ mạch (gỗ và rây)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 201987

Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A/a; B/b và D/d nằm trên NST thường chi phối 3 cặp tính trạng. Về mặt lý thuyết, có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 3 locus kể trên?

Xem đáp án

Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A/a; B/b và D/d nằm trên NST thường chi phối 3 cặp tính trạng. Về mặt lý thuyết, có thể có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về 3 locus kể trên

\(\frac{{ABD}}{{abd}};\frac{{AbD}}{{aBd}};\frac{{Abd}}{{aBD}};\frac{{ABd}}{{abD}}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 201989

Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật, cho các phát biểu sau đây:

(1). Người nông dân dùng thủ thuật “thiến gà” để cắt bỏ tinh hoàn gà trống, điều này thúc đẩy sự phát triển của mào, cựa và tăng nhanh quá trình tích mỡ, gà trưởng thành sớm.

(2). Việc tắm nắng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ vào sáng sớm hay chiều muộn có ý nghĩa thúc đẩy quá trình phát triển xương của đứa trẻ.

(3). Ở sâu bướm, hormone juvenin đóng vai trò thúc đẩy quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm.

(4). Việc tiêm bổ sung testosterol ngoại sinh vào cơ thể có thể thúc đẩy quá trình phát triển của cơ bắp.

Số nhận định chính xác là:

Xem đáp án

(1). Người nông dân dùng thủ thuật “thiến gà” để cắt bỏ tinh hoàn gà trống, điều này thúc đẩy sự phát triển của mào, cựa và tăng nhanh quá trình tích mỡ, gà trưởng thành sớm. → sai, thiến gà để cắt bỏ tinh hoàn gà trống sẽ làm gà kém phát triển mào, cựa.

(2). Việc tắm nắng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ vào sáng sớm hay chiều muộn có ý nghĩa thúc đẩy quá trình phát triển xương của đứa trẻ. → đúng

(3). Ở sâu bướm, hormone juvenin đóng vai trò thúc đẩy quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm. → sai, juvenin ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm.

(4). Việc tiêm bổ sung testosterol ngoại sinh vào cơ thể có thể thúc đẩy quá trình phát triển của cơ bắp. → đúng

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 201990

Khi nói về sinh sản ở các loài thực vật và ứng dụng, cho các phát biểu sau:

(1). Cắt một củ khoai tây thành 2 phần khác nhau (mỗi phần đều có chồi mắt), đem trồng được 2 cây khoai tây con có kiểu gen giống nhau.

(2). Trên một gốc cây sử dụng làm gốc ghép có thể ghép cành của nhiều loại cây khác nhau, mỗi cành cho một loại quả khác nhau.

 (3). Trong kỹ thuật ghép cành, các lá của cành ghép phải được cắt bỏ hết nhằm hạn chế sự mất nước của cành ghép.

(4). Để loại bỏ toàn bộ cỏ tranh, việc cắt cỏ có hiệu quả thấp hơn nhiều so với cày, cuốc bỏ cỏ. có bao nhiêu khẳng định là chính xác?

Xem đáp án

(1). Cắt một củ khoai tây thành 2 phần khác nhau (mỗi phần đều có chồi mắt), đem trồng được 2 cây khoai tây con có kiểu gen giống nhau. → đúng

(2). Trên một gốc cây sử dụng làm gốc ghép có thể ghép cành của nhiều loại cây khác nhau, mỗi cành cho một loại quả khác nhau. → đúng

(3). Trong kỹ thuật ghép cành, các lá của cành ghép phải được cắt bỏ hết nhằm hạn chế sự mất nước của cành ghép. → đúng

(4). Để loại bỏ toàn bộ cỏ tranh, việc cắt cỏ có hiệu quả thấp hơn nhiều so với cày, cuốc bỏ cỏ. → đúng.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »