Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Vĩnh Kim

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Vĩnh Kim

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 201631

Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền

Xem đáp án

Quy luật di truyền ngoài nhân à không xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 do con luôn có KH giống mẹ.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 201634

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau:

(1) Kiểu gen (4): \(\frac{{{I^A}alk}}{{{I^0}alk}}\) nhận giao tử\({I^A}alk\) tử từ mẹ và giao tử \({I^A}alk\) từ bố.

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11%

(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.

Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là:

Xem đáp án

(1) Kiểu gen (4): \(\frac{{{I^A}alk}}{{{I^0}alk}}\) nhận giao tử \({I^A}alk\) tử từ mẹ và giao tử \({I^A}alk\) từ bố. → sai

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo. → sai, cá thể (3) có kiểu gen dị hợp tử đều.

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11% → sai

Xét tính trạng nhóm máu:

Người 3 có kiểu gen IBIO

Người 4 có kiểu gen IAIO

Xét tính trạng bị bệnh alkan

Do cặp vợ chồng 3 - 4 có con bị bệnh ⇔ người 3 phải có gen gây bệnh

⇒ Người 3 có KG là Dd (gọi gen gây bệnh alkan là d, không bệnh là D)

Xét cả 2 tính trạng:

Người 3 có KG là BD/Od (do nhận giao tử Od từ bố)

Cho giao tử BD = Od = 0,445% và Bd = OD = 0,055%

Người 4 có KG là  Ad/Od

Cho giao tử Ad = Od = 0,5

Họ sinh người con thứ 5, có nhóm máu B

⇒ Chắc chắn nhận giao tử Od từ bố và nhận 1 trong 2 giao tử BD hoặc Bd từ mẹ 

⇒ Xác suất để đứa con bị bệnh là 0,055 * 0,5 = 0,0275 = 2,75%. 

(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu. ⇒ đúng.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 201635

Biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của phân tử ADN:

Xem đáp án

Biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của phân tử ADN: T liên kết với A bằng 2 liên kết hydro, X liên kết với G bằng 3 liên kết hydro

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 201636

Quá trình phiên mã xảy ra ở giai đoạn nào?

Xem đáp án

Quá trình phiên mã xảy ra ở giai đoạn kỳ trung gian của nguyên phân

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 201637

Dạng đột biến gen là đột biến dịch khung?

Xem đáp án

Dạng đột biến gen là đột biến dịch khung là mất 1 cặp nucleotide trong 1 triplet

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 201638

Hình ảnh dưới đây mô tả một bằng chứng tiến hóa:

Khẳng định nào về dạng bằng chứng tiến hóa này là chính xác?

Xem đáp án

Bằng chứng này cho thấy các loài này có tổ tiên chung.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 201639

Thông thường, ta có thể phân biệt nhanh hai cá thể khác loài nhờ sử dụng tiêu chuẩn:

Xem đáp án

Thông thường, ta có thể phân biệt nhanh hai cá thể khác loài nhờ sử dụng tiêu chuẩn hình thái.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 201640

Dạng vượn người hiện đại đang tồn tại mang nhiều đặc điểm giống người nhất hiện nay là:

Xem đáp án

Dạng vượn người hiện đại đang tồn tại mang nhiều đặc điểm giống người nhất hiện nay là tinh tinh

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 201641

Trong số các sản phẩm chỉ ra dưới đây, đâu không phải là sản phẩm xuất hiện trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật C3?

Xem đáp án

Trong số các sản phẩm chỉ ra dưới đây, sản phẩm không xuất hiện trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật C3 là H2O

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 201642

Ý nghĩa quan trọng nhất của hướng động đối với cơ thể thực vật là gì?

Xem đáp án

Ý nghĩa quan trọng nhất của hướng động đối với cơ thể thực vật là giúp thực vật thích nghi với môi trường

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 201643

Sự nổi của sinh vật trong môi trường nước là do đâu?

Xem đáp án

Sự nổi của sinh vật trong môi trường nước là do kết quả tác động qua lại giữa môi trường xung quanh và cấu tạo, cấu trúc của sinh vật.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 201644

Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu KHÔNG đúng: Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 201645

Cấu trúc nào chỉ ra dưới đây không xuất hiện trong bao noãn của một hoa điển hình?

Xem đáp án

Cấu trúc không xuất hiện trong bao noãn của một hoa điển hình là vòi nhụy.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 201646

Trong số các hormon chỉ ra dưới đây, những hormon nào có tác dụng chi phối sự sinh trưởng và phát triển ở người?

Xem đáp án

Trong số các hormon chỉ ra dưới đây, những hormon nào có tác dụng chi phối sự sinh trưởng và phát triển ở người là hormon sinh trưởng (GH), Tiroxin, Ostrogen, Testosteron

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 201647

Ở tuổi dậy thì, sản lượng testosteron ở nam giới bắt đầu gia tăng, việc tăng nồng độ hormon này trong máu dẫn tới:

Xem đáp án

Ở tuổi dậy thì, sản lượng testosteron ở nam giới bắt đầu gia tăng, việc tăng nồng độ hormon này trong máu dẫn tới kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 201648

Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây:

(1). Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo.

(2). Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã.

(3). Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN.

(4). Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó.

Có bao nhiêu khẳng định đúng:

Xem đáp án

(1) Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo. → sai

(2) Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã → đúng

(3) Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN → sai

(4) Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó. → đúng

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 201649

Cho các cơ chế:

(1). Sự không phân ly của cặp NST trong quá trình nguyên phân của một tế bào soma. (2). Sự kết hợp giữa tinh trùng thiếu NST giới tính và trứng bình thường ở người.

(3). Rối loạn phân ly xảy ra ở một cặp NST trong quá trình nguyên phân của hợp tử.

(4). Sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tạo ra giao tử bất thường, giao tử này được thụ tinh và đi vào hợp tử.

Có bao nhiêu cơ chế tạo ra thể đột biến số lượng NST

Xem đáp án

(1) Sự không phân ly của cặp NST trong quá trình nguyên phân của một tế bào soma → sai

(2) Sự kết hợp giữa tinh trùng thiếu NST giới tính và trứng bình thường ở người → đúng

(3) Rối loạn phân ly xảy ra ở một cặp NST trong quá trình nguyên phân của hợp tử → đúng

(4) Sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tạo ra giao tử bất thường, giao tử này được thụ tinh và đi vào hợp tử. → sai, nó dẫn đến đột biến cấu trúc NST

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 201650

Sự thích nghi của động vật làm tăng xác suất xảy ra hiện tượng thụ tinh thể hiện qua quá trình:

Xem đáp án

Sự thích nghi của động vật làm tăng xác suất xảy ra hiện tượng thụ tinh thể hiện qua quá trình hình thành cơ chế thụ tinh trong, chuyển trực tiếp giao tử đực vào bên trong cơ thể con cái. 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 201651

Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu KHÔNG chính xác là hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 201652

Hiện tượng ưu thế ngọn ở thực vật có thể được giải thích trên cơ sở của:

Xem đáp án

Hiện tượng ưu thế ngọn ở thực vật có thể được giải thích trên cơ sở của sự vận chuyển phân cực của Auxin từ chồi đỉnh xuống rễ, hormon này ức chế sự phát triển của chồi bên và duy trì sự phát triển của chồi đỉnh

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 201654

Trong quá trình tiến hóa của hệ tuần hoàn, từ bò sát phát triển thành chim và thú, vách ngăn tâm thất hoàn thiện và phân tách tâm thất thành 2 buồng là tâm thất trái và tâm thất phải. Sự xuất hiện hai buồng tim này có ý nghĩa:

Xem đáp án

Trong quá trình tiến hóa của hệ tuần hoàn, từ bò sát phát triển thành chim và thú, vách ngăn tâm thất hoàn thiện và phân tách tâm thất thành 2 buồng là tâm thất trái và tâm thất phải. Sự xuất hiện hai buồng tim này có ý nghĩa phân phối áp lực khác nhau lên vòng tuần hoàn chính và vòng tuần hoàn phổi có kích thước và các đặc điểm khác nhau

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 201655

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:

Xem đáp án

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 201656

Theo quan niệm hiện đại, vai trò của ngẫu phối thể hiện ở đặc điểm nào?

Xem đáp án

Theo quan niệm hiện đại, vai trò của ngẫu phối thể hiện: tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá đồng thời trung hòa các đột biến lặn có hại trong quần thể dưới dạng thể dị hợp, phát tán các đột biến ra khắp quần thể.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 201657

Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì như thế nào?

Xem đáp án

Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 201658

Cơ chế nào dẫn đến việc truyền xung thần kinh khi bóng chứa chất trung gian thần kinh được giải phóng vào khe synapse?

Xem đáp án

Cơ chế dẫn đến việc truyền xung thần kinh khi bóng chứa chất trung gian thần kinh được giải phóng vào khe synapse: Chất trung gian tác động lên thụ thể màng sau synapse, thay đổi tính thấm của màng đối với các ion phù hợp từ đó dẫn đến sự lan truyền xung thần kinh ở tế bào tiếp theo.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 201659

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là:

Xem đáp án

Alen B:

2A + 2G = \(\frac{{221*10*2}}{{3,4}}\)= 1300

2A + 3G = 1669

→ A = T = 281; G = X = 369.

Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin (gọi số nu loại T của alen b là x, nu loại X của alen b là y)

=> (281+x)*(22-1) = 1689

      (369+y)*(22-1) = 2211

→ x = 282 = T = A

     y = 368 = X = G

Alen b là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng một cặp A – T

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 201660

Trong một phép lai, cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc thuộc cặp NST số 1 trong khi con cái bị đột biến chuyển đoạn trên 1 NST của cặp số 3. Xác suất xuất hiện đời con chứa NST đột biến là:

Xem đáp án

- Con đực tạo 2 loại giao tử: bình thường = giao tử đột biến mất đoạn = 1/2

- Con cái tạo 2 loại giao tử đều là 2 giao tử mang đột biến vì là đột biến chuyển đoạn.

→ Xác suất xuất hiện đời con chứa NST đột biến là 3/4

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 201661

Khi nói về quá trình thoát hơi nước ở lá, cho các phát biểu dưới đây:

(1). Nước có thể thoát hơi qua khí khổng hoặc trực tiếp qua bề mặt lá.

(2). Khi chuyển cây trồng từ vị trí này sang vị trí khác bằng cách đào gốc, nên cắt bỏ bớt một phần các lá của cây.

(3). Thoát hơi nước ở lá là một quá trình thụ động, được điều chỉnh bởi các yếu tố vật lí.

(4). Các lá trưởng thành, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng cao hơn tốc độ thoát hơi nước qua cutin.

Có bao nhiêu phát biểu chính xác?

Xem đáp án

(1) Nước có thể thoát hơi qua khí khổng hoặc trực tiếp qua bề mặt lá. → đúng

(2) Khi chuyển cây trồng từ vị trí này sang vị trí khác bằng cách đào gốc, nên cắt bỏ bớt một phần các lá của cây. → đúng

(3) Thoát hơi nước ở lá là một quá trình thụ động, được điều chỉnh bởi các yếu tố vật lí. → sai

(4) Các lá trưởng thành, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng cao hơn tốc độ thoát hơi nước qua cutin. → đúng

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 201662

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%

Xem đáp án

Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình.

→ P: AaBb x AaBb

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. → đúng,  Hoa trắng có kiểu gen dị hợp = aaBb =  = 0,125

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. à đúng,

aaBB + aabb =+ = 0,125

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. → đúng, Hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. → sai, trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp → cây hoa trắng đồng hợp = 50%

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 201663

Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là KHÔNG đúng?

Xem đáp án

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. → đúng,

4% aabb = 0,4 ab x 0,1 ab ⇒ kiểu gen AB/abxAb/aB

Hoán vị hai bên với tần số: 0,1 x 2 = 0.2

⇒ Tần số hoán vị là 20%

B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. → sai

C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. → đúng,

0,04 aabb = 0,5ab x 0,08ab ⇒ kiểu gen AB/abxAb/aB hoán vị một bên

Tần số hoán vị là: 0,08 x 2 = 0.16

⇒ Hoán vị một bên với tần số 16% 

D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. → đúng,

0,04 aabb = 0.2 ab x 0.2ab ⇒ kiểu gen AB/abxAb/aB

Hoán vị hai bên với tần số: 0,2 x 2 = 0,4

⇒ Tần số hoán vị gen là 40%

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 201664

Trong một ao nuôi cá, bón phân là biện pháp hữu hiệu nhằm tăng lượng chất dinh dưỡng cho thực vật phù du, thực vật phù du là thức ăn cho các nhóm giáp xác, đến lượt mình giáp xác là thức ăn cho cá mè và cá rô phi đơn tính, hai nhóm cá này lại là thức ăn cho cá trê và cá quả (cá lóc). Cá rô phi đơn tính có giá trị kinh tế cao, là đối tượng chủ đạo của ao nuôi. Để thu được hiệu quả kinh tế cao nhất, người dân cần

Xem đáp án

Trong một ao nuôi cá, bón phân là biện pháp hữu hiệu nhằm tăng lượng chất dinh dưỡng cho thực vật phù du, thực vật phù du là thức ăn cho các nhóm giáp xác, đến lượt mình giáp xác là thức ăn cho cá mè và cá rô phi đơn tính, hai nhóm cá này lại là thức ăn cho cá trê và cá quả (cá lóc). Cá rô phi đơn tính có giá trị kinh tế cao, là đối tượng chủ đạo của ao nuôi. Để thu được hiệu quả kinh tế cao nhất, người dân cần loại bỏ cá quả (cá lóc) và cá trê trong ao

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 201666

Sau khi quá trình thụ phấn và thụ tinh trên hoa được thực hiện, sự phát triển tiếp theo được thể hiện qua hiện tượng:

Xem đáp án

Sau khi quá trình thụ phấn và thụ tinh trên hoa được thực hiện, sự phát triển tiếp theo được thể hiện qua hiện tượng: Noãn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, tế bào 3n tạo thành nội nhũ, ở một số loại hạt không có nội nhũ. 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 201667

Cho các ví dụ sau đây:

(1). Quạ bay trên trời và đàn gà con nháo nhác tìm nơi ẩn nấp.

(2). Thả hòn sỏi cạnh đầu con rùa, những lần đầu nó rụt cổ, những lần sau thì nó “bơ”.

(3). Bạn Hằng nhắn tin hàng ngày với “crush”, nhưng rồi một ngày “crush” bỏ đi, bạn thấy nhớ. (4). Những con chim bồ câu ở nhà thờ Đức Bà không còn bay đi mỗi khi có người đi gần đến chúng.

Có bao nhiêu hiện tượng kể trên cho thấy tập tính quen nhờn?

Xem đáp án

(1) Quạ bay trên trời và đàn gà con nháo nhác tìm nơi ẩn nấp. → sai

(2) Thả hòn sỏi cạnh đầu con rùa, những lần đầu nó rụt cổ, những lần sau thì nó “bơ”. → đúng

(3) Bạn Hằng nhắn tin hàng ngày với “crush”, nhưng rồi một ngày “crush” bỏ đi, bạn thấy nhớ. → sai

(4) Những con chim bồ câu ở nhà thờ Đức Bà không còn bay đi mỗi khi có người đi gần đến chúng. → đúng

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 201669

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5%  cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

Xem đáp án

F1 thu được tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng = 3:3:1:1 

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. Ta có:

Cao : thấp = 1:1 à P: Aa x aa

Đỏ : trắng = 3:1 à P: Bb x Bb

Chứng tỏ F1 thu được 8 tổ hợp giao tử = 4x2 . Chứng tỏ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử, 1 bên cho 2 loại giao tử. Cây F1 cho 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb, cây còn lại có kiểu gen aaBb

Ta có:    P: AaBb×aaBbAaBb×aaBb  =(Aa×aa)(Bb×Bb)=(Aa×aa)(Bb×Bb)

F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:2:1)=2:2:1:1:1:1

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 201670

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến nào là đột biến điểm?

Xem đáp án

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến điểm là mất 1 cặp nucleotide

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »