Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Yên Minh
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Yên Minh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
34 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do đâu?
Chọn B.
Điểm giống nhau giữa các lời sinh vật đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy tất cả chúng có chung một nguồn gốc.
Như vậy: A, C, D -> chưa phù hợp.
Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
Chọn A.
Loài sinh học: là nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể có thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.
A.-> đúng. Cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.
D-> sai. Hoàn toàn khác nhau về hình thái.
Một tế bào lưỡng bội bình thường nguyên phân, số NST trong tế bào ở kỳ sau là bao nhiêu?
Chọn C.
Từ 1 tế bào sinh dưỡng (2n: NST đơn) -> Kỳ trung gian: 1 tế bào đó (2n: NST kép) -> Kỳ đầu: 1 tế bào đó (2n: NST kép) -> Kỳ giữa: 1 tế bào đó (2n: NST kép) -> Kỳ sau: 1 tế bào đó (4n: NST đơn) -> Kỳ cuối: phân chia tạo 2 tế bào (mỗi tế bào có 2n: NST đơn).
Sự điều hòa hoặt động của operon Lac ở E coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng hay gen nào?
Chọn B.
B -> đúng. Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành
Hiện tượng nào sau đây là do đột biến?
Chọn C.
A sai. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.-> đây là thường biến.
B. sai. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân -> đây là thường biến.
C. đúng. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
D. sai. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao. -> đây là thường biến.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lý thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn A.
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định quả đỏ >> b quy định quả vàng.
P: AaBb x aaBb -> F: A – B- = ½ . 3/4 = 3/8.
->Vậy : A đúng.
Chú ý:
+ Aa x aa->F: ½ Aa : 1 aa->kiểu hình: 1/2A- : 1/2aa
+ Bb x Bb -> F1: 1/4BB : 2/4 Bb : ¼ bb -> kiểu hình: 3/4B- : ¼ bb
Ở người (2n = 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?
Chọn B.
Từ 1 tế bào dinh dưỡng (2n = 46 NST đơn) -> Kỳ trung gian: 1 tế bào đó (2n = 46 NST kép) -> Kì đầu: 1 tế bào đó (2n = 46 NST kép) -> Kỳ giữa: 1 tế bào đó (2n = 46 NST kép) -> Kỳ sau: 1 tế bào đó (4n = 92 NST đơn) -> Kỳ cuối: phân chia tạo 2 tế bào (mỗi tế bào có 2n = 46 NST đơn).
Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm gì?
Chọn C.
Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể. Quan niệm Đăcuyn về biến dị cá thể “Sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa”.
Nhân tố tiến hóa làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể theo một hướng xác định là:
Chọn A.
Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một hướng xác định.
A.-> đúng. Chọn lọc tự nhiên -> tác động làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
B -> sai. Giao phối -> tác động làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
C.->sai. Đột biến -> tác động làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen ngẫu nhiên, vô hướng.
D.-> sai. Cách li -> không thuộc nhân tố tiến hóa.
Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền có đặc điểm nào sau đây đúng?
Là phân tử ADN mạch thẳng
D. Có khả năng nhân đôi độc lập với AND nhiễm sắc thể của tế bào chủ
GIẢI THÍCH
Chọn D.
A.->sai. Là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật (chỉ có ở tế bào nhân sơ).
B.->sai. Là phân tử . (AND kép, vòng).
C.->sai. Là phân tử AND (AND kép, vòng)
D.->đúng. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào chủ. (plasmit có khả năng mang gen cần chuyển từ tế bào cho, có khả năng xâm nhập vào tế bào chủ (tế bào nhận) và có khả năng điều khiển nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào chủ (tế bào nhận).
Chọn D.
A. -> sai. Là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật (chỉ có ở tế bào nhân sơ).
B. -> sai. Là phân tử. (ADN kép, vòng).
C. -> sai. Là phân tử ADN (ADN kép, vòng)
D. -> đúng. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào chủ. (plasmit có khả năng mang gen cần chuyển từ tế bào cho, có khả năng xâm nhập vào tế bào chủ (tế bào nhận) và có khả năng điều khiển nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào chủ (tế bào nhận).
Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
II. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
III. Sự hinh thành loài mới liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
IV. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Chọn D.
I. -> sai. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
II. -> sai. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới
III. -> đúng. Loài mới không những mang một mà mang nhiều đột biến
IV. -> đúng. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Khi nói đến tổng tiết diện các đoạn mạch, vận tốc máu và áp lực máu ở hệ tuần hoàn kín. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi tâm thất co sẽ đẩy máu vào động mạch.
II. Máu về tim (về tâm nhĩ) là máu tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tiết diện các đoạn mạch.
IV. Áp lực máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện các đoạn mạch.
Chọn C.
I, II, IV đúng
Trong quang hợp, khi nói về vai trò năng lượng ánh sáng mặt trời, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo.
II. Quang phân li H2O cho các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.
III. Quang phân li H2O giải phóng O2.
IV. Thực hiện quá trình khử CO2.
Chọn C.
I, II, III đúng
Dựa vào hình vẽ dạ dày của thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dạ cỏ của trâu, bò lớn hơn dạ dày thú ăn thịt.
II. Dạ múi khế là nơi biến đổi hóa học chính của dạ dày của động vật ăn thực vật nhai lại.
III. Dạ dày trâu, bò, hươu, nai, dê, cừu là dạ dày 4 ngăn.
IV. Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa: Miệng -> thực quản ->dạ cỏ -> dạ tổ ong -> thực quản -> miệng (nhai kĩ) -> thực quản -> dạ lá lách -> dạ múi khế.
Tất cả đều đúng
Chọn D
Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
II. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định về một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó dinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
III. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
IV. Loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng thì khả năng có vùng phân bố rộng.
Chọn D.
I -> sai. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
II -> đúng. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định về một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
III. -> sai. Giới hạn sinh thái là khoảng
IV. -> đúng. Loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng thì khả năng có vùng phân bố rộng.
Khi nói đến kích thước quần thể, có bao nhiêu nhân tố sau đây gây biến đổi kích thước của quần thể?
I. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối qun hệ giữa các cá thể trong quần thể.
II. Mức nhập cư và xuất cư.
III. Mức sinh sản và cấu trúc giới tính.
IV. Mức sinh sản, mức tử vong.
Khi nói đến kích thước quần thể, có bao nhiêu nhân tố sau đây gây biến đổi kích thước của quần thể?
I. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối qun hệ giữa các cá thể trong quần thể.
II. Mức nhập cư và xuất cư.
III. Mức sinh sản và cấu trúc giới tính.
IV. Mức sinh sản, mức tử vong.
Chọn B.
Kích thước quần thể tại thời điểm t: N = N + B – D + I – E.
+ N, N là số lượng cá thể của quần thể tính ở thời điểm ban đầu và thời điểm t; B: mức sinh sản; D: mức tử vong; I: mức nhập cư; E: mức xuất cư.
+ B, I->có vai trò làm tăng kích thước quần thể; D, E->có vai trò giảm kích thước quần thể.
I -> sai. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
II -> đúng. Mức nhập cư và xuất cư.
III -> sai. Mức sinh sản và cấu trúc giới tính.
IV. -> sai. mức tử vong.
Khi nói đến diễn thế thứ sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
II. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
III. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
IV. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc suy thoái.
Chọn A.
Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó có một quần xã sinh vật; có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định và có thể bị suy thoái.
I sai. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
II sai. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
III sai. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
Khi nói đến đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X làm gen đột biến tăng 1 liên kết hydro so với gen ban đầu.
II. Đột biến mất một cặp nucleotit có thể làm gen đột biến giảm 2 liên kết hydro so với gen ban đầu.
III. Đột biến thay thế cặp nucleotit thường ít gây hậu quả nhất.
IV. Đột biến mất 1 cặp nucleotit diễn ra càng đầu gen thì thường ảnh hưởng càng lớn.
Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Chọn D
Các bộ ba sau đây: AUU, UAU, UUA. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có cùng số nucleotit.
II. Thành phần nucleotit giống nhau.
III. Trình tự các nucleotit giống nhau.
IV. Số lượng liên kết photphođieste khác nhau.
Chọn B.
I, II đúng.
Khi nói đến vai trò của enzim ARN-polymeraza. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong phiên bản, xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’-3’.
II. Trong phiên mã, xúc tác tạo các đoạn Okazaki.
III. Trong tái bản, xúc tác tổng hợp đoạn mồi đầu có đầu 3’OH tự do.
IV. Trong phiên mã, xúc tác tổng hợp mạch ARN dựa trên mạch gốc của gen có chiều 3’->4’.
Chọn B
A. Xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’->3’ đúng
B. Chỉ có một loại ARN polymerase chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN. (có nhiều loại enzim phiên mã ARN polimeraza). sai
C. Bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen ->bộ ba đầu tiên trên gen là 3’TAX5’ sai
D. Phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn. đúng
Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Trong trường hợp đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong tế bào sinh dưỡng, số NST của thể đột biến 3 nhiễm là 21.
II. Trong tế bào sinh dục sơ khai, số NST của thể đột biến 1 nhiễm là 19.
III. Trong tế bào sinh dục sơ khai, số NST của thể đột biến tam bội là 30.
IV. Trong tế bào sinh dục thể 3 nhiễm giảm phân sẽ xuất hiện loại giao tử có 11 NST.
Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Chọn D
Ở thực vật lưỡng bội, người ta tiến hành giao phấn giữa hai cây P, thu được F gồm 240 cây có hoa trắng, 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Biết không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống giống nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thu được thế hệ con Fa: 25% vàng : 50% trắng : 25% tím.
II. Tính trạng màu hoa di truyền tương tác bổ sung.
III. Đem cây hoa vàng ở F1 giao phấn tự do thì ở F2 tỉ lệ hoa vàng là 8/9.
IV. Đem cây hoa vàng ở F1 tự thụ phấn thì ở F2 tỉ lệ hoa tím là 1/6.
Chọn A.
Theo giả thuyết: + Đây là phép lai một tính trạng màu sắc hoa.
P x P: ->F: 12 hoa trắng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa tím
= 16 tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử/P x 4 loại giao tử/P->P: AaBb
*P x P: AaBb x AaBb ->F: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Quy ước: A-B-, A-bb: hoa trắng
aaB-: hoa vàng
aabb: hoa tím.
(hoặc quy ước ngược lại: A-B-, aaB-: hoa trắng; A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím)
Kiểu hình = 50% trắng : 25% vàng : 25% tím.
II sai, vì tương tác bổ sung
III đúng.
Vàng F1: (1AAbb : 2Abb->)(1AAbb : 2Aabb)
IV đúng.
Vàng F1: (1AAbb : 2Aabb) tự thụ
1/3 (AAbb x AAbb)->F
2/3 (Aabb x Aabb)->F:aabb=2/3.1/4
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào (hình vẽ), các kí hiệu B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào có 12 cromatit.
II. Tế bào đang ở kì giữa của giảm phân 1.
III. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 6.
IV. Kết thúc quá trình này, mỗi tế bào con có bộ nst là n = 3.
Chọn D.
Trong tế bào tồn tại 2n NST kép (BB, BB; ee, EE; ff, ff) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo ->tế đạo đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 1.
Cách 1: đếm được 12 cromatit.
Cách 2: Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 6 =>số cromatit = 2xNSTkép = 2n.2 = 12.
III->đúng. Tế bào kì giữa 1 có 2n = 6 NST kép ->2n = 6.
IV->đúng. Khi tế bào sinh dục (2n = 6)->kết thúc giảm phân tạo ra 4 tế bào đơn bội, mỗi tế bào có bộ NST đơn bội (n =3).
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
- Bò, Trâu, Cừu là động vật có dạ dày kép, nhai lại (có 4 ngăn).
- Ngựa, thỏ là động vật có dạ dày đơn (nhóm này có manh tràng rất phát triển, là nơi biến đổi xenluloz nhờ vi sinh vật cộng sinh).
Vậy: C đúng.
Vì sao nói ATP là một phân tử quan trọng trong trao đối chất của tế bào?
ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào: Trong cấu trúc phân tử ATP có 3 gốc- phôtphat liên kết với 1 phân tử đường ribôzơ bởi 3 mối liên kết cộng hoá trị giàu năng lượng. Trong 3 mối liên kết cao năng đó thì liên kết thứ 3 và thứ 2 (tính từ đường pentozo) mang nhiều năng lượng nhưng lại có năng lượng hoạt hoá thấp nên dễ dàng bị phá vỡ và giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
Vậy: D đúng.
Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch theo chiều
Máu chảy trong hệ mạch theo chiều từ động mạch (I) → mao mạch (III) → tĩnh mạch (II).
Vậy B đúng
Một chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự nào sau đây?
Kỳ trung gian: có pha G1, S và G2.
+ Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng.
+ Pha S: nhân đôi ADN và nhân đôi NST.
+ Pha G2: tế bào tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào.
Vậy: B đúng.
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là:
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là:
Xét 1 gen có 2 alen,
PCân bằng di truyền = p2AA : 2pq Aa : p2aa
có p(A) = 0,3 → q(a)= 0,7
Vậy khi trạng thái cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen AA = p2 = 0,09.
Vậy: B đúng.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
I. Tiến hóa hóa học
II. Tiến hóa sinh học
III. Tiến hóa tiền sinh học
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
Tiến hóa hóa học (sự tiến hoá của các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ) → III. Tiến hóa tiền sinh học (sự xuất hiện của mầm mống sống đầu tiên (tế bào nguyên thuỷ)) → II. Tiến hóa sinh học (sự tiến từ tế bào nguyên thuỷ → tế bào nhân sơ → Có nhân / đơn bào à đa bào, từ bậc thấp đến bậc cao, cho đến bộ mặt của sự sống ngày này).
Vậy: A đúng.
Quan sát một tế bào cùa 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, d là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào sinh dục sơ khai cùa loài này ở trạng thái chưa nhân đôi có 6 NST.
II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
III. Kết thúc quá trình phân bào này sẽ tạo ra các tế bào lưỡng bội.
IV. Một nhóm gồm 3 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 4 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện phân bào tạo giao từ là 558.
Trong tế bào tồn tại n NST kép = 3 (AA; BB; dd) và sắp xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì giữa 2 có nkép = 3 → n = 3 => 2n = 6.
I → đúng. 2n = 6.
II → sai. Vì tế bào này đang ở kỳ giữa giảm phân 2.
III → sai. Vì kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo giao tử (n).
IV → đúng.
NSTCC = Số NST cung cấp nguyên phân + số NST cung cấp giảm phân
= 3.2n.(2x-1) + 3.2x.2n = 558.
Vậy: B đúng.
Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật sản xuất (chủ yếu nhờ quá trình quang hợp).
Chú ý kiến thức liên quan: Chu trình cacbon.
- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit (CO2).
- Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên nhờ có quang hợp.
- Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, sinh vật trả lại CO2 và nước cho môi trường và 1 phần đi vào các lớp trầm tích.
- Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu.
Vậy: A đúng.
Nuôi cấy quần thể vi sinh vật không qua pha tiềm phát, ban đầu có 400 tế bào. Sau thời gian nuôi cấy và phân chia liên tục 4h, người ta thu được sinh khối là 102400 tế bào. Xác định giời gian thế hệ của chủng vi sinh vật này?
Ta có: g = ? phút; t = 4h = 240 phút; N0 = 400; Nt = 102400
Số tế bào thu được sau 4h: Nt = N0.2n
2n = 258 → n = 8
Vậy thời gian thế hệ: g = t/n = 240/8 = 30 phút.
Vậy: B đúng.
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
Đột biến gen |
Xuất hiện alen mới → xuất hiện thêm loại alen của gen. |
Đột biến đa bội |
Xuất hiện thêm số lượng alen của tất cả các gen, chứ không làm xuất hiện loại alen mới. |
Đảo đoạn nhiễm sắc thể |
Không làm xuất hiện thêm alen và loại alen. |
Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc |
Không làm xuất hiện thêm alen và loại alen. |
Vậy B đúng.
Vì sao nội bào tử bền với nhiệt?
Nội bào tử: Khi gặp điều kiện bất lợi thì tế bào vi khuẩn hình thành nội bào tử bên trong, nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa chất canxidipicolinat, có khả năng đề kháng cao đối với các tác nhân lí học và hoá học, đặc biệt rất chịu nhiệt.,...
Vậy D đúng
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biếu nào sau đây đúng?
A → sai. Đột biến là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B → đúng. Chọn lọc tự nhiên chỉ chọn lọc kiểu hình thích nghi à chọn lọc kiểu gen thích nghi à chọn lọc tần số alen thích nghi.
C → sai. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Còn giao phối ngẫu nhiên mới làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D → sai. Di - nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định. Chú ý: di nhập gen là nhân tố vô hướng.
Vậy B đúng.
Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thề dẫn tới khả năng nào sau đây?
Khi kích thước quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể tăng, khả năng hỗ trợ giảm, kích thước quần thể giảm đi nhanh chóng do có các cá thể chết hoặc di cư. Nên:
A → sai. Vì khi đó cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng.
B → sai. Vì khi đó các cá thể trong quần thể giảm hỗ trợ lẫn nhau.
C → đúng. Mức sinh sản của quần thể giảm.
D → sai. Vì khi đó kích thước quần thể giảm nhanh.
Vậy: C đúng.
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA: 0,4Aa : 0,1aa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen F1 ở là 0,36AA: 0,48 Aa: 0,16aa.
II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,6AA: 0,2Aa: 0,2aa.
P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa => p(A) = 0,7 và q(a) = 0,3.
I → sai. Nếu giao phấn ngẫu nhiên F1 là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09 aa.
II → sai. Chọn cây hoa đỏ ở P (5/9 AA : 4/9Aa) giao phấn ngẫu nhiên thì thu được cây hoa đỏ chiếm ti lệ là: 1 - aa = 1 - (4/9.1/2)2 = 95,06%.
III → đúng. Chọn ra cây hoa đỏ (5/9 AA : 4/9Aa) ở P tự thụ:
+ 5/9 (AA x AA) → F1: aa = 0
+ 4/9 (Aa x Aa) → F1: aa = 4/9 .1/4 = 1/9
IV → đúng. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì:
+ 0,5 x (AA x AA) → 0,5AA
+ 0,4 x (Aa x Aa) → 0,1 AA : 0,2Aa : 0,1 aa
+ 0,1 x (aa x aa) → 0,1 aa =>0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa
Vậy C đúng.
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thế có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị tri giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
Đột biến điểm (thêm, thay thế và mất 1 cặp nucleotit), từ A → a (đây là đột biến thuận hay đột biến lặn).
I → sai. Vì đột biến mất và thêm sẽ làm thay đổi số nucleotit.
II → sai. Đột biến mất sẽ làm cho alen a ngắn hơn alen A.
III → đúng. Đột biến có thể làm cho trình tự acid amin không đổi đó là loại đột biến đồng nghĩa (đột biến đồng nghĩa là loại đột biến mà bộ ba đột biến mã hoá giống acid amin so với bộ ba ban đầu).
IV → sai. Đột biến thay thế một cặp nucleotit à chỉ làm thay đổi một bộ ba → có thể làm thay đổi 1 acid amin hoặc không làm thay đổi acid amin nào hoặc có thể trở thành bộ ba không mã hoá (kết thúc).
Vậy A đúng.
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế.
I → đúng. Thuộc năng lượng vĩnh cửu.
II → đúng. Giúp phát triển bền vững.
III → đúng. Giúp phát triển bền vững.
IV → sai. Sẽ gây ô nhiễm môi trường, phá vỡ cân bằng sinh thái.
Vậy C đúng.
Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng
A → sai. Nếu quần thể xuất hiện kểu gen mới có thể là do phát sinh đột biến hoặc xuất hiện di nhập gen (một nhóm cá thể mang alen mới xâm nhập vào).
B → sai. Ở P có p(A) = 0,8; q(a) = 0,2, mà F1 có p(A) = 0,9; q(a) = 0,1 => tần số alen A tăng à không thể CLTN chống lại alen trội (chống alen trội thì nó phải giảm ở các thế hệ con).
C → sai. Tần số alen luôn duy trì ổn định khi và chỉ khi không xảy ra đột biến, CLTN, yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.
D → đúng. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ một alen nào đó ra khỏi quần thể dù alen đó có tốt.
Vậy D đúng.