Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Cao Bá Quát

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Cao Bá Quát

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 43 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 197317

Cho bài toán: Ở đậu Hà lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây sai?

Xem đáp án

Cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa

Không có trường hợp B

Chọn B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 197320

Dựa theo lí thuyết, phép lai nào đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?

Xem đáp án

Phép lai cho tỷ lệ kiểu gen phân ly 1:2:1 là D: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Chọn D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 197321

Dựa theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?

(1) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

(2) Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

(3) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(5) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.

(6) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.

Xem đáp án

Các phát biểu đúng 2,4

(1) sai. Chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể, nó chỉ chọn lọc trong các kiểu hình có sẵn để giữ lại những kiểu hình thích nghi

(2) đúng. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể do chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình, mà alen lặn nếu tồn tại ở thể dị hợp thì không biểu hiện kiểu hình nên không bị tác động

(3) sai. Chọn lọc tự nhiên tác động  cả các thể và quần thể

(4) đúng. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen do alen trội biểu hiện ra kiểu hình

(5) sai. Chọn lọc tự nhiên không tạo kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi

(6) sai. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen  khác nhau trong quần thể dựa theo sự biểu hiện kiểu hình, theo hướng thích nghi

Chọn C.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 197323

Cung cấp trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

1. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

2. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.

3. Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên.

4. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

5. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.

Xem đáp án

(1) sai, Thỏ và  vi khuẩn là mối quan hệ  vật chủ và kí sinh .

(2) đúng. Mèo rừng bắt những con thỏ yếu hơn →chọn lọc đào thải những cá thể thỏ yếu, chỉ giữ lại những cá thể thỏ khỏe mạnh hơn, do đó có vai trò chọn lọc với quần thể thỏ, giúp quần thể thỏ tiến hóa theo hướng thích nghi va chính sự tiến hóa thích nghi của thỏ lại là động lực để mèo rừng tiến hóa tiếp

(3) sai. Số lượng mèo rừng bị phụ thuộc và số lượng thỏ  hoặc hươu trong quần xã  và cũng bị điều chỉnh bởi hổ

(4) sai. Cỏ là sinh vật  ăn sinh vật sản xuất ( sinh vật dinh dưỡng cấp 1) => 4 sai .

(5) đúng. Hổ là vật dữ đầu bảng nên nó có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể  thuộc bậc dinh dưỡng thấp hơn

Chọn C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 197324

Cho biết khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu sai về các nhân tố sinh thái là A, giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian

Chọn A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 197325

Xác định điểm giống nhau giữa: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM?

Xem đáp án

Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các phản ứng xảy ra trong pha sáng

Chọn B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 197326

Cho bài toán: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAAa × AAAa.

(2) Aaaa × Aaaa.

(3) AAaa × AAAa.

(4) AAaa × Aaaa.

Số đáp án đúng là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}AAAa \to \frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa\\AAaa \to \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\\Aaaa \to \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa\end{array}\) (1) AAAa × AAAa→\(\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right)\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right) \to 1AAAA:2AAAa:1AAaa\) (2) Aaaa × Aaaa →\(\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to 1AAaa:2Aaaa:1aaaa\) (3) AAaa × AAAa → \(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right) \to 1AAAA:5AAAa:5AAaa:1Aaaa\) (4) AAaa × Aaaa →\(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to 1AAAa:5AAaa:5Aaaa:1{\rm{a}}aaa\)

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 197327

Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng? Biết: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen A2 và A3. Alen A2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng.

(1) Tần số alen A1 = 0,6.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.

Xem đáp án

Tỷ lệ kiểu hình trắng (A3A3) là: 100 – 55 – 36 =9% → tần số alen \({A_3} = \sqrt {0,09}  = 0,3\)

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên ta có: đen + trắng\({\left( {{A_2} + {A_3}} \right)^2} = 9\%  + 55\%  = 64\% ,{A_3} = 0,3 \to {A_2} = 0,5 \to A_1 = 0,2\)

Cấu trúc di truyền của quần thể: \(\left( {0,2A­_1 + 0,5{A_2} + 0,3{A_3}} \right) = 0,04A­_1A_1 + 0,25{A_2}{A_2} + 0,09{A_3}{A_3} + 0,2A_1{A_2} + 0,12A_1{A_3} + 0,3{A_2}{A_3}\)

Xét các kết luận:

(1) Sai.

(2) đúng, Tỷ lệ dị hợp trong quần thể là: 0,62

(3) Đúng  , tỷ lệ cá thể xám thuần chủng là: \(\frac{{0,04}}{{0,36}} = \frac{1}{9}\)

(4) sai,  cho các cá thể lông đen giao phối ngẫu nhiên với các cá thể lông trắng: \((0,25{A_2}{A_2}:0,3{A_2}{A_3}) \times {A_3}{A_3} \Leftrightarrow \left( {5{A_2}{A_2}:6{A_2}{A_3}} \right) \times {A_3}{A_3} \Leftrightarrow (8{A_2}:3{A_3}) \times {A_3} \to 8{A_2}{A_3}:3{A_3}{A_3}\)  hay 8 đen: 3 trắng.

vậy có 2 ý đúng.

Chọn A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 197331

Cho biết ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.

Xem đáp án

P: đỏ tc × trắng tc

F1 : 100% hồng

F1 tự thụ

F2 : 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

Do F2 có 4 tổ hợp lai, F1 tự thụ → F1 : Aa

Vậy tính trạng mà hoa do 1 gen qui định, alen A trội không hoàn toàn đối với alen a

Do đó AA : đỏ, Aa : hồng , aa : trắng

(1) Đúng, trội không hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu gen chính là tỉ lệ kiểu hình

(2) Đúng, đồng hợp tử : AA đỏ , aa trắng còn dị hợp tử Aa hồng

(3) Sai, đỏ F2 AA × trắng aa, cho F3 : Aa ↔ 100% hồng

(4) Đúng

Chọn B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 197333

Đâu là một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?

Xem đáp án

Nhân tố bên trong ảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là hoocmon. Thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ là nhân tố bên ngoài

Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 197334

Cho biết bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Mã di truyền có 1 bộ ba khởi đầu (AUG) và 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA).

Chiều của mã di truyền là 5’ → 3’

Vậy mã di truyền mang tín hiệu kết thúc là: 5’UAG3’

Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 197335

Cho biết: Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa : 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là?

Xem đáp án

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa 

Tần số alen \({p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)

Tần số alen a: \({q_a} = \frac{{0,1}}{2}Aa + 0,1aa = 0,15\)

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 197336

Cho biết: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là?

Xem đáp án

Sợi cơ bản (11nm) →  Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) (SGK Sinh 12 trang 24)

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 197337

Cho biết: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen trên 2 cây liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

P dị hợp 2 cặp gen có 2 trường hợp

+ P có kiểu gen giống nhau

\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}} \to 3KG\)

\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}} \to 3KG\)

+ P có kiểu gen khác nhau: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{Ab}}:1\frac{{AB}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}} \to 4KG\)

Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 197338

Xác định nhận xét nào sau đây khi nói về xináp là sai?

Xem đáp án

Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với tế bào khác loại (tế bào cơ, tế bào tuyến,…)

(SGK Sinh 11 trang 121).

Phát biểu sai là A.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 197339

Cho biết: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào?

Xem đáp án

Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút của rễ (SGK Sinh 11 trang 7).

Đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 197340

Cho thông tin: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAA × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình?

Xem đáp án

P: AAAA × aaaa → F1: AAaa

F1 ­giảm phân: \(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\)

F1 × Aaaa : AAaa × Aaaa 

\(\to \left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right) \times \left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to {F_1}:\frac{1}{{12}}AAAa:\frac{5}{{12}}AAaa:\frac{5}{{12}}Aaaa:\frac{1}{{12}}aaaa\)

Tỉ lệ kiểu hình: 11 cây thân cao :1 cây thân thấp.

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 197341

Hãy cho biết: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào không ảnh hưởng đến hô hấp?

Xem đáp án

Nhiệt độ ảnh hưởng tới hoạt tính của các enzyme.

Nồng độ khí CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.

Nồng độ khí N2 không ảnh hưởng tới hô hấp.

Hàm lượng nước cao → hô hấp mạnh hơn.

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 197342

Hãy cho biết: Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu đúng?

Xem đáp án

Xét các phát biểu:

A đúng.

B sai, động vật có xương sống chỉ có hệ tuần hoàn kín.

C sai, máu gồm huyết tương và các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu).

D sai, máu trong động mạch phổi nghèo O2.

Đáp án A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 197343

Động vật nào chưa có cơ quan tiêu hóa?

Xem đáp án

Trùng biến hình là động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa.

Cá chép, gà, giun đất có ống tiêu hóa.

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 197344

Xác định mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là?

Xem đáp án

Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là tạo ra nguồn biến dị di truyền.

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 197345

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?

Xem đáp án

Để đời con có 100% kiểu hình trội thì ít nhất 1 trong 2 bên P phải mang cặp gen đồng hợp trội.

Trong các cặp P chỉ có cặp aaBB × AABb thỏa mãn

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 197346

Xác định loại đột biến nào luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

Xem đáp án

Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn làm tăng số lượng gen trong nhân tế bào.

Đáp án B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 197348

Cho biết sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là?

Xem đáp án

Các tế bào 2n nguyên phân bình thường tạo tế bào 2n.

Tế bào 2n nguyên phân có sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tạo tế bào 2n +2 và 2n – 2

Vậy sẽ có 3 dòng tế bào: 2n; 2n +2; 2n-2

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 197349

Xác định đâu là phát biểu không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

Xem đáp án

Nuôi cấy mô có cơ sở dựa trên nguyên phân, tạo ra các tế bào đồng nhất về mặt di truyền.

Phát biểu sai về ưu điểm của nuôi cấy mô là B, không thể tạo biến dị di truyền

Đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 197351

Xác định phát biểu đúng: Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen?

Xem đáp án

Ta thấy đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ. Phép lai thuận và phép lai nghịch có kiểu hình khác nhau → Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.

Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 197353

Hãy cho biết: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào không đúng?

Xem đáp án

Một tế bào sinh tinh giảm phân

+ Không có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử.

+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

A đúng.

B đúng, AB là giao tử liên kết.

C sai, nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

D đúng, chỉ tạo AB và ab.

Đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 197355

Tiến hành thí nghiệm: Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hạt nảy mầm hô hấp mạnh.

Phương trình hô hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O

Bình a: Chứa hạt sống → hạt hô hấp → giảm lượng O2 → khi đưa nến vào thì sẽ tắt.

Bình b: Hạt chết, không hô hấp nên khi đưa nến vào thì nến vẫn cháy.

Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »