Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Cao Bá Quát
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Cao Bá Quát
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
43 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho bài toán: Ở đậu Hà lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây sai?
Cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa
Không có trường hợp B
Chọn B
Cho biết: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd × ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến ?
Cặp Aa : Aa × Aa → 3 kiểu gen
Cặp Bb : Bb × bb → 2 kiểu gen
Cặp Dd : Dd × Dd → (Dd, O, D,d) × (D,d) → 4 kiểu gen đột biến
Số kiểu gen đột biến là 2×3×4=24
Chọn D
Cho: Một loài thực vật, cho 2 cây ( P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối thiểu bao nhiêu loại kiểu gen?
F1 có tối thiểu 3 kiểu gen trong trường hợp: \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\)
Chọn B
Dựa theo lí thuyết, phép lai nào đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?
Phép lai cho tỷ lệ kiểu gen phân ly 1:2:1 là D: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Chọn D
Dựa theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
(6) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.
Các phát biểu đúng 2,4
(1) sai. Chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể, nó chỉ chọn lọc trong các kiểu hình có sẵn để giữ lại những kiểu hình thích nghi
(2) đúng. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể do chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình, mà alen lặn nếu tồn tại ở thể dị hợp thì không biểu hiện kiểu hình nên không bị tác động
(3) sai. Chọn lọc tự nhiên tác động cả các thể và quần thể
(4) đúng. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen do alen trội biểu hiện ra kiểu hình
(5) sai. Chọn lọc tự nhiên không tạo kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
(6) sai. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể dựa theo sự biểu hiện kiểu hình, theo hướng thích nghi
Chọn C.
Cho biết ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.Phép lai 2: (P) Xa Xa× XAY.Phép lai 3: (P) Dd × Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết,trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
Phép lai 1 cho F2 : XAXA : XAXa : XAY : XaY
Phép lai 2 cho F2 : XAXa : XaXa : XAY : XaY
Phép lai 3 cho F2 : DD : 2Dd : dd
Các kết luận đúng là (1) (2) (3)
Câu (4) sai vì chỉ có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình ( phép lai 2)
Chọn D
Cung cấp trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
2. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
3. Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên.
4. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
5. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
(1) sai, Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ vật chủ và kí sinh .
(2) đúng. Mèo rừng bắt những con thỏ yếu hơn →chọn lọc đào thải những cá thể thỏ yếu, chỉ giữ lại những cá thể thỏ khỏe mạnh hơn, do đó có vai trò chọn lọc với quần thể thỏ, giúp quần thể thỏ tiến hóa theo hướng thích nghi va chính sự tiến hóa thích nghi của thỏ lại là động lực để mèo rừng tiến hóa tiếp
(3) sai. Số lượng mèo rừng bị phụ thuộc và số lượng thỏ hoặc hươu trong quần xã và cũng bị điều chỉnh bởi hổ
(4) sai. Cỏ là sinh vật ăn sinh vật sản xuất ( sinh vật dinh dưỡng cấp 1) => 4 sai .
(5) đúng. Hổ là vật dữ đầu bảng nên nó có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể thuộc bậc dinh dưỡng thấp hơn
Chọn C
Cho biết khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?
Phát biểu sai về các nhân tố sinh thái là A, giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
Chọn A
Xác định điểm giống nhau giữa: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM?
Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các phản ứng xảy ra trong pha sáng
Chọn B
Cho bài toán: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa.
(4) AAaa × Aaaa.
Số đáp án đúng là
\(\begin{array}{l}AAAa \to \frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa\\AAaa \to \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\\Aaaa \to \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa\end{array}\) (1) AAAa × AAAa→\(\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right)\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right) \to 1AAAA:2AAAa:1AAaa\) (2) Aaaa × Aaaa →\(\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to 1AAaa:2Aaaa:1aaaa\) (3) AAaa × AAAa → \(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right) \to 1AAAA:5AAAa:5AAaa:1Aaaa\) (4) AAaa × Aaaa →\(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to 1AAAa:5AAaa:5Aaaa:1{\rm{a}}aaa\)
Đáp án C
Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng? Biết: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen A2 và A3. Alen A2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng.
(1) Tần số alen A1 = 0,6.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.
Tỷ lệ kiểu hình trắng (A3A3) là: 100 – 55 – 36 =9% → tần số alen \({A_3} = \sqrt {0,09} = 0,3\)
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên ta có: đen + trắng\({\left( {{A_2} + {A_3}} \right)^2} = 9\% + 55\% = 64\% ,{A_3} = 0,3 \to {A_2} = 0,5 \to A_1 = 0,2\)
Cấu trúc di truyền của quần thể: \(\left( {0,2A_1 + 0,5{A_2} + 0,3{A_3}} \right) = 0,04A_1A_1 + 0,25{A_2}{A_2} + 0,09{A_3}{A_3} + 0,2A_1{A_2} + 0,12A_1{A_3} + 0,3{A_2}{A_3}\)
Xét các kết luận:
(1) Sai.
(2) đúng, Tỷ lệ dị hợp trong quần thể là: 0,62
(3) Đúng , tỷ lệ cá thể xám thuần chủng là: \(\frac{{0,04}}{{0,36}} = \frac{1}{9}\)
(4) sai, cho các cá thể lông đen giao phối ngẫu nhiên với các cá thể lông trắng: \((0,25{A_2}{A_2}:0,3{A_2}{A_3}) \times {A_3}{A_3} \Leftrightarrow \left( {5{A_2}{A_2}:6{A_2}{A_3}} \right) \times {A_3}{A_3} \Leftrightarrow (8{A_2}:3{A_3}) \times {A_3} \to 8{A_2}{A_3}:3{A_3}{A_3}\) hay 8 đen: 3 trắng.
vậy có 2 ý đúng.
Chọn A
Cho biết: Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?
1. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
2. Giảm phân để sinh hạt phấn.
3. Giảm phân để tạo noãn.
4. Nguyên phân ở tế bào lá
Phương án đúng
Các phương án đúng là 1, 2, 3
4 sai, đột biến nguyên phân ở tế bào lá là đột biến ở tế bào sinh dưỡng – không di truyền được cho thế hệ sau
Chọn B
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
F1 : A-B-D- = 52,5%
Xét : XDXd × XDY
F1 : 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
Vậy tỉ lệ A-B- là : 52,5% : 0,75 = 70%
→ Tỉ lệ aabb = 70% - 50% = 20%
→ Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 20% = 5%
Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bbXDY là 0,05 × 0,25 = 0,0125 = 1,25%
Chọn D
Cho các vai trò sau:
(1) Tổng hợp đoạn mồi.
(2) Tách hai mạch ADN thành hai mạch đơn.
(3) Nhận biết bộ ba mở đầu trên gen.
(4) Tháo xoắn phân tử ADN.
(5) Tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’-3’ dựa trên mạch khuôn có chiều từ 3’-5’.
Các vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã là?
Các vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã là: 3,4,5
(1) sai, phiên mã không cần đoạn mồi
(2) sai, không có sự kiện tách thành 2 mạch của ADN
Chọn C
Cho biết ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
P: đỏ tc × trắng tc
F1 : 100% hồng
F1 tự thụ
F2 : 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Do F2 có 4 tổ hợp lai, F1 tự thụ → F1 : Aa
Vậy tính trạng mà hoa do 1 gen qui định, alen A trội không hoàn toàn đối với alen a
Do đó AA : đỏ, Aa : hồng , aa : trắng
(1) Đúng, trội không hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu gen chính là tỉ lệ kiểu hình
(2) Đúng, đồng hợp tử : AA đỏ , aa trắng còn dị hợp tử Aa hồng
(3) Sai, đỏ F2 AA × trắng aa, cho F3 : Aa ↔ 100% hồng
(4) Đúng
Chọn B
Cho các phát biểu sau:
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Cơ quan thoái hóa là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
(3) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
(4) Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
(5) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
Các phát biểu không đúng là (2) (4)
2 sai. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan trước đây có giữ chức năng nhưng hiện nay không còn đảm nhiệm chức năng
4 sai. quần thể là đơn vị của tiến hóa
Chọn A
Đâu là một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?
Nhân tố bên trong ảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là hoocmon. Thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ là nhân tố bên ngoài
Đáp án B
Cho biết bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Mã di truyền có 1 bộ ba khởi đầu (AUG) và 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA).
Chiều của mã di truyền là 5’ → 3’
Vậy mã di truyền mang tín hiệu kết thúc là: 5’UAG3’
Đáp án B
Cho biết: Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa : 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là?
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen \({p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)
Tần số alen a: \({q_a} = \frac{{0,1}}{2}Aa + 0,1aa = 0,15\)
Đáp án B
Cho biết: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là?
Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) (SGK Sinh 12 trang 24)
Đáp án A
Cho biết: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen trên 2 cây liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
P dị hợp 2 cặp gen có 2 trường hợp
+ P có kiểu gen giống nhau
\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}} \to 3KG\)
\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}} \to 3KG\)
+ P có kiểu gen khác nhau: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{Ab}}:1\frac{{AB}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}} \to 4KG\)
Đáp án B
Xác định nhận xét nào sau đây khi nói về xináp là sai?
Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với tế bào khác loại (tế bào cơ, tế bào tuyến,…)
(SGK Sinh 11 trang 121).
Phát biểu sai là A.
Cho biết: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào?
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút của rễ (SGK Sinh 11 trang 7).
Đáp án C
Cho thông tin: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAA × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình?
P: AAAA × aaaa → F1: AAaa
F1 giảm phân: \(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\)
F1 × Aaaa : AAaa × Aaaa
\(\to \left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right) \times \left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to {F_1}:\frac{1}{{12}}AAAa:\frac{5}{{12}}AAaa:\frac{5}{{12}}Aaaa:\frac{1}{{12}}aaaa\)
Tỉ lệ kiểu hình: 11 cây thân cao :1 cây thân thấp.
Đáp án A
Hãy cho biết: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào không ảnh hưởng đến hô hấp?
Nhiệt độ ảnh hưởng tới hoạt tính của các enzyme.
Nồng độ khí CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
Nồng độ khí N2 không ảnh hưởng tới hô hấp.
Hàm lượng nước cao → hô hấp mạnh hơn.
Đáp án C
Hãy cho biết: Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu đúng?
Xét các phát biểu:
A đúng.
B sai, động vật có xương sống chỉ có hệ tuần hoàn kín.
C sai, máu gồm huyết tương và các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu).
D sai, máu trong động mạch phổi nghèo O2.
Đáp án A
Động vật nào chưa có cơ quan tiêu hóa?
Trùng biến hình là động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa.
Cá chép, gà, giun đất có ống tiêu hóa.
Đáp án C
Xác định mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là?
Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là tạo ra nguồn biến dị di truyền.
Đáp án A
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
Để đời con có 100% kiểu hình trội thì ít nhất 1 trong 2 bên P phải mang cặp gen đồng hợp trội.
Trong các cặp P chỉ có cặp aaBB × AABb thỏa mãn
Đáp án D
Xác định loại đột biến nào luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn làm tăng số lượng gen trong nhân tế bào.
Đáp án B
Tiến hành xét phép lại P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường, quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là?
Hợp tử AAabb = Aab × Ab
Giới đực: AaBb → Aab = 0,01Aa × 0,5b = 0,005
Giới cái: AaBb → Aa = 0,25
Tỉ lệ hợp tử AAabb =0,125%
Đáp án C
Cho biết sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là?
Các tế bào 2n nguyên phân bình thường tạo tế bào 2n.
Tế bào 2n nguyên phân có sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tạo tế bào 2n +2 và 2n – 2
Vậy sẽ có 3 dòng tế bào: 2n; 2n +2; 2n-2
Đáp án C
Xác định đâu là phát biểu không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
Nuôi cấy mô có cơ sở dựa trên nguyên phân, tạo ra các tế bào đồng nhất về mặt di truyền.
Phát biểu sai về ưu điểm của nuôi cấy mô là B, không thể tạo biến dị di truyền
Đáp án B
Được biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, kiểu gen XaY ở đời con của phép lai nào chiếm tỉ lệ 25%?
XaY = 0,25 = 0,5Xa × 0,5Y → Cơ thể XX phải dị hợp tử → XAXa × XAY
Đáp án A
Xác định phát biểu đúng: Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen?
Ta thấy đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ. Phép lai thuận và phép lai nghịch có kiểu hình khác nhau → Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
Đáp án A
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa.
II. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
IV. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN
I sai, tính thoái hóa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau.
II sai, tính phổ biến: Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ.
III đúng, chỉ có mạch mã gốc được sử dụng làm khuôn.
IV đúng, vì mã di truyền được đọc theo chiều 5’ → 3’.
Đáp án C
Hãy cho biết: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào không đúng?
Một tế bào sinh tinh giảm phân
+ Không có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử.
+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
A đúng.
B đúng, AB là giao tử liên kết.
C sai, nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D đúng, chỉ tạo AB và ab.
Đáp án C
Cho biết: Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?
Tần số alen ở trong số con đực ban đầu là (pA:qa)× a → 80%thân cao :20% thân thấp (aa)
Ta có q =0,2 ; p=0,8
Giả sử cấu trúc di truyền của các con đực là xAA:yAa
q = y/2 → y =0,4 → số con đực có kiểu gen Aa là 15 ×0,4 =6
Đáp án A
Tiến hành thí nghiệm: Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?
Hạt nảy mầm hô hấp mạnh.
Phương trình hô hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
Bình a: Chứa hạt sống → hạt hô hấp → giảm lượng O2 → khi đưa nến vào thì sẽ tắt.
Bình b: Hạt chết, không hô hấp nên khi đưa nến vào thì nến vẫn cháy.
Đáp án C
Cho biết khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể.
I sai, đột biến làm 2 NST sáp nhập vào nhau, tuy làm giảm số lượng NST nhưng hàm lượng ADN không đổi.
II đúng.
III đúng, thể đa bội lẻ là: 3n, 5n, 7n…
IV sai, đột biến đa bội không làm ảnh hưởng tới số lượng gen trên 1 NST.
Đáp án B