Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu Nitơ là thành phần của prôtêin.
Đáp án C
Xác định loài động vật nào có hình thức hô hấp bằng mang?
Châu chấu là loài động vật nào có hình thức hô hấp bằng mang.
Đáp án D
Hãy cho biết khi phân tích một axit nucleic, người ta thu được thành phần của nó có 20%A, 20%G, 40%X, 20%T. Axit nucleic này có nhiều khả năng nhất là?
Khi phân tích một axit nucleic, người ta thu được thành phần của nó có 20%A, 20%G, 40%X, 20%T. Axit nucleic này có nhiều khả năng nhất là: ADN có cấu trúc dạng sợi đơn.
Đáp án A
Đây là dạng đột biến nào biết đột biến thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
Mất đoạn là dạng đột biến nào biết đột biến thường gây chết hoặc làm giảm sức sống.
Đáp án A
Hãy xác định tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi của thể đột biến này là gì?
Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi của thể đột biến này là thể 1 nhiễm.
Đáp án C
Cho biết ở Opêron Lac, nếu đột biến xảy ra ở vùng nào sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không hoạt động tổng hợp prôtêin?
• Gen sẽ mất khả năng tổng hợp prôtêin khi gen không thể tiến hành phiên mã nếu không có hoặc đột biến xảy ra ở vùng khởi động P → A đúng.
• Gen sẽ phiên mã liên tục mà không chịu sự kiểm soát của tế bào nếu đột biến xảy ra ở vùng vận hành O hoặc gen điều hòa (không thuộc opêron) hoặc gen cấu trúc (chỉ làm thay đổi cấu trúc của phân tử prôtêin) B, C và D sai.
Đáp án A
Em hãy cho biết dựa theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên?
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Đáp án D
Trong số các kiểu gen được cho sau, kiểu gen nào là kiểu gen đồng hợp?
AABB Là kiểu gen đồng hợp.
Đáp án B
Hãy cho biết kiểu phân bố nào chỉ có trong quần xã sinh vật?
A sai. Vì phân bố đều là sự phân bố các các thể trong quần thể
B sai. Vì phân bố theo nhóm là sự phân bố các các thể trong quần thể (là kiểu phân bố phổ biển nhất).
C đúng. Vì phân bố theo chiều thẳng đứng và phân bố theo mặt phẳng ngang là kiểu phân bố của các loài trong quần xã.
D sai. Vì phân bố ngẫu nhiên là sự phân bố các các thể trong quần thể.
Đáp án C
Cho biết: Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX?
Chọn đáp án D
Nhóm loài |
Người, Động vật có vú, Ruồi giấm, Cây gai, Cây chua me |
Chim, Ếch nhái, Bò sát, Bướm, Dâu tây |
Bọ xít, Châu chấu, Rệp |
Bọ nhậy |
Cặp NST giới tính |
Cái: XX |
Cái: XY Đực: XX |
Cái: XX |
Cái: XO Đực XX |
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự di truyền ngoài nhân?
Chọn đáp án D
Sự phân li kiểu hình ở đời con đối với các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định rất phức tạp do một tế bào có chứa rất nhiều ti thể và lục lạp; một ti thể và lục lạp lại chứa rất nhiều phân tử ADN nên một gen trong ti thể và lục lạp thường chứa rất nhiều bản sao. Các bản sao của cùng một gen có thể bị đột biến khác nhau nên một cá thể thường chứa rất nhiều alen khác nhau của cùng một gen và trong cùng một tế bào, các ti thể khác nhau có thế chứa các alen khác nhau và các mô khác nhau có thế chứa các alen khác nhau.
Hãy cho biết hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có mao mạch?
Chọn đáp án B.
|
Hệ tuần hoàn hở |
Hệ tuần hoàn kín |
|
Hệ tuần hoàn đơn |
Hệ tuần hoàn kép |
||
Đại diện |
- Thân mềm - Chân khớp (côn trùng) |
Giun đốt, Cá |
Mực ống, bạch tuộc, lưỡng cư, bò sát, chim, thú |
Ví dụ |
Nghêu, Sò, Ốc, Hến, Ruồi giấm, Muỗi, Kiến, Gián, Tôm, Cua, Trai, Ốc sên |
Cá mập, cá chép, cá quả, cá diêu hồng, cá hồi. |
Mực,bạch tuộc, ếch nhái, Thằn lằn, rắn, cá sấu, chim sẻ, đại bàng, diều hâu, hổ, sư tử, cá voi, cá heo. |
Hãy cho biết người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Chọn đáp án C
− Cơ thể AabbDDEeGg có 3 cặp gen dị hợp nên sẽ tạo ra 8 loại giao tử. Mỗi loại giao tử sẽ tạo ra 1 dòng tế bào đơn bội.
− Khi lưỡng bội hóa các dòng đơn bội thì mỗi dòng đơn bội sẽ tạo ra 1 dòng thuần chủng. → số dòng thuần chủng = số dòng đơn bội.
− Có 8 dòng thuần chủng.
Cho biết khi quan sát số lượng cây ở trong một thể thực vật, người ta đếm được 1000 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
Quan sát số lượng cây ở trong một thể thực vật, người ta đếm được 1000 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng: Mật độ cá thể của quần thể.
Đáp án D
Cho biết chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng bậc 3 là?
Cho biết chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng bậc 3 là Nhái.
Đáp án C
Cho biết ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là gì?
Phép lai AAbb × aaBB luôn cho đời con đồng loạt thân cao, hạt tròn
Đáp án C
Dựa theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Chọn đáp án C.
Nhân tố tiến hóa |
Sự thay đổi |
Vô hướng |
Có hướng |
Tạo alen mới |
Làm nghèo nàn/ phong phú vốn gen QT |
|
Tần số alen |
Thành phần KG |
|||||
Đột biến |
Làm thay đổi
|
Làm thay đổi |
x |
|
x |
Phong phú |
Di nhập gen |
x |
|
x |
Nghèo nàn/ phong phú |
||
CLTN |
|
x |
|
Nghèo nàn |
||
Các yếu tố ngẫu nhiên |
x |
|
|
Nghèo nàn |
||
Giao phối không ngẫu nhiên |
Không làm thay đổi |
Làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng: + Dị hợp giảm dần qua các thế hệ. + Đồng hợp tăng dần qua các thế hệ |
x |
|
|
Nghèo nàn |
Hãy cho biết khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai. Các quần thể khác nhau của cùng 1 loài thường có kích thước khác nhau.
B sai. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
C đúng.
D sai. Mật độ cá thể trong quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống
Cho hình vẽ sau mô tả quá trình săn mồi của một con diều dâu trong 3 tháng ở một quần thể chuột. Sự thay đổi trong quần thể chuột có thể được giải thích hợp lý bằng?
Sự thay đổi trong quần thể chuột có thể được giải thích hợp lý bằng chọn lọc tự nhiên.
Đáp án C
Cho biết phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
Chọn đáp án B
Trên các NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực,cái, còn có các gen quy định tính trạng thường. NST X có nhiều gen quy định tính trạng thường hơn NST Y. → Đáp án B
Em hãy cho biết theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
-A sai vì thường biến không được coi là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
-B sai vì ngay cả khi môi trường sống không thay đổi thì quần thể vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
-C sai vì điều kiện địa lý chỉ là nguyên nhấn gián tiếp dẫn đến sự sai khác trên cơ thể sinh vật dẫn đến hình thành loài mới, nguyên nhân trực tiếp là các nhân tố tiến hóa. Do vậy khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì không dẫn đến sự hình thành loài mới.
Cho biết khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D.
A sai. Vì có một số loài nấm sống kí sinh.
B sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C sai. Các loài động vật ăn thịt khác nhau thường được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng hoặc những bậc dinh dưỡng khác nhau.
Cho thí nghiệm: Một học sinh đã thực hiện như sau: chuẩn bị 3 bình thủy tinh có nút kín A, B và C. Bình B và C có treo hai cành cây có diện tích lá lần lượt là là 40 cm2 và 60 cm2. Bình B và C chiếu sáng trong 30 phút. Sau đó lấy các cành cây ra và cho vào các bình A, B và C mỗi bình một lượng Ba(OH)2 như nhau, lắc đều sao cho khí CO2 trong bình hấp thụ hết. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình A là cao nhất.
II. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình B cao hơn bình C.
III. Sau khi hấp thụ CO2 thì hàm lượng Ba(OH)2 còn dư trong bình B là ít nhất.
IV. Có thể thay thế dung dịch Ba(OH)2 trong thí nghiệm bằng dung dịch nước vôi trong
Chọn đáp án C.
Sau 30 phút chiếu sáng, thì cành cây trong hai bình B và C sẽ quang hợp. Dựa vào phương trình tổng quát của quang hợp như sau: CO2 + H2O → C6H12O6 + O2 + H2O; ta nhận thấy quang hợp hấp thụ CO2 có trong mỗi bình thủy tinh.
Do diện tích lá ở bình B > diện tích lá ở bình C → lượng CO2 cần cho quang hợp ở bình B < bình C. Bình A hàm lượng CO2 không đổi.
→ Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong ba bình theo thứ tự từ nhiều đến ít là: A, B, C.
I đúng.
II đúng.
Sử dụng Ba(OH)2 để hấp thụ lượng CO2 còn dư trong mỗi bình theo PTHH: Ba(OH)2 + CO2 →BaCO3
(kết tủa) + H2O
Lượng CO2 còn lại sau 30 phút chiều sáng |
Bình A > Bình B > Bình C |
Lượng Ba(OH)2 dùng để hấp thụ CO2 |
Bình A > Bình B > Bình C |
Lượng Ba(OH)2 dư sau khi hấp thụ CO2 |
Bình A < Bình B < Bình C |
III sai. Hàm lượng Ba(OH)2 dư sau khi hấp thụ CO2 ở bình A là thấp nhất.
IV đúng. Có thể thay thế bằng dung dịch Ca(OH)2 vì phản ứng tạo kết tủa tương tự nhau.
Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3(kết tủa) + H2O
Em hãy cho biết: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là bao nhiêu?
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là 0,04
Đáp án A
Cho biết: Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang gen đột biến ở đời con, thể đột biến có tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn đáp án D.
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
Giả sử A- bình thường ; a – đột biến
Giao tử đực: 0,85A:0,15a
Giao tử cái: 0,8A:0,2a
Thể đột biến: 0,15 ×0,2 = 0,03
Xác định có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?
I. Ở thực vật C3, hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
II. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp ở thực vật.
III. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
IV. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong hạt đang nảy mầm.
Chọn đáp án B.
Cả 4 phát biểu đều đúng về hô hấp ở thực vật.
Cho bài toán: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
Chọn đáp án A.
Tỷ lệ số tế bào giảm phân bị rối loạn phân ly là 20/2000= 1%
Giao tử bình thường có 6NST, 99% tế bào giảm phân bình thường tạo các giao tử bình thường
Cho biết: Khi nói về hô hấp hiếu khí của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì không xảy ra hô hấp hiếu khí.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí luôn tạo ra ATP và nhiệt năng.
III. Phân tử O2 tham gia vào giai đoạn cuối cùng của toàn bộ quá trình hô hấp.
IV. Quá trình hô hấp hiếu khí chỉ diễn ra ở bào quan ti thể.
Chọn đáp án D.
I đúng. Hô hấp hiếu khí bắt buộc diễn ra trong điều kiện có khí oxi.
II đúng. Hô hấp hiếu khí tạo được khoảng 32-36 ATP.
III đúng. O2 là chất nhận điện tử cuối cùng để tạo thành nước.
IV đúng.
Cho biết từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng Menđen cho thấy rằng: Khi lai cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập với nhau, thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng?
Chọn đáp án D
Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai hoặc nhiều cặp tính trạng, Menden cho thấy rằng : khi lai hai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Em hãy xác định: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn?
Chọn đáp án B
Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài đó.
Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nguyên tắc và cơ chế trong nhân đôi ADN?
I. Khi ADN nhân đôi, các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mỗi mạch làm khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung: A với T và ngược lại, G với X và ngược lại.
II. Mỗi ADN con sinh ra có 1 mạch là của ADN mẹ làm khuôn, còn 1 mạch mới được hình thành.
III. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi ADN là nguyên tắc giữ lại 1 nửa còn 1 nửa kia thì nhân đôi.
IV. Quá trình tổng hợp mạch mới được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.
Chọn đáp án A.
I đúng.
II đúng. Đây là nguyên tắc bán bảo toàn.
III sai. Nguyên tắc bán bảo tồn: trong mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch mới tổng hợp.
IV sai. chiều của quá trình tổng hợp mạch mới là 3’-5’ (vì mạch mới có chiều 5’ -3’)
Em hãy cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
Chọn đáp án A.
Phép lai: AaXBXb × AaXBY = (Aa × Aa)(XBXb × XBY).
Aa × Aa " 1AA : 2Aa : 1aa. Số loại kiểu gen: 3, số loại kiểu hình: 2.
Phép lai: XBXb × XBY " 1XBXB: 1 XBXb: XBY : 1XbY.
Số loại kiểu gen: 4. Số loại kiểu hình: 3.
(giới XX có 1 loại kiểu hình, giới XY có 2 loại kiểu hình)
" Số loại kiểu gen là 3 × 4 = 12. Số loại kiểu hình là 2 × 3= 6
Cho biết màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.
- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng
- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.
II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.
IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.
Chọn đáp án D.
Xét
+ Phép lai 2: sọc × xám → 1sọc: 2xám:1 trắng→ xám >sọc>trắng
+ Phép lai 1: sọc × vàng → 1 sọc:1 xám nhạt: 1 vàng : 1 trắng → kiểu hình xám nhạt là kiểu hình trung gian giữa sọc và vàng → sọc trội không hoàn toàn so với vàng
Thứ tự trội lặn: A1 > A2 = A3>A4 → I sai
Kiểu gen P của các phép lai:
PL 1: A2A4 × A3A4 → A2A3 (xám nhạt): A2A4 (sọc):A3A4(vàng):A4A4 (trắng)
PL2: A2A4 × A1A4 → A1A4 :A1A2 (2 xám): A2A4 (sọc):A4A4 (trắng)
PL3: A1A3 ×A3A3 → A1A3 (xám) :1A3A3 (vàng)
II đúng
III đúng, 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là \(C_4^2 + 4 = 10\)
IV sai, xám nhạt chỉ có kiểu gen A2A3 (xám nhạt)
Cho bài toán: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Alen A đột biến thành alen a, alen b đột biến thành alen B. Trong quần thể của loài trên, xét các 5 cơ thể có kiểu gen như sau: AABb; AAbb; AaBb; aaBB; Aabb.
I. Có 3 thể đột biến.
II. Số kiểu gen đột biến là 4.
III. Số kiểu gen thuần chủng bình thường là 1.
IV. Có 3 cơ thể có thể tạo ra 50% giao tử bình thường và 50% giao tử đột biến.
Chọn đáp án C.
I ĐÚNG. Thể đột biến là cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. A bị đột biến thành a → thể đột biến là aa, b bị đột biến thành B → thể đột biến là BB hoặc Bb.
Thể đột biến về 2 cặp gen trên khi mang ít nhất một thể đột biến của một cặp trong 2 cặp trên.
3 thể đột biến là AABb, AaBb, aaBB.
II ĐÚNG. Kiểu gen đột biến bao gồm cá thể có kiểu gen mang alen đột biến nhưng chưa biểu hiện kiểu hình và thể đột biến. Ngoài 3 kiểu gen đột biến của thể đột biến trên còn có 1 kiểu gen đột biến là Aabb.
III ĐÚNG. Có 1 kiểu gen thuần chủng bình thường là AAbb.
IV SAI. Có 2 cơ thể có thể tạo ra 50% giao tử bình thường và 50% giao tử đột biến là AABb; Aabb.
Đáp án C
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp tính trạng tương phản do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây X và Y lần lượt thụ phấn cho cây cây Z và T thu được thế hệ F1. Tổng số kiểu tổ hợp giao tử sinh ra từ các phép lai là 15. Biết rằng tổng số kiểu tổ hợp giao tử sinh ra từ phép lai giữa cây X với 2 cây Z, T gấp 4 lần tổng số kiểu tổ hợp giao tử sinh ra từ phép lai giữa cây Y với 2 cây Z, T và số loại giao tử của cây Z nhiều hơn số loại giao tử từ cây T. Tính theo lý thuyết, trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cây X chỉ có 1 kiểu gen.
II. Cây Y có tối đa 4 kiểu gen.
III. Có tối đa 4 phép lai giữa cây X và cây Z.
IV. Có tối đa 16 phép lai giữa cây Y và cây T
Chọn đáp án D.
Tất cả các phát biểu đều đúng.
Nhận xét: 15 tổ hợp = 8 + 4 + 2 + 1
XxZ=8 tổ hợp à
XxT=4 tổ hợp à X tạo 4 giao tử
YxZ=2 tổ hợp àZ tạo 2 tổ hợp
YxT=1 tổ hợp àY và T đều đồng hợp
Kiểu gen của các cá thể có thể có là:
X: AaBb
Y: AABB, AAbb, aaBB, aabb.
Z: AaBB, AABb, Aabb, aaBb.
T: AABB, AAbb, aaBB, aabb.
Xét các phát biểu đề bài:
I đúng.
II đúng.
III đúng. AaBb x (AaBB, AABb, Aabb, aaBb) à4 phép lai.
IV đúng. Y-cây đực (AABB, AAbb, aaBB, aabb) x T-cây cái (AABB, AAbb, aaBB, aabb)
Phép lai \(P:\,\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \,\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 40% số cá thể đực có kiểu hình lặn về 3 tính trạng
Chọn đáp án C
\(P:\,\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \,\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
- \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới → tạo 10 kiểu gen ở đời con
- \({X^D}{X^d} \times {X^D}Y \to \) cho 4 loại kiểu gen
Vậy phép lai P cho đời con số kiểu gen là: \(10.4 = 40 \to \) I sai
- Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%, ta có \(\left( {A - ,B - } \right){X^D}Y = 16,5\% \to \left( {A - ,B - } \right) = 16,5\% :25\% = 66\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = 66\% - 50\% = 16\% \)
Phân tích: \(16\% \frac{{ab}}{{ab}} = 40\% \underline {ab} \times 40\% \underline {ab} \) (giao tử \(\underline {ab} = 40\% > 25\% \) vậy đây là giao tử liên kết → giao tử hoán vị \( = 50\% - 40\% = 10\% \)) → tần số hoán vị gen \(f = 10.2 = 20\% \to \) II sai
- \(P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) (f = 20% xảy ra ở cả 2 giới)
Gp: \(\begin{gathered} \underline {AB} = \underline {ab} = 40\% \hfill \\ \underline {Ab} = \underline {aB} = 10\% \hfill \\ \end{gathered} \) \(\begin{gathered} \underline {AB} = \underline {ab} = 40\% \hfill \\ \underline {Ab} = \underline {aB} = 10\% \hfill \\ \end{gathered}\)
F1: Cá thể cái dị hợp 3 cặp gen là: (\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} + \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\))
\( = \left( {40\% .40\% .2 + 10\% .10\% .2} \right).25\% = 8,5\% \to \) III đúng
- F1 số cá thể đực có kiểu hình lặn về 3 tính trạng (\(\frac{{ab}}{{ab}}\)).\({X^d}Y = 16\% .25\% = 4\% \to \) IV sai
Vậy có một phát biểu đúng
Cho bài toán: Một cơ thể đực mang kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\). Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì theo lý thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu? (biết rằng các gen trên cùng một NST liên kết hoàn toàn).
Chọn đáp án C.
Ta xét hai trường hợp:
- Các tế bào liên kết gen hoàn toàn và giảm phân bình thường có thể tạo ra 4 loại giao tử là: \(A\underline {Bd} ;\,a\underline {Bd} ;\,A\underline {bD} ;\,a\underline {bD} \)
- Các tế bào liên kết gen hoàn toàn và giảm phân bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân I có thể tạo ra 4 loại giao tử là: \(A\frac{{Bd}}{{bD}};\,a\frac{{Bd}}{{bD}};\,A;\,a\)
Xét tổng cả hai trường hợp thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: 4+4=8
* Lưu ý: nếu cặp NST Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường tạo 2 loại giao tử: \(Aa\left( {n + 1} \right);\,\,O\left( {n - 1} \right)\)
Cho bài toán: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp, hoa trắng: 43% cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Kiểu gen của (P) là \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Chọn đáp án D
A: đỏ > > a: trắng
Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập.
\(P:\left( {Aa,Bb,Dd} \right) \times \left( {aa,bb,dd} \right)\)
Fa: 7% cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp, hoa trắng: 43% cây thân thấp, hoa đỏ.
* Xét riêng từng cặp tính trạng ta có
- Cao/thấp =1/3 → tính trạng chiều cao cây bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ 9:7
Quy ước: B-D-: cao; \(\left( {B - dd;{\text{ }}bbD - ;{\text{ }}bbdd} \right)\): thấp
- Đỏ/ trắng = 1:1
* Xét tỉ lệ chung 2 cặp tính trạng của đề bài ta thấy: \(\left( {7:18:32:43} \right) \ne \left( {1:3} \right)\left( {1:1} \right) \to \) có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn (vì nếu liên kết gen hoàn toàn thì kết quả của phép lai phân tích phải là 1: 1: 1: 1).
* Vì là tương tác bổ sung nên vai trò của B và D là như nhau nên ta giả sử A liên kết với B
- Tỉ lệ cây cao - trắng ở đời con là: \(\frac{{18}}{{7 + 18 + 32 + 43}} = 0,18\) hay
\(\left( {aa,Bb,Dd} \right) = 0,18 \to \left( {aa,Bb} \right) = 0,18:0,5 = 0,36 \to aB = 0,36:1 = 0,36\) (vì lai phân tích nên đồng hợp tử lặn cho 1 loại giao tử)
\( \to aB = 0,36 > 0,25 \to \) giao tử aB là giao tử liên kết → kiểu gen của P là dị hợp tử chéo: \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) hoặc \(\frac{{{\rm A}d}}{{aD}}Bb\)
* Xét các kết luận trên ta có:
- (1) Kiểu gen của (P) là \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \to \) sai vì kiểu gen của P là: \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)
- (2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen → đúng vì P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) liên kết gen không hoàn toàn cho 8 loại giao tử, mà lai phân tích thì cơ thể đồng hợp tử lặn chỉ cho 1 loại giao tử nên kết hợp lại ta được Fa có 8 loại kiểu gen.
- (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49% → đúng. Ta có sơ đồ lai
\(P:\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)
+ \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) \(\left( {\underline {aB} = 0,36 \to \underline {ab} = 0,14} \right) \to \frac{{ab}}{{ab}} = 0,14.0,14 = 0,0196\)
+ \(Dd \times Dd \to \frac{1}{4}DD:\frac{2}{4}Dd:\frac{1}{4}dd \to \frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,0196.0,25 = 0,49\% \)
- (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình sai
\(P:\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)
+ \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to \) tối đa 10 loại kiểu gen
+ \(Dd \times Dd \to 1DD:2Dd:1dd \to \) tối đa 3 loại kiểu gen
→ vậy P cho tối đa: 10.3=30 kiểu gen và 4 kiểu hình
Vậy chỉ có 2 phương án đúng là: III, II.
Chọn đáp án đúng: Ở một giống cây trồng ngắn ngày, tính trạng mùi vị quả do một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định: A quy định quả ngọt, a quy định quả chua. Do thụ phấn nhờ côn trùng qua nhiều thế hệ đã hình thành một quần thể (P) đạt trạng thái cân bằng di truyền với các cây mang kiểu gen dị hợp có tỷ lệ cao nhất. Mục đích của người nông dân là nhanh chóng tạo ra quần thể cho cây quả ngọt chiếm đa số và tỉ lệ cây quả chua dưới 6%, người ta chỉ thu hạt của cây quả ngọt để gieo trồng. Sau đó tiến hành can thiệp bằng cách thu hạt phấn từng cây và thụ phấn cho chính cây đó, loại bỏ sự thụ phấn nhờ côn trùng. Giả sử không xảy ra đột biến, khả năng nảy mầm của các kiểu gen là như nhau. Theo lý thuyết, tính từ quần thể (P) đến thế hệ gần nhất là thế hệ thứ mấy thì người nông dân sẽ đạt được mục đích nói trên?
Chọn đáp án C.
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)
Cách giải:
A- quả ngọt; a- quả chua
Quần thể P đạt cân bằng di truyền mà tỷ lệ dị hợp đạt cao nhất → cấu trúc di truyền của P là 0,25AA:0,5Aa:0,25 aa
F1: 0,25AA:0,5Aa ↔1AA:2Aa cho tự thụ n thế hệ, ở Fn có aa < 6%
ở Fn – 1 có Aa < 24% hay: \(\frac{{0,75}}{{{2^{n - 1}}}} < 0,24 \to n \geqslant 3\)
Vậy ở thế hệ thứ 3 có thể thu được quần thể có dưới 6% cây quả chua.
Cho biết: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAI0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBI0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệ
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.
III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.
IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16
Chọn đáp án D.
I đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 4 người
II sai, giới tính của họ khác nhau nên kiểu gen sẽ khác nhau
III đúng.
IV đúng,
Người II4 chắc chắn mang IOI × II3 : IAIO để sinh con nhóm máu O thì III4 phải mang IO với xác suất 3/4
III4: 1IOIO: 2IOI- × Người III3: IBIO ↔ (2IO:1I)× (IO: IB) → Nhóm máu O: 1/4
Xét bệnh mù màu
Người III3 có thể có kiểu gen XHXH: XHXh × III4: XhY ↔ (3XH:1Xh)(Xh:Y) → 3/4 không bị bệnh
Xác suất cần tính là 1/4 ×3/4 = 3/16