Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Yên Hòa

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Yên Hòa

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 37 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 195997

Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là?

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q

Quần thể cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p2AA +2pqAa + q2aa= 1

Theo bài ra ta có: 2pq= 8q2 ;p+q=1 →q= 0,2

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 195998

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất thực vật có hạt xuất hiện ở kì nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ Cacbon

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 195999

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

- A đúng

- B đúng

- D đúng

- C sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 196000

Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng \(30 - {35^o}C\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 196001

Enzim pepsin tham gia biến đổi thành phần nào có trong thức ăn?

Xem đáp án

Đáp án B

Enzim pepsin tham gia biến đổi thành phần prôtêin có trong thức ăn

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 196002

Khi nói về vai trò của bơm Na - K trên màng tế bào, nhận định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Bơm Na – K trên màng tế bào có vai trò vận chuyển Na+Na+ từ bên trong tế bào ra bên ngoài tế bào và vận chuyển K+K+ từ bên ngoài vào bên trong tế bào

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 196003

Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là chọn lọc tự nhiên vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 196004

Nếu mã gốc có đoạn TAX ATG GGX GXT AAA  thì mARN tương ứng là?

Xem đáp án

Đáp án C

- A, B loại vì mARN không chứa T

- Theo nguyên tắc bổ sung thì: A bổ sung với T, G bổ sung với X, U bổ sung với A, X bổ sung với G

→ Vậy trình tự nuclêôtit trên mARN là AUG UAX XXG XGA UUU

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 196005

Quá trình phản nitrat diễn ra thuận lợi trong điều kiện nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Qua trình phản nitrat diễn ra thuận lợi trong điều kiện kị khí và pH thấp

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 196006

Huyết áp thấp nhất ở đâu trong mạch hệ mạch?

Xem đáp án

Đáp án C

Huyết án ở tĩnh mạch chủ thấp nhất trong hệ mạch

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 196007

Năng lượng để cung cấp cho quá trình hấp thụ chủ động các chất khoáng được lấy chủ yếu từ?

Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng để cung cấp cho quá trình hấp thụ chủ động các chất khoáng được lấy chủ yếu từ quá trình hô hấp 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 196009

Phép lai nào dưới đây có khả năng cho đời con có ưu thế lai cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Bố mẹ thuần chủng và càng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì khả năng cho ưu thế lai ở đời con càng cao và ngược lại→→ dựa vào lôgic này ta có thể nhận ra AABBddEE x aabbDDee là thỏa mãn

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 196010

Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

Xem đáp án

Đáp án C

- A, B, D loại vì đây là những trường hợp phản ánh mối quan hệ hỗ trợ khác loài

- C đúng, những cây thông thuộc cùng một loài

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 196011

Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi môi trường có lactôzơ, một số phần tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết được với vùng vận hành

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 196012

Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng nhóm với những hội chứng còn lại?

Xem đáp án

Đáp án C

“Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơcnơ, hội chứng Đao” đều do đều phát sinh do đột biến số lượng NST.

Hội chứng Macphan (hội chứng người nhện) phát sinh do đột biến gen trội trên NST

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 196013

Ở một loài thực vật alen A quy định Thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp?

Xem đáp án

Đáp án A

A : cao >> a : thấp

- A chọn vì Aa x Aa →→ 1AA : 2Aa : 1aa→→ Kiểu hình: 3 cao : 1 thấp

- B, C loại vì đời con 100% cao

- D loại vì đời con 100% thấp

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 196014

Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng? 

Xem đáp án

Đáp án B

A : trắng >> a : sẫm

- A, C loại vì phép lai \({X^A}{X^a}x{X^a}Y\) cho cả đực và cái đều có 2 màu sẫm và trắng nên không phân biệt được

- B sai vì phép lai \({X^a}{X^a}x{X^A}Y\) → \(1{X^A}{X^a}:1{X^a}Y\) tằm đực luôn có màu trắng, tằm cái luôn có màu sẫm

- D loại vì phép lai \({X^A}{X^A}x{X^a}Y\)  cho đời con cả đực và cái đều có màu trắng

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 196015

Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã là?

Xem đáp án

Đáp án C

Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 196016

Những hoạt động nào dưới đây của con người gây ô nhiễm môi trường?

(1) Hoạt động giao thông vận tải

(2) Chôn cất và xử lý rác thải đúng quy trình

(3) Trồng cây gây rừng

(4) Sử dụng bừa bãi thuốc bảo vệ thực vật

Xem đáp án

Đáp án C

Hoạt động gây ô nhiễm môi trường của con người là “Hoạt động giao thông vận tải” gây ô nhiễm không khí. Và “Sử dụng bừa bãi thuốc bảo vệ thực vật” gây ô nhiễm môi trường nước…

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 196017

Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn?

1. Sinh vật sản xuất

2. sinh vật tiêu thụ cấp 2

3. sinh vật tiêu thụ cấp 3

4. sinh vật phân giải

Xem đáp án

Đáp án D

Hệ sinh thái có 2 loại chuỗi thức ăn:

+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng cây xanh →→ động vật ăn thực vật →→ động vật ăn động vật

+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải →→ sinh vật ohaan giải mùn, bã hữu cơ →→động vật ăn sinh vật phân giải →→ các động vật ăn động vật khác

Dựa vào những thông tin trên ta thấy có hai loại sinh vật đứng đầu chuỗi thức ăn là: Sinh vaath sản xuất và sinh vật phân giải

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 196018

Ở người, bệnh nào dưới đây tuân theo quy luật di truyền chéo?

Xem đáp án

Đáp án A

Gen nằm trên X có hiện tượn di truyền chéo (cha truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai). Trong các bệnh trên chỉ có bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 196020

Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thụ được F1F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1F1 tự thụ phấn, thu được 158 cây F2F2, trong đó có 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2F2 là

Xem đáp án

Đáp án B

F2 có 69 cây hoa trắng →→ số cây hoa đỏ ở F2 là: 158 – 69 = 89

→→ F2 có tỉ lệ hoa đỏ : trắng = 9 : 7  →→ Số tổ hợp gen = 9 + 7 = 16 = 4 X 4 →→ F1: AaBb x AaBb

→→Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là ( 1 : 2 : 1 )( 1 : 2 : 1)= 4 : 2 : 2 : 2 :2 :1 :1 :1 :1

Không cần phải nhân ra tỉ lệ 4 : 2 : 2 : 2 :2 :1 :1 :1 :1

mà chỉ cần nhìn vào các phương án của đề bài ta nhận thấy ngay chỉ có B là đúng

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 196021

Trong chu trình cacbon, COtừ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình quang hợp ở cây xanh

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 196022

Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi… Có các ổ sinh thái khác nhau nhằm mục đích gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì các loài có ổ sinh thái khác nhau nên tận dụng được diện tích trong ao nuôi →→ tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao mà không sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các loài và không làm ảnh hưởng đến sản lượng cá của từng loài

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 196023

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?

Xem đáp án

Đáp án C

- A, B, D đúng

- C sai vì ung thư có thể bắt đầu từ một tế bào đột biến xôma

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 196024

Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là:0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3F3 trong trường hợp ngẫu phối

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số alen A của quần thể là:0,25 + 0,15 = 0,4 ; tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6

Vì quần thể đã cho ngẫu phối nên tuân theo công thức:

\({p^2}AA + 2pq + {q^2}aa = 1\)

Thay số vào ta được cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng:

0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

Quần thể cân bằng nên không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ → cấu trúc di truyền ở thế hệ F3F3: 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa  

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 196025

Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là (Aa,Bb) ta có sơ đồ lai như sau:

P: AaBb x AaBb

F1F1: 9 AB- (1AABB : 2 AaBB : 2AABb : 4AaBb) : 3 A-bb (1AAbb : 2Aabb):3aaB – (1aaBB : 2aaBb) : 1aabb

→→Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiểm tỉ lệ là

(AaBB+AABb+Aabb+aaBb) \( = \frac{2}{{16}} + \frac{2}{{16}} + \frac{2}{{16}} + \frac{2}{{16}} = \frac{8}{{16}} = \frac{1}{2} = 50\% \)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 196027

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại adênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là

Xem đáp án

Đáp án A

H = 2A + 3G = 3900;G = X = 900, => A = T = 600 => N = 2A + 2G = 3000

Mạch 1:\({A_1} = 30\% = \frac{{30}}{{100}} = \frac{N}{2} = 450 nu\) ; G1 = 10% = 150 nu

A= A1 + A2 => A2 = T1 = 600 – 450 = 150; tương tự có G2 = X1 = 750

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 196028

Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?

Xem đáp án

Đáp án A

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1 – 0,2 = 0,8 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA : 0,32 Aa : 0,64aa

Tần số alen b = 1 – 0,6 = 0,4 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa : 0,32Aa : 0,64aa)(0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb)

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A- BB = 0,36.0,36 = 12,96%→ A sai

- Tần số kiểu gen AaBb = 0,32. 0,48 = 0,2536→ B đúng

- Quần thể có số kiểu gen là: 3.3= 9; số kiểu hình của quần thể là: 2.3 = 6 → C đúng

- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb = 0,64.0,48 = 0,3072 → lớn nhất → D đúng

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 196029

Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Phát biểu dưới đây sai về loại thức ăn này?

Xem đáp án

Đáp án C

- A đúng vì bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm ăn sinh vật sản xuất nên có bậc dinh dưỡng cấp 2

- B đúng vì ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là

1. Cây cỏ →Bọ rùa →Ếch nhái→Diều hâu→Vi khuẩn

2. Cây cỏ →Bọ rùa →Ếch nhái→Rắn→Diều hâu→Vi khuẩn

3. Cây cỏ →Châu chấu→Ếch nhái →Diều hâu→Vi khuẩn

4. 3. Cây cỏ →Châu chấu→Ếch nhái→Rắn →Diều hâu→Vi khuẩn

- C sai vì nếu diều hâu mất đi thì có ếch nhái, rắn, gà rừng và cáo được hưởng lợi

- D đúng, dê tham gia vào 1 chuỗi thức ăn là: Cây cỏ→Dê→Hổ→Vi khuẩn

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 196030

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới?

(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý

(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới

(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội

(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

Xem đáp án

Đáp án B

- (1) → đúng

- (2) → đúng vì đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn NST đều góp phần hình thành loài mới

- (3) → đúng lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội chứa bộ NST của hai loài khác nhau

- (4) → đúng vì các yêu tố ngẫu nhiên tác động sẽ dẫn đến cách li địa lí, dẫn đến cách li sinh sản →→hình thành loài mới

Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 196031

Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

- Ta có cây thân thấp, quả chua chiếm 4% (chiếm tỉ lệ thấp) cà có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái →thân thấp, quả chua là tính trạng lặn so với thân cao, quả ngọt→A là phát biểu đúng

- Thu được F1F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb) → P dị hợp 2 cặp gen (có hoán vị gen xảy ra nên 2 cặp gen nằm trên 1 NST) → F1F1 có 10 loại kiểu gen →D là phát biểu đúng

Quy ước gen:

A : thân cao >> a : thân thấp

B : quả ngọt >> b : quả chua

4%ab/ab = 20% ab x 20% ab→tần số hoán vị gen f = 20.2 = 40% →B là phát biểu đúng

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 196032

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%?

Xem đáp án

Đáp án B

A : thân cao >> a : thân thấp

B : hoa đỏ >> b : hoa trắng

- A loại vì \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{aB}}\) cho đời con 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 50 : 50 %

- B chọn vì \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{aB}}\) cho đời con với tỉ lệ là: 3 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ : hay thân cao, hoa đỏ ở đời con chiếm 75%

- C, D loại vì không cho tỉ lệ phù hợp

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 196033

Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

A : hoa đỏ >> a : hoa trắng

B : quả tròn >> b : quả dài

P: (cây hoa đỏ, quả tròn) x (cây hoa đỏ, quả tròn) → F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-, A-bb,aaB-,aabb) → kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb)

- Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng \(\left( {\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\) = 4% (vì hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau nên ta có:

4%\(\left( {\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\)=20%ab x 20%abab → ab = 50% - 20% = 30% → \(\frac{{ab}}{{ab}}\) = 30%.30% = 9%)

→→F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn (A-B-)=50% + 9% = 59% →A đúng

- P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới→F1 có 10 loại kiểu gen →B đúng

- C sai vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp

\(\frac{{Ab}}{{aB}} + \frac{{ab}}{{ab}}\) = 4% + 9% = 13% >8%

- D đúng, tỉ lệ vàng, tròn (aaB-) = 25% - 9% = 16%  

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 196034

Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1F1 toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột F1F1 tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng

II. Ở Fcó 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng

III. F2 có 56,25%  số chuột lông xám nâu

IV. Trong tổng số chuột lông đen ởF2, số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%

Xem đáp án

Đáp án A

- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)

Thu được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen

Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông trắng : 1 con lông đen

 Số tổ hợp giao tử là: 1+ 2 + 1 = 4 x 1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử)

Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen  kiểu gen của chuột xám nâu  đem lại là: AaBb 

- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)

AaBb x aabb 1AaBb ( xám nâu) : 1aaBb(đen) : 1Aabb(trắng) : 1aabb(trắng)

- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám nâu

 Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB,AAbb

- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng

P: aaBB x AAbb  F1: AaBb

 x  : AaBb x AaBb

2: 9A –B- : xám nâu: 3aaB-(đen) : 3A-bb(trắng) : 1aabb: trắng I đúng

+có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb,AAbb,aabb  II đúng

+ Số chuột lông xám nâu ở 2là 9/16 = 56,25% III đúng

+ Trong tổng số chuột lông đen ở , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3  IV sai

Vậy có 3 phát biểu đúng

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 196035

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường

Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên?

I. (11) và (12) có kiểu gen giống nhau

II. Xác suất đển người con trai của (11) mang gen bệnh là 10/17

III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75%

IV. Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử

Xem đáp án

Đáp án A

Quy ước

Alen A : bình thường >> alen a : bệnh bạch tạng

(15) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa →(12) và (13) có kiểu gen Aa

(1) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa →(5) có kiểu gen là Aa

(7) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa →(3) và (4) đều có kiểu gen là Aa →(6) có kiểu gen là (1AA:2Aa) → chưa xác định được kiểu gen của (11) (tức là kiểu gen của (11) có thể là AA hoặc Aa) → có thể giống và khác kiểu gen với (12) →I sai

- (11)  có thể có kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất: 2/5AA : 3/5Aa

(8) bị bạch tạng nên kiểu gen của (8) là aa→ (10) có kiểu gen là Aa

Ta có: (10) x (11) : Aa x (2/5AA : 3/5Aa) →7/20AA : 10/20Aa : 3/30aa

→ Xác suất để người con trai bình thường của (11) mang gen bệnh (có kiểu gen Aa) là:

10/20(Aa)17/20(Aa + AA)=10/17→10/20(Aa)17/20(Aa + AA)=10/17→II đúng

- Ta có (12 x 13) : Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa hay 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

→ Xác suất sinh ra người con mang gen bệnh (aa ;Aa) của cặp (12) và (13) là: (0,5 + 0,25) = 0,75 = 75% →III đúng

- IV đúng, những người biết chắc chắn kiểu gen dị hợp trong phả hệ là: (3), (4), (5), (10), (12), (13)

Vậy có 3 phát biểu đúng

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 196036

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở kỉ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở kỉ Triat (Tam điệp)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »