Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Yên Hòa
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Yên Hòa
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
37 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là?
Đáp án D
Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q
Quần thể cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p2AA +2pqAa + q2aa= 1
Theo bài ra ta có: 2pq= 8q2 ;p+q=1 →q= 0,2
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất thực vật có hạt xuất hiện ở kì nào sau đây?
Đáp án C
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ Cacbon
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
- A đúng
- B đúng
- D đúng
- C sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng?
Đáp án A
Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng \(30 - {35^o}C\)
Enzim pepsin tham gia biến đổi thành phần nào có trong thức ăn?
Đáp án B
Enzim pepsin tham gia biến đổi thành phần prôtêin có trong thức ăn
Khi nói về vai trò của bơm Na - K trên màng tế bào, nhận định nào dưới đây là đúng?
Đáp án D
Bơm Na – K trên màng tế bào có vai trò vận chuyển Na+Na+ từ bên trong tế bào ra bên ngoài tế bào và vận chuyển K+K+ từ bên ngoài vào bên trong tế bào
Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là:
Đáp án C
Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là chọn lọc tự nhiên vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình
Nếu mã gốc có đoạn TAX ATG GGX GXT AAA thì mARN tương ứng là?
Đáp án C
- A, B loại vì mARN không chứa T
- Theo nguyên tắc bổ sung thì: A bổ sung với T, G bổ sung với X, U bổ sung với A, X bổ sung với G
→ Vậy trình tự nuclêôtit trên mARN là AUG UAX XXG XGA UUU
Quá trình phản nitrat diễn ra thuận lợi trong điều kiện nào dưới đây?
Đáp án B
Qua trình phản nitrat diễn ra thuận lợi trong điều kiện kị khí và pH thấp
Huyết áp thấp nhất ở đâu trong mạch hệ mạch?
Đáp án C
Huyết án ở tĩnh mạch chủ thấp nhất trong hệ mạch
Năng lượng để cung cấp cho quá trình hấp thụ chủ động các chất khoáng được lấy chủ yếu từ?
Đáp án A
Năng lượng để cung cấp cho quá trình hấp thụ chủ động các chất khoáng được lấy chủ yếu từ quá trình hô hấp
Khi nói về quá trình tuần hoàn máu có bao nhiêu ý đúng?
I. Hệ tuần hoàn howr có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu chảy dưới áp lực thấp và chảy chậm
II. Hệ tuần hoàn kín có máu lưu thông trong mạch kín dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy ngang
III. Hệ tuần hoàn đơn có một vòng tuần hoàn, máu chạy dưới áp lực trung bình
IV. Hệ tuần hoàn kép có hai vòng tuần hoàn, máu chảy dưới áp lực cao và chạy nhanh
Đáp án C
- I, II, III, IV đều là những phát biểu đúng
Phép lai nào dưới đây có khả năng cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
Đáp án C
Bố mẹ thuần chủng và càng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì khả năng cho ưu thế lai ở đời con càng cao và ngược lại→→ dựa vào lôgic này ta có thể nhận ra AABBddEE x aabbDDee là thỏa mãn
Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
Đáp án C
- A, B, D loại vì đây là những trường hợp phản ánh mối quan hệ hỗ trợ khác loài
- C đúng, những cây thông thuộc cùng một loài
Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
Đáp án D
Khi môi trường có lactôzơ, một số phần tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết được với vùng vận hành
Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng nhóm với những hội chứng còn lại?
Đáp án C
“Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơcnơ, hội chứng Đao” đều do đều phát sinh do đột biến số lượng NST.
Hội chứng Macphan (hội chứng người nhện) phát sinh do đột biến gen trội trên NST
Ở một loài thực vật alen A quy định Thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp?
Đáp án A
A : cao >> a : thấp
- A chọn vì Aa x Aa →→ 1AA : 2Aa : 1aa→→ Kiểu hình: 3 cao : 1 thấp
- B, C loại vì đời con 100% cao
- D loại vì đời con 100% thấp
Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
Đáp án B
A : trắng >> a : sẫm
- A, C loại vì phép lai \({X^A}{X^a}x{X^a}Y\) cho cả đực và cái đều có 2 màu sẫm và trắng nên không phân biệt được
- B sai vì phép lai \({X^a}{X^a}x{X^A}Y\) → \(1{X^A}{X^a}:1{X^a}Y\) tằm đực luôn có màu trắng, tằm cái luôn có màu sẫm
- D loại vì phép lai \({X^A}{X^A}x{X^a}Y\) cho đời con cả đực và cái đều có màu trắng
Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã là?
Đáp án C
Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng
Những hoạt động nào dưới đây của con người gây ô nhiễm môi trường?
(1) Hoạt động giao thông vận tải
(2) Chôn cất và xử lý rác thải đúng quy trình
(3) Trồng cây gây rừng
(4) Sử dụng bừa bãi thuốc bảo vệ thực vật
Đáp án C
Hoạt động gây ô nhiễm môi trường của con người là “Hoạt động giao thông vận tải” gây ô nhiễm không khí. Và “Sử dụng bừa bãi thuốc bảo vệ thực vật” gây ô nhiễm môi trường nước…
Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn?
1. Sinh vật sản xuất
2. sinh vật tiêu thụ cấp 2
3. sinh vật tiêu thụ cấp 3
4. sinh vật phân giải
Đáp án D
Hệ sinh thái có 2 loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng cây xanh →→ động vật ăn thực vật →→ động vật ăn động vật
+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải →→ sinh vật ohaan giải mùn, bã hữu cơ →→động vật ăn sinh vật phân giải →→ các động vật ăn động vật khác
Dựa vào những thông tin trên ta thấy có hai loại sinh vật đứng đầu chuỗi thức ăn là: Sinh vaath sản xuất và sinh vật phân giải
Ở người, bệnh nào dưới đây tuân theo quy luật di truyền chéo?
Đáp án A
Gen nằm trên X có hiện tượn di truyền chéo (cha truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai). Trong các bệnh trên chỉ có bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình sinh địa hóa và sinh quyển?
I. Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
II. Trong thiên nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho cơ thể sống
III. Nitơ chiếm 79% thể tích khí quyển và là một khí trơ
IV. Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn
Đáp án D
I, II, III, IV đều là những phát biểu đúng
Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thụ được F1F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1F1 tự thụ phấn, thu được 158 cây F2F2, trong đó có 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2F2 là
Đáp án B
F2 có 69 cây hoa trắng →→ số cây hoa đỏ ở F2 là: 158 – 69 = 89
→→ F2 có tỉ lệ hoa đỏ : trắng = 9 : 7 →→ Số tổ hợp gen = 9 + 7 = 16 = 4 X 4 →→ F1: AaBb x AaBb
→→Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là ( 1 : 2 : 1 )( 1 : 2 : 1)= 4 : 2 : 2 : 2 :2 :1 :1 :1 :1
Không cần phải nhân ra tỉ lệ 4 : 2 : 2 : 2 :2 :1 :1 :1 :1
mà chỉ cần nhìn vào các phương án của đề bài ta nhận thấy ngay chỉ có B là đúng
Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào?
Đáp án B
Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình quang hợp ở cây xanh
Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi… Có các ổ sinh thái khác nhau nhằm mục đích gì?
Đáp án C
Vì các loài có ổ sinh thái khác nhau nên tận dụng được diện tích trong ao nuôi →→ tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao mà không sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các loài và không làm ảnh hưởng đến sản lượng cá của từng loài
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?
Đáp án C
- A, B, D đúng
- C sai vì ung thư có thể bắt đầu từ một tế bào đột biến xôma
Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là:0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3F3 trong trường hợp ngẫu phối
Đáp án D
Tần số alen A của quần thể là:0,25 + 0,15 = 0,4 ; tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6
Vì quần thể đã cho ngẫu phối nên tuân theo công thức:
\({p^2}AA + 2pq + {q^2}aa = 1\)
Thay số vào ta được cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng:
0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Quần thể cân bằng nên không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ → cấu trúc di truyền ở thế hệ F3F3: 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa
Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là (Aa,Bb) ta có sơ đồ lai như sau:
P: AaBb x AaBb
F1F1: 9 AB- (1AABB : 2 AaBB : 2AABb : 4AaBb) : 3 A-bb (1AAbb : 2Aabb):3aaB – (1aaBB : 2aaBb) : 1aabb
→→Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiểm tỉ lệ là
(AaBB+AABb+Aabb+aaBb) \( = \frac{2}{{16}} + \frac{2}{{16}} + \frac{2}{{16}} + \frac{2}{{16}} = \frac{8}{{16}} = \frac{1}{2} = 50\% \)
Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 NST. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài này là
Đáp án C
Ở kì sau của nguyên phân bộ NST dạng (2n + 1+ 1).2 = 44 NST →2n = 20
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại adênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là
Đáp án A
H = 2A + 3G = 3900;G = X = 900, => A = T = 600 => N = 2A + 2G = 3000
Mạch 1:\({A_1} = 30\% = \frac{{30}}{{100}} = \frac{N}{2} = 450 nu\) ; G1 = 10% = 150 nu
A= A1 + A2 => A2 = T1 = 600 – 450 = 150; tương tự có G2 = X1 = 750
Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
Đáp án A
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1 – 0,2 = 0,8 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA : 0,32 Aa : 0,64aa
Tần số alen b = 1 – 0,6 = 0,4 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
(0,04aa : 0,32Aa : 0,64aa)(0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb)
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A- BB = 0,36.0,36 = 12,96%→ A sai
- Tần số kiểu gen AaBb = 0,32. 0,48 = 0,2536→ B đúng
- Quần thể có số kiểu gen là: 3.3= 9; số kiểu hình của quần thể là: 2.3 = 6 → C đúng
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb = 0,64.0,48 = 0,3072 → lớn nhất → D đúng
Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Phát biểu dưới đây sai về loại thức ăn này?
Đáp án C
- A đúng vì bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm ăn sinh vật sản xuất nên có bậc dinh dưỡng cấp 2
- B đúng vì ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là
1. Cây cỏ →Bọ rùa →Ếch nhái→Diều hâu→Vi khuẩn
2. Cây cỏ →Bọ rùa →Ếch nhái→Rắn→Diều hâu→Vi khuẩn
3. Cây cỏ →Châu chấu→Ếch nhái →Diều hâu→Vi khuẩn
4. 3. Cây cỏ →Châu chấu→Ếch nhái→Rắn →Diều hâu→Vi khuẩn
- C sai vì nếu diều hâu mất đi thì có ếch nhái, rắn, gà rừng và cáo được hưởng lợi
- D đúng, dê tham gia vào 1 chuỗi thức ăn là: Cây cỏ→Dê→Hổ→Vi khuẩn
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Đáp án B
- (1) → đúng
- (2) → đúng vì đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn NST đều góp phần hình thành loài mới
- (3) → đúng lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội chứa bộ NST của hai loài khác nhau
- (4) → đúng vì các yêu tố ngẫu nhiên tác động sẽ dẫn đến cách li địa lí, dẫn đến cách li sinh sản →→hình thành loài mới
Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng
Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
- Ta có cây thân thấp, quả chua chiếm 4% (chiếm tỉ lệ thấp) cà có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái →thân thấp, quả chua là tính trạng lặn so với thân cao, quả ngọt→A là phát biểu đúng
- Thu được F1F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb) → P dị hợp 2 cặp gen (có hoán vị gen xảy ra nên 2 cặp gen nằm trên 1 NST) → F1F1 có 10 loại kiểu gen →D là phát biểu đúng
Quy ước gen:
A : thân cao >> a : thân thấp
B : quả ngọt >> b : quả chua
4%ab/ab = 20% ab x 20% ab→tần số hoán vị gen f = 20.2 = 40% →B là phát biểu đúng
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%?
Đáp án B
A : thân cao >> a : thân thấp
B : hoa đỏ >> b : hoa trắng
- A loại vì \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{aB}}\) cho đời con 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 50 : 50 %
- B chọn vì \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{aB}}\) cho đời con với tỉ lệ là: 3 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ : hay thân cao, hoa đỏ ở đời con chiếm 75%
- C, D loại vì không cho tỉ lệ phù hợp
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
A : hoa đỏ >> a : hoa trắng
B : quả tròn >> b : quả dài
P: (cây hoa đỏ, quả tròn) x (cây hoa đỏ, quả tròn) → F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-, A-bb,aaB-,aabb) → kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb)
- Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng \(\left( {\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\) = 4% (vì hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau nên ta có:
4%\(\left( {\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\)=20%ab x 20%abab → ab = 50% - 20% = 30% → \(\frac{{ab}}{{ab}}\) = 30%.30% = 9%)
→→F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn (A-B-)=50% + 9% = 59% →A đúng
- P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới→F1 có 10 loại kiểu gen →B đúng
- C sai vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp
\(\frac{{Ab}}{{aB}} + \frac{{ab}}{{ab}}\) = 4% + 9% = 13% >8%
- D đúng, tỉ lệ vàng, tròn (aaB-) = 25% - 9% = 16%
Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1F1 toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột F1F1 tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng
II. Ở F2 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng
III. F2 có 56,25% số chuột lông xám nâu
IV. Trong tổng số chuột lông đen ởF2, số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%
Đáp án A
- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
Thu được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen
Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông trắng : 1 con lông đen
Số tổ hợp giao tử là: 1+ 2 + 1 = 4 x 1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử)
→Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen kiểu gen của chuột xám nâu đem lại là: AaBb
- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
AaBb x aabb 1AaBb ( xám nâu) : 1aaBb(đen) : 1Aabb(trắng) : 1aabb(trắng)
- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám nâu
Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB,AAbb
- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng
P: aaBB x AAbb F1: AaBb
F1 x F2 : AaBb x AaBb
F: 9A –B- : xám nâu: 3aaB-(đen) : 3A-bb(trắng) : 1aabb: trắng→ I đúng
+F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb,AAbb,aabb → II đúng
+ Số chuột lông xám nâu ở Flà 9/16 = 56,25% →III đúng
+ Trong tổng số chuột lông đen ở F2, số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3 → IV sai
Vậy có 3 phát biểu đúng
Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường
Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên?
I. (11) và (12) có kiểu gen giống nhau
II. Xác suất đển người con trai của (11) mang gen bệnh là 10/17
III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75%
IV. Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử
Đáp án A
Quy ước
Alen A : bình thường >> alen a : bệnh bạch tạng
(15) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa →(12) và (13) có kiểu gen Aa
(1) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa →(5) có kiểu gen là Aa
(7) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa →(3) và (4) đều có kiểu gen là Aa →(6) có kiểu gen là (1AA:2Aa) → chưa xác định được kiểu gen của (11) (tức là kiểu gen của (11) có thể là AA hoặc Aa) → có thể giống và khác kiểu gen với (12) →I sai
- (11) có thể có kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất: 2/5AA : 3/5Aa
(8) bị bạch tạng nên kiểu gen của (8) là aa→ (10) có kiểu gen là Aa
Ta có: (10) x (11) : Aa x (2/5AA : 3/5Aa) →7/20AA : 10/20Aa : 3/30aa
→ Xác suất để người con trai bình thường của (11) mang gen bệnh (có kiểu gen Aa) là:
10/20(Aa)17/20(Aa + AA)=10/17→10/20(Aa)17/20(Aa + AA)=10/17→II đúng
- Ta có (12 x 13) : Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa hay 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
→ Xác suất sinh ra người con mang gen bệnh (aa ;Aa) của cặp (12) và (13) là: (0,5 + 0,25) = 0,75 = 75% →III đúng
- IV đúng, những người biết chắc chắn kiểu gen dị hợp trong phả hệ là: (3), (4), (5), (10), (12), (13)
Vậy có 3 phát biểu đúng
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở kỉ nào sau đây?
Đáp án B
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở kỉ Triat (Tam điệp)