Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Công Trứ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 42 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 197917

Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?

Xem đáp án

Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin (SGK Sinh 11 trang 25).

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 197918

Động vật nào hô hấp bằng hệ thống ống khí?

Xem đáp án

- Thỏ, thằn lằn hô hấp bằng phổi.

- Ếch đồng hô hấp bằng phổi và da.

- Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí. 

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 197919

Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử gì?

Xem đáp án

Timin là đơn phân cấu tạo nên ADN. Trong ARN không có timin. 

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 197920

Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sẽ cho đời con có ưu thế lai cao nhất?

Xem đáp án

Theo giả thuyết siêu trội kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao.

Vậy phép lai aabb x AABB → AaBb → có ưu thế lai cao nhất.

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 197921

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lạc ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?

Xem đáp án

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vị khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được tổng hợp hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ. 

Các protein Lac A, Lac Y, Lac Z chỉ được tổng hợp khi môi trường có lactose.

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 197922

Dạng đột biến NST nào sẽ làm thay đổi cấu trúc NST?

Xem đáp án

Đột biến cấu trúc NST sẽ làm thay đổi cấu trúc NST.

Trong các dạng đột biến trên thì chuyển đoạn là đột biến cấu trúc NST.

Đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 197923

Trong các nhân tố sau, nhân tố sinh thái nào là nhân tố vô sinh?

Xem đáp án

Nhân tố sinh thái vô sinh là ánh sáng.

Các nhân tố còn lại là hữu sinh. 

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 197924

Cơ thể có kiểu gen nào được gọi là thể đồng hợp 2 cặp gen?

Xem đáp án

Cơ thể đồng hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen giống nhau của 2 gen đó.

Cơ thể đồng hợp 2 cặp gen là: AAbb.  

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 197925

Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

Xem đáp án

Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài là cộng sinh (cả 2 loài đều được lợi).

Các mối quan hệ còn lại thuộc nhóm đối kháng.

Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 197926

Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?

Xem đáp án

Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X → không có trên Y → Các viết sai là XAYA

Đáp án D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 197927

Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ vị trí nào trên cơ thể?

Xem đáp án

Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ tuyến trước ngực

Đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 197928

Gen có 1500 cặp nuclêôtít, đột biến mất 1 cặp nuclêôtít xảy ra ở vị trí nào sẽ gây hậu quả lớn nhất trên cấu trúc của phân tử prôtêin do nó mã hóa?

Xem đáp án

Khi đột biến dịch khung xảy ra ở càng gần đầu gen thì càng gây hậu quả nghiêm trọng → A xảy ra ở vị trí gần nhất.

Đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 197929

Dạng đột biến gen nào sẽ gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp?

Xem đáp án

Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit gây hậu quả ít nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp.

+ Nếu thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 trong bộ ba, bộ ba ban đầu và bộ ba sau đột biến cùng mã hóa cho 1 axit amin thì sẽ không ảnh hưởng đến cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp.

+ Nếu thay thế nucleotit mà bộ ba sau khi thay thế và bộ ba ban đầu mã hóa cho 2 axit amin khác nhau thì chouoix polipeptit do gen đó tổng hợp sẽ bị thay đổi chỉ 1 axit amin.

Đáp án D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 197930

Dạng hình thức học tập nào chỉ có ở động vật thuộc bộ Linh trưởng và người?

Xem đáp án

Hình thức học không chỉ có ở những động vật có hệ thần kinh cấp cao (người và linh trưởng)

Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 197931

Nhịp tim của Mèo là 120 nhịp/phút, chu kì tim của Mèo có thời gian là bao nhiêu?

Xem đáp án

Nhịp tim của Mèo là 120 nhịp/phút → tương ứng 2 nhịp/ 1 giây → 1 nhịp (1 chu kì tim) diễn ra trong 0,5 giây

Đáp án A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 197932

Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là

Xem đáp án

AaBbDdEe × AaBbDdEe = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)(Ee × Ee)

Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:

4C3.(3/4)^3.(1/4) = 27/64

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 197933

Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con là bao nhiêu?

Xem đáp án

Khi lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con là 1:1 do cơ thể dị hợp liên kết hoàn toàn cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1, cơ thể lặn chỉ cho 1 giao tử → Số kiểu gen thu được là: 2.1 = 2 kiểu gen với tỉ lệ 1:1

Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 197935

Những dạng đột biến nào chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?

(1) Đột biến gen.

(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể.

(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

(4) Đảo đoạn ngoài tâm động.

(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.

Tổng số phương án đúng là:

Xem đáp án

(1) Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến số lượng nucleotit, không làm mất hoặc thêm gen → không làm thay đổi chiều dài NST.

(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể làm NST ngắn đi

(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể làm NST dài ra

(4) Đảo đoạn ngoài tâm động không làm thay đổi chiều dài NST

(5) Chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm NST dài ra hoặc ngắn đi

→ Các trường hợp 2, 3, 5 có thể làm thay đổi chiều dài NST

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 197937

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào là chính xác?

Xem đáp án

A. Sai, cách li địa lí có thể không hình thành loài mới và duy trì các quần thể thích nghi.

B. Sai, lai xa và đa bội hóa có phổ biến ở thực vật.

D. Sai, trong cùng một khu vực địa lí có thể hình thành loài mới bằng cách li sinh thái hoặc hình thành loài bằng đột biến lớn.

Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 197938

Trong các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu nào chính xác?

Xem đáp án

B. Sai, môi trường còn có cả các yếu tố hữu sinh như các sinh vật khác có trong môi trường.

C. Sai, con người thuộc nhân tố hữu sinh.

D. Sai, có loài ưa sáng, có loài ưa bóng nên giới hạn sinh thái với ánh sáng của thực vật khác nhau giữa các loài.

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 197939

Hiện tượng nào sẽ xuất hiện trong quần xã làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và làm tăng hiệu suất khai thác môi trường sống?

Xem đáp án

Để giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã thì hiện tượng phân tầng đóng vai trò phân li ổ sinh thái giữa các loài để làm giảm sự cạnh tranh.

Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 197940

Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng:

Xem đáp án

Sự biến đổi của rừng ngập mặn theo mô hình này là một ví dụ cụ thể của diễn thế thứ sinh từ một quần xã ban đầu.

Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 197941

Trong số các phát biểu sau đây về hệ sinh thái, phát biểu nào không chính xác?

Xem đáp án

Kích thước của các hệ sinh thái đa dạng, từ hệ sinh thái lớn nhất là sinh quyển cho đến hệ sinh thái rất nhỏ như giọt nước sông hay vùng nước nhỏ ven đường. Miễn là có đủ các quần xã và môi trường sống của quần xã sẽ cấu thành một hệ sinh thái.

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 197942

Trong số các khẳng định dưới đây về chu trình sinh địa hóa, khẳng định nào không chính xác?

Xem đáp án

Trong tự nhiên quá trình chuyển hóa N2 thành amon có thể được thực hiện theo con đường hóa học bởi tia sét: \({N_2} \to NO \to NO_3^ - \to \) amon (bước cuối có thể xảy ra trong thực vật).

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 197943

Vì sao thực vật cần phải thực hiện pha sáng để hoàn thành quá trình quang hợp của mình?

Xem đáp án

Pha sáng đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa quang năng thành hóa năng có mặt trong các liên kết cao năng của ATP và có mặt trong lực khử NADPH. Năng lượng và lực khử này đóng vai trò quan trọng cho chuỗi phản ứng tối để cố định CO2 và sản xuất đường.

Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 197944

Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotide như sau:

Xem đáp án

A. Đúng, G đổi thành A sẽ hình thành triplet AXT, khi chuyển sang mARN tạo codon 5’UGA3’ là codon kết thúc làm chuỗi polypeptide ngắn hơn.

B. Đúng, thay thể X ở vị trí 63 thành A, T, G tạo ra các codon GUU, GUA, GUX đều mã hóa cho Val.

C. Sai, đột biến ở vị trí 64 thì không làm ảnh hưởng tới các axit amin do vùng đầu gen chi phối.

D. Đúng, thay thế X ở vị trí 91 sẽ làm thay thế nucleotide đầu tiên của codon và làm thay đổi 1 axit amin.

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 197946

Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

- Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

- Lai với cây thứ hai, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

Xem đáp án

Cây P x cây thứ hai được đời sau có tỉ lệ 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng → tương tác bổ trợ 9A-B-: 6(3A-bb+3aaB-): 1aabb, cây P và cây thứ hai đều dị hợp AaBb. Cây 1 x cây thứ nhất được đời con 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng, đây là tỉ lệ của phép lai phân tích AaBb x aabb. Vậy cây P là AaBb; cây thứ nhất aabb và cây thứ hai AaBb.

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 197948

Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là gì?

Xem đáp án

Đáp án A

A đúng.

B sai vì hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.

C sai vì hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.

D sai vì cả hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều là hệ mở.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 197949

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.

Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)

+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) 3 x 3 x 1 = 9 kiểu gen

+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:

  •  Thể ba ở gen A có số kiểu gen 4 x 3 x 1 = 12 kiểu gen.
  • Thể ba ở gen B có số kiểu gen 3 x 4 x 1 = 12 kiểu gen.
  • Thể ba ở gen D có số kiểu gen 3 x 3 x 1 = 9 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen →  A sai

  • Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)

+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n = 2 x 2 x 1 = 4 kiểu gen.

+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+1 gồm có các trường hợp:

  • Thể ba ở gen A có số kiểu gen 3 x 2 x1 = 6 kiểu gen.
  • Thể ba ở gen B có số kiểu gen 2x 3 x 1 = 6 kiểu gen.
  • Thể ba ở gen D có số kiểu gen 2 x 2 x1 = 4 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen → B sai

  • Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+1) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen → C sai
  • Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là

+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen 2 x 1 x 1 + 1 x 2 x 1 = 4 kiểu gen

+ Ở các thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:

  • Thể ba ở gen A có số kiểu gen 3 x 1 x 1 + 1 x 2 x 1 = 5 kiểu gen.
  • Thể ba ở gen D có số kiểu gen 2 x 1 x 1 + 1 x 2 x 1 = 4 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen → D đúng

Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 197950

Ở một loài thú, alen B qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt trắng; alen D qui định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt dẹt (các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn, đời con thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn : 17,5% đực mắt đỏ, dẹt : 17,5% đực mắt trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹt. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái ở thế hệ P.

Xem đáp án

Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn, đời con thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn : 17,5% đực mắt đỏ, dẹt: 17,5% đực mắt trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹt à  Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con không tuân theo qui luật liên kết gen hoàn toàn → Đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cơ thể cái (thuộc giới đồng giao tử).

Tỉ lệ cá thể mắt trắng, dẹt \(\left( {X_d^bY} \right)\) ở đời con là 7,5% → % giao tử \({\rm{X}}_b^d\)  được tạo ra từ cơ thể cái là: 7,5% : 50% (Y) = 15% < 25% → Đây là giao tử được tạo ra do hoán vị gen → Kiểu gen của cơ thể cái ở (P) là: \({\rm{X}}_d^BX_D^B,\) hoán vị gen đã xảy ra với tần số: 15%.2 = 30%.

Vậy đáp án của câu hỏi này là: \({\rm{X}}_d^BX_D^b;\,\,30\% \) 

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 197951

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

- A sai ở từ “chỉ” vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay tần so alen của cả quần thể có kích thước nhỏ và quần thể có kích thước lớn.

- B sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

- C đúng.

- D sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quẩn thể không theo một hướng xác định.

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 197952

Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3

Xem đáp án

A: đỏ >> a: trắng

P: AA x  aa à  F1: Aa, dùng cônsixin tác động vào các cây F1 à F1 : AAaa

F1 tự thụ phấn : AAaa  x  AAaa

GF1 : (1/6AA: 4/6Aa : l/6aa)   x   (1/6AA: 4/6Aa: l/6aa)

\( \to {F_2}:\left( {\frac{1}{{36}}AAAA:\frac{8}{{36}}AAAa:\frac{{18}}{{36}}AAaa:\frac{8}{{36}}Aaaa:\frac{1}{{36}}aaaa} \right)\) 

\(G{F_2}:\left( {\frac{2}{9}AA:\frac{5}{9}Aa:\frac{2}{9}aa} \right)\,\,\,x\,\,\,\,\left( {\frac{2}{9}AA:\frac{5}{9}Aa:\frac{2}{9}aa} \right)\,\) 

\(\to aaaa = \frac{2}{9}.\frac{2}{9} = \frac{4}{{81}} \to A - = 1 - \frac{4}{{81}} = \frac{{77}}{{81}}\) 

→ Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.

Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 197953

Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Tính theo lí thuyết, ở F1, tính tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng.

P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb.

Ở F1, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen:

Quần thể trên tự thụ có các phép lai sau:

0,2 (AABb x AABb) → tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0,2 x 1 x 0,5 = 0,1

0,2 (AaBb x AaBb) → tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0,2 x (0,5 x 0,25 x 2 x 2) = 0,1

0,2 (Aabb x Aabb) → tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0,2 x 0,5 x 1 = 0,1

0,4 (aabb x aabb) → tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0

Ở F1, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen = 0,1 + 0,1 + 0,1 = 0,3

Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 197954

Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sẳc thế giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 - III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn

Xem đáp án

Theo giả thiết:                       A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;

   B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

   => 2 gen di truyền phân ly độc lập.

   Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh → ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi

   Hình dạng tóc:

   5: A- x 6: A- → con 9: aa => 5,6: Aa → 10: (1/3AA : 2/3Aa)

   7: A- x 8: A- → con 12: aa => 7,8: Aa → 11: (1/3AA : 2/3Aa)

   10: (1/3AA : 2/3 Aa) x 11: (1/3AA : 2/3 Aa)

   G:         2/3A : l/3a              2/3A : l/3a

   => Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2/3.2/3 = 4/9

   Khả năng phân biệt màu:

   10: XBY.

   7: XBX- x 8: XBY → 12: XbY => 7: XBXb

   7: XBXb x 8: XBY => 11(1/2XBXB: 1/2XBXb)

* Vậy: 10: XBY                     x                11: (1/2XBXB: 1/2XBXb)

   G: 1/2XB : 1/2Y                  3/4XB : 1/4Xb

   Con không mang alen bệnh

   (XBXB + XBY) = 1/2.3/4 + 1/2.3/4 = 6/8

   Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4/9.6/8 = 1/3

Đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 197955

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

- Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.

- Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

II. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.

III. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

IV. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.

- F1 của 2 phép lai đều có 100% thân cao → thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); P đều thuần chủng AA × aa → F1 100%Aa.

- Ở phép lai 1, F1 có 100% cây hoa đỏ giống cây làm mẹ.

Ở phép lai 2, F1 có 100% cây hoa trắng giống cây làm mẹ.

→ Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Giả sử B quy định hoa có màu đỏ; alen b quy định hoa màu trắng.

→ Kiểu gen F1 của phép lai 1 là AaB; Kiểu gen F1 của phép lai 2 là Aab.

I sai. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con 100% hoa đỏ.

II đúng. Nếu cho F1 (Aab) của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.

III sai. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con 100% hoa trắng.

IV đúng. Vì nếu F1 là ♀ AaB × ♂Aab → F2 sẽ có tỉ lệ 1/4AAB : 2/4AaB : 1/4aaB.

Cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.

Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 197956

Thực hiện phép lai ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\,\, \times\) ♂ \(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\)  thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

Xem đáp án

P: ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\,\,x\,\) ♀\(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\) 

- \(\frac{{AB}}{{ab}}\,\,x\,\,\frac{{Ab}}{{ab}}\) ⇒ một bên dị hợp hai cặp gen lai với một bên dị hợp một cặp gen  à cho tối đa 7 kiểu gen

\({{\rm{X}}^D}{X^d}\,\,x\,\,\,{X^D}Y \to \frac{1}{4}{X^D}{X^D}:\frac{1}{4}{X^D}Y:\frac{1}{4}{X^D}{X^d}:\frac{1}{4}{X^d}Y\) ⇒ Cho 4 kiểu gen.

⇒ Tổng số kiểu gen tạo ra là: 7.4 = 28 kiểu gen ⇒ I sai

- \(P:\frac{{AB}}{{ab}}\,\,x\,\,\frac{{Ab}}{{ab}}\) 

\({G_P}:\begin{array}{*{20}{c}} {\underline {AB} = \underline {ab} = 40\% }\\ {\underline {Ab} = \underline {aB} = 10\% } \end{array}\,\,\,\,\,\,\underline {Ab} = \underline {ab} = 50\% \)

A-B- = 0,4.0,5.2 + 0,1.0,5 = 0,45

F1 có số cá thể mang kiểu hỉnh trội về cả 3 tính trạng là: A-B-D- = 0,45.0,75 = 33,75%.

⇒ II đúng

-  Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 3,75% hay ta có  \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = 0,0375 \to \frac{{ab}}{{ab}} = 0,0375:0,25 = 0,15;\) \(0,15\frac{{ab}}{{ab}} = 0,3\underline {ab} \,\, \times \,\,0,5\underline {ab} \to \) Tần số hoán vị gen \(f = \left( {0,5 - 0,3} \right).2 = 0,4 = 40\%\) ⇒ III đúng

- \(P:\frac{{AB}}{{ab}}\,\,x\,\,\frac{{Ab}}{{ab}}\) (không có hoán vị gen xảy ra)

Gp: AB = ab = 50%     Ab = ab = 50%

⇒ Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là:

(A-bbD- + A-B-dd) = 0,5,0,5.0,75 + 0,5.0,5.2.0,25 = 0,3125 = 31,25% ⇒ IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »