Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Trần Nhân Tông
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Trần Nhân Tông
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về cơ quan tương đồng, kết luận nào không đúng?
Trong các kết luận trên, kết luận B sai vì cơ quan tương đồng là những cơ quan có chung nguồn gốc những chức năng khác nhau nên có hình thái khác nhau
Đáp án B
Cho các đặc điểm:
(1) Có nhiều kiểu gen khác nhau
(2) Diễn ra tương đối nhanh
(3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
(4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ
Có bao nhiêu đặc điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với phương pháp dung hợp tế bào trần?
Điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với phương pháp dung hợp tế bào trần là cả 2 phương pháp này diễn ra tương đối nhanh và con lai mang bộ NST của cả 2 loài bố mẹ
Ở 2 phương pháp này con lai tạo ra đều mang kiểu gen của cả 2 loài bố mẹ nên các đặc điểm 1, 3 sai
Đáp án D
Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là gì?
Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị
Đáp án A
Một cây trồng có kiểu gen AaBb, nhà khoa học đã tạo các dòng tử cây trồng ban đầu bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh. Các dòng mới có thể có kiểu gen:
Cây trồng có kiểu gen AaBb giảm phân cho các hạt phấn: AB, Ab, aB, ab
Nuôi cấy hạt phấn thành công sẽ tạo các dòng mới có kiểu gen thuần chủng, nuôi cấy không thành công sẽ tạo các dòng có kiểu gen giống với hạt phấn
→ Đáp án A đúng (nuôi cấy Ab, aB thành công, nuôi cấy AB, ab không thành công)
Đáp án A
Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
1. ADN có cấu trúc một mạch
2. mARN
3. tARN
4. ADN có cấu trúc hai mạch
5. Prôtêin
6. Phiên mã
7. Dịch mã
8. Nhân đôi ADN
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:
Đáp án A
Trong các cấu trúc và cơ chế trên chỉ có: ADN có cấu trúc một mạch, mARN, Prôtêin không có nguyên tắc bổ sung
Các gen alen có những kiểu tương tác nào?
1. Alen trội át hoàn toàn alen lặn
2. Alen trội át không hoàn toàn alen lặn
3. tương tác bổ sung
4. tương tác át chế
5. tương tác cộng gộp
Câu trả lời đúng là:
Các gen alen có thể có các kiểu tương tác:
+ Trội hoàn toàn
+ Trội không hoàn toàn
+ Đồng trội
→ Các kiểu tương tác 1, 2 đúng
(3), (4), (5) là những kiểu tương tác của các gen không alen
Đáp án B
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein
(2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) nhờ một enzim đặc hiệu, aicd amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ itron và nối các exon lại với nhau thành mARN trường thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã với cả tế bào nhân thực và nhân sơ là:
Xét các thông tin của đề bài:
(1) chỉ diễn ra ở phiên mã của tế bào nhân sơ
(4) chỉ diễn ra ở phiên mã của tế bào nhân thực
(2) và (3) diễn ra ở phiên mã và dịch mã với cả tế bào nhân thực và nhân sơ
Đáp án B
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo
(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai
(3) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế và ngược lại
(4) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống
(5) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây thoái hóa giống
Trong các phát biểu nói trên có bao nhiêu phát biểu đúng:
Trong các phát biểu trên, phát biểu 3, 4 đúng
(1) sai vì ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và giảm dần qua các thế hệ.
(2) sai vì phải là lai khác dòng có kiểu gen tương phản khác nhau thì mới biểu hiện ưu thế lai
(5) sai vì nếu động vật đó là các dòng thuần chủng thì giao phối cận huyết ko gây ra hiện tượng thoái hóa giống
Vậy có 2 kết luận đúng
Đáp án B
Theo số liệu thông kê về tổng nhiệt hữu hiệu(độ/ ngày) cho các giai đoạn sống của sâu Sòi hại thực vật; Trứng 117,7 ;Sâu 512,7; Nhuộng 262,5; Bướm 27. Biết rằng ngưỡng nhiệt phát triển của sâu Sòi là 80C, nhiệt độ trung bình ngày 23,60C. Sâu Sòi hóa nhộng nhủ đông từ ngày 1/11 đến 1/3 dương lịch. Số thế hệ sâu Sòi sau một năm là:
Tổng nhiệt hữu hiệu cho các giai đoạn sống của sâu là: \(117,7 + 512,7 + 262,5 + 27 = 919,9\) (độ-ngày) → Thời gian hoàn thành 1 thế hệ là: \(\frac{{919,9}}{{\left( {23,6 - 8} \right)}} = 59\) (ngày).
Thời gian ngủ đông \(\frac{1}{{11}} - \frac{1}{3}\) là 120 ngày → số thế hệ \(= \frac{{\left( {365 - 120} \right)}}{{59}}{\rm{ }} = {\rm{ }}4,15\) xấp xỉ 4 thế hệ
Đáp án B
Tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen(Aa, Bb, Dd) phân ly độc lập tương tác cộng gộp, mỗi alen trội cao thêm 5cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1 có chiều cao 130 cm. lai F1 với cây thấp nhất thu được F2. có mấy nhận xét sau phù hợp.
1. F2 không có cây nào 130 cm
2. F2 cây cáo 125 cm chiếm hơn 35%
3. Cây cao nhất ở F2 có chiều cáo 145 cm
4. Ở F có 8 kiểu hình
5. Ở F2 có 50% cây cao dưới 125cm
P: \(AABBDD \times aabbdd \to F1:AaBbDd\)
F1 có chứa 3 alen lặn có chiều cao 130cm → Cây thấp nhất có chiều cao: 130 - (3.5) = 115
F1 x cây thấp nhất: \(AaBbDd \times aabbdd\)
F2: 1AaBbDd : 1aaBbDd : 1AabbDd : 1AaBbdd : 1aabbDd : 1Aabbdd : 1aaBbdd : 1aabbdd
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì F2 cây cao 130cm có chứa 3 alen trội (AaBbDd) chiếm tỉ lệ: 1/8
(2) đúng. Cây cao 125 cm chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ: \(\frac{3}{8} = 37,5\% > 35\% \)
(3) sai. Cây cao nhất ở F2 có chứa 3 alen lặn có chiều cao 130cm
(4) sai. Ở F2 có 4 loại kiểu hình: Cao 130cm, cao 125cm, cao 120cm, cao 115cm
(5) đúng. Ở F2 cây dưới 125 cm là cây có chứa 1 alen trội + không có alen trội \(= \frac{3}{8} + \frac{1}{8} = \frac{1}{2} = 50\% \)
→ Có 2 kết luận đúng
Đáp án B
Cơ thể có kiểu gen nào được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét?
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là AaBb, cơ thể dị hợp 1 cặp gen là AaBB, AABb, cơ thể AAbb là cơ thể đồng hợp về 2 cặp gen
Đáp án: D
Đặc điểm nào sau đây không hoàn toàn đúng đối với đột biến đa bội?
Trong các đặc điểm trên, đặc điểm B không hoàn toàn đúng với đột biến đa bội. Vì các dạng đa bội chẵn vẫn có khả năng sinh giao tử bình thường
Đáp án: B
Dạng đột biến NST nào thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật là mất đoạn NST
Đáp án: C
Cơ thể mà có các tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau gọi là gì?
Cơ thể mà có các tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau gọi là thể song nhị bội
Đáp án: B
Ở người, hội chứng Tơcnơ (XO) là dạng đột biến nào?
Ở người, hội chứng Tơcnơ (XO) là dạng đột biến mà bộ NST giới tính chỉ có 1 chiếc → Đây là dạng đột biến thể một
Đáp án: B
Ở người, alen A qui định da đen là trội hoàn toàn so với a qui định da trắng, B qui định mắt nâu là trội hoàn toàn so với b qui định mắt xanh. Các gen đã cho nằm trên NST thường khác nhau. Bố và mẹ đều da đen, mắt nâu sinh con đầu lòng da trắng, mắt xanh. Kiểu gen của bố và mẹ là:
Bố mẹ đều da đen, mắt nâu có kiểu gen A-B-
Con đầu lòng da trắng mắt xanh có kiểu gen aabb sẽ nhận 1ab từ bố và 1ab từ mẹ → Bố và mẹ đều cho giao tử ab → Bố và mẹ đều có kiểu gen AaBb
Đáp án: A
Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ ra sao?
Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho giao tử 1AA : 4Aa : 1aa (sử dụng phương pháp đường chéo để xác định số lượng các giao tử)
Đáp án: D
Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hóa có 4 bộ ba:
5’ ...AAT ATG AXG GTA...3’
Thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4
Phân tử ARN mang bộ ba đối mã 3’ GXA5’ sẽ giải mã cho bộ ba thứ mấy trên đoạn gen trên?
Phân tử ARN mang bộ ba đối mã 3’ GXA 5’, sẽ giải mã cho bộ ba: 5’XGU 3’ trên mARN.
Bộ ba 5’XGU3’ trên mARN được phiên mã từ bộ ba: 3’GXA5’ trên mạch mã gốc
→ Phân tử ARN mang bộ ba đối mã 3’ GXA 5’ sẽ giải mã cho bộ ba thứ 3 trên gen trên A
Đáp án: A
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen đã cho nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F1 là:
P: AaBb × AaBb
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Nếu không có đột biến, cá thể đồng hợp về 2 cặp gen có kiểu gen:
1/16AABB + 1/16AAbb + 1/16aaBB + 1/16aabb = 4/16 = ¼
Đáp án: A
Ở cà chua gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Các dạng tứ bội khi giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa các dạng tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa sinh ra đời con dạng quả vàng chiếm tỉ lệ
Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Cơ thể Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa
Theo lí thuyết, phép lai giữa các dạng tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa sinh ra đời con dạng quả vàng (aaaa) chiếm tỉ lệ: 1/6aa . 1/2aa = 1/12
Đáp án: C
Nhận định nào không đúng khi nói về đột biến gen?
Trong các phát biểu trên, A sai vì đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn.
Đáp án A
Giải thích nào đúng đối với người già bị huyết áp cao thì dễ bị xuất huyết não?
Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch, người già mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch gây xuất huyết não
Đáp án B
Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin. Ta có: A gen = T gen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu
G = 20% → A = T = 30%
Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu
Đáp án B
Tuổi của cây một năm được tính theo yếu tố nào?
- Cây một năm là cây chỉ sống được trong một năm.
- Tuổi của cây một năm được tính bằng số lá trên cây.
- Tuổi của cây lâu năm được tính bằng số vòng gỗ ở thân.
Đáp án B
Những phát biểu nào đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
(1). Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể
(2). Làm giảm hoặc tăng số lượng các gen trên nhiễm sắc thể
(3). Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4). Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
Các phát biểu 1, 4 đúng
2 sai vì đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST
3 sai vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST chứ không làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết
Đáp án D
Một đột biến gen làm mất đi ba cặp nucleotit số liên kết hidro của gen thay đổi ra sao?
Đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotit của gen có thể xảy ra các trường hợp:
+ Mất 3 cặp A-T → Số liên kết hidro giảm là: 3.2 = 6 liên kết
+ Mất 3 cặp G-X → Số liên kết hidro giảm là: 3.3 = 9 liên kết
+ Mất 2 cặp A-T + 1 cặp G-X → Số liên kết hidro giảm là: 2.2 + 3 = 7 liên kết
+ Mất 1 cặp A-T + 2 cặp G-X → Số liên kết hidro giảm là: 2 + 3.2 = 8 liên kết
Đáp án B
Cho các nhận định sau
(1) Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
(2) Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
(3) Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên
(4) Ở thực vật hạt kín có diễn ra thụ tinh kép. Tức là hai tinh tử cùng tham gia thụ tinh
(5) Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Những nhận định sai là:
Các phát biểu 1, 4 đúng
(2) sai vì ếch phát triển qua biến thái hoàn toàn.
(3) sai vì sinh trưởng sơ cấp ở cây hai lá mầ mới do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên, còn sinh trưởng sơ cấp ở cây một lá mầm do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
(5) sai. Vì sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ cao do xác suất gặp nhau giữa con đực và con cái cao.
Đáp án A
Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần, mỗi gen con phiên mã 2 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN là bao nhiêu?
Phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra 25 = 32 phân tử ADN con
Gen phiên mã 2 lần tạo ra số phân tử ARN là: 2.32 = 64 phân tử
Đáp án C
Cho các loài sinh vật sau: sâu cuốn lá, ếch, châu chấu, gián, tằm, bọ ngựa. Trong các loài đó những loài nào trong chu trình sinh trưởng và phát triển theo kiểu biến thái không hoàn toàn.
Ếch, tằm phát triển qua biến thái hoàn toàn → Loại A, B, D
Đáp án C
Ở thực vật có các loại mô phân sinh
(1) Mô phân sinh đỉnh,
(2) Mô phân sinh lóng
(3) Mô phân sinh bên
Cây một lá mầm có những loại mô phân sinh nào?
Cây một lá mầm có mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng, mô phân sinh bên chỉ có ở cây hai lá mầm.
Đáp án D
Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào sau đây?
Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng: Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào.
Đáp án C
Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
(1) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARNm, mạch khuôn ADN được phiên mã có chiều 3' → 5'.
(2) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN,mạch ARN được kéo dài theo chiều 5' → 3'.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3' → 5' là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5' → 3' là không liên tục (gián đoạn)
(4) Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3' → 5'.
I – Đúng. Mạch mã gốc được sử dụng làm khuôn có chiều 3’ → 5’.
II – Đúng. ARN polimeraza trượt theo chiều 3’ → 5’ để tổng hợp mạch ARN có chiều 5’ → 3’.
III – Đúng.
IV – Sai. Vì phân tử ARN được dịch mã theo chiều 5’ → 3’.
Đáp án B
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =14. Số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là bao nhiêu?
2n = 14 → n = 7.
Số thể ba kép (2n + 1 + 1) tối đa có thể có là: 7C2 = 21
Đáp án B
Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ bao nhiêu?
P: AaBbDd × AaBbDd = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)
Tỉ lệ kiểu gen aaBbdd là: \(\frac{1}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{4} = \frac{1}{{32}}\)
Đáp án B
Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở quy luật di truyền nào?
Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen
Đáp án D
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd
Mỗi alen trội làm tăng chiều cao 5cm
Cây F1 có 3 alen trội và cao 190cm, vậy cây cao 180cm có 1 alen trội
F1 tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd
Tỉ lệ cây mang 1 alen trội ở F2 là: 6C1 : (2^6) = 3/32
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là:
Quy ước: B: cao, b: thấp
P: Bb × Bb → F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Cây thân cao F1: 1/3AA : 2/3Aa giảm phân cho 2/3A : 1/3a
Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA giảm phân cho 1AA
Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao thuần chủng: (2/3A : 1/3a) × A
Theo lí thuyết, tỉ lệ thân cao dị hợp ở F2 là: 1/3a. 1A = 1/3
Đáp án C
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD =15%. Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là gì?
Giao tử ABD = 15%
Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a
→ BD = 0,15 : 0,5 = 0,3 > 0,25 → Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen Aa(BD/bd)
Tần số hoán vị gen: BD = (1 – f) : 2 = 0,3 → f = 40%
Đáp án D
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được 4 loại kiểu hình → cây thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen → Loại B
F1 thu được tỉ lệ kiểu hình bằng nhau từng đôi một nên đây là kết quả của phép lai phân tích và có hiện tượng hoán vị gen
Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng ab/ab = 0,125 = 0,125ab . 1ab
Cơ thể cho giao tử ab = 0,125 < 0,25 → là giao tử hoán vị.
Đáp án C
Kiểu gen của P: Ab/aB × ab/ab
Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?
(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.
(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
(3) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.
(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.
Số đáp án đúng:
Bố mẹ 1, 2 không bị bệnh sinh con 6 bị bệnh phenylketo niệu → gen bị bệnh là gen lặn trên NST thường
Bố mẹ 3,4 không bị bệnh máu khó đông mà con 9 bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.
Quy ước: A: Không bị phenylketo niệu, a: bị phenylketo niệu
B: máu đông bình thường, b: máu khó đông.
- Xét bệnh phenylketo niệu:
+ Người chồng 7 có bố mẹ bình thường nhưng chị gái 6 bị bệnh → người 7 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa
+ Người vợ 8 có bố mắc bệnh nên có kiểu gen Aa
Xét bệnh máu khó đông
+ Người chồng 7 bình thường có kiểu gen XBY
+ Người vợ 8 có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen XBXb, bố cô ta có kiểu gen: XBY → Người 8 có kiểu gen: 1XBXB : 1XBXb
→ vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1/3AA : 2/3Aa)XBY × Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)
Xét các phát biểu:
I – Sai. Vì xác suất người con 10 không mang alen gây bệnh:
Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → Aa = 1/3
Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → XBXB + XBY = 2/3
Xác suất cần tìm là: 2/9.
II – Đúng. Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:
Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → (1AA : 2Aa) × (1A : 1a) → A- = 5/6; aa = 1/6.
Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → 7/8 bình thường : 1/8 bị bệnh.
Xác suất cần tìm là: 5/6 . 1/8 + 1/6 . 7/8 = 1/4
III – Đúng. Xác suất sinh con gái không bị bệnh là: 5/6A- × 4/8 (XBXB, XBXb) = 5/12
IV – Đúng. Xác suất sinh con trai chỉ bị 1 bệnh:
+ Bị bệnh phenylketo niệu: 1/6 . 3/8 = 3/48
+ Bị bệnh máu khó đông: 1/8 . 5/6 = 5/48
Xác suất cần tìm là: 3/48 + 5/48 = 1/6
Vậy các kết luận II, III, IV đúng.
Đáp án A