Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu lần 1
Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
43 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
Các phát biểu đúng là: I, III, IV
II sai, gen điều hoà R không được phiên mã → protein ức chế R không được tổng hợp → các gen Z, Y,
A, được phiên mã kể cả khi môi trường không có lactose.
Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Nhận định đúng về cơ chế phát sinh đột biến gen là: D
A sai, 5BU có thể gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X.
B sai, tác động của tia UV có thể làm cho 2 timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau.
C sai, G* kết cặp tới Timin gây đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quá trình phiên mã?
Phát biểu sai về quá trình phiên mã là: B, phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
Cho các nội dung sau:
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Trình tự đúng các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là
Trình tự đúng các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là
4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3. 1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
Trong qúa trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của mạch khuôn?
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với A của mạch khuôn.
Gen A có chiều dài 2040 A0 và có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, gen a có số nuclêôtit không đổi so với gen A nhưng số liên kết hiđro giảm đi 1. Cặp gen Aa tự nhân đôi bình thường 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp số nuclêôtit loại ađênin và nuclêôtit loại guanin lần lượt là
Gen A có: \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = 1200\) nucleotit
\(\left\{ \begin{array}{l} A = T = 35\% N = 420\\ G = X = 15\% N = 180 \end{array} \right.\)
Gen A đột biến thành gen a có số nucleotit không đổi mà số liên kết hidro giảm 1 → đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Gen a có: \( \left\{ \begin{array}{l}
A = T = 420 + 1 = 421\\
G = X = 180 - 1 = 179
\end{array} \right.\)
Khi cặp gen Aa nhân đôi 2 lần: môi trường cần cung cấp: \(\begin{array}{l} {A_{mt}} = \left( {{A_A} + {A_a}} \right)\left( {{2^2} - 1} \right) = 2523\\ {G_{mt}} = \left( {{G_A} + {G_a}} \right)\left( {{2^2} - 1} \right) = 1077 \end{array}\)
Trong ống tiêu hóa của người, quá trình hấp thụ dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở
Trong ống tiêu hóa của người, quá trình hấp thụ dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở ruột non.
Côđon 5’GUA3’ mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
Codon : 5’GUA3’
Anticodon : 3’XAU5’.
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin →ADN chỉ có T,A,X không có G.
Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu sai về hô hấp ở thực vật là A, trong các mô có hoạt động sinh lí mạnh hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh để cung cấp năng lượng cho tế bào.
Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu của thực vật trên cạn là
Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu của thực vật trên cạn là rễ. Rễ có miền lông hút phát triển.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?
Đời con có tỷ lệ 1:1 = (1:1)×1 →P phải có cặp gen đồng hợp trội hoặc cả 2 bên P đồng hợp lặn.
Phép lai A: AaBB × aaBb → (1Aa:1aa)B-
Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
Trước đột biến: ABCDEFG.HI
Sau đột biến: CDEFG.HI
Đây là dạng đột biến mất đoạn AB
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
I đúng, vì đây là đột biến cấu trúc NST.
II sai, đột biến mất đoạn làm ảnh hưởng tới sức sống của thể đột biến, mức độ biểu hiện của gen có thể tăng hoặc giảm.
III đúng, vì đột biến chỉ xảy ra ở 1 chiếc thuộc cặp số 5
IV sai, các gen còn lại vẫn có khả năng nhân đôi.
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào của thể ba thuộc loài này là
Thể ba của loài có bộ NST: 2n +1 = 19
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin, uraxin lần lượt là 1:2:2:5. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là
Đổi : 0,51μm = 5100 \({A^0}\)
Chiều dài của mARN = đoạn ADN \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = 3000\) → số nucleotit của ADN: nucleotit
Ta có tỉ lệ từng loại nucleotit của mARN: rA :rG :rX :rU = 10% :20% :20% :50%
Ta có tỉ lệ từng loại nucleotit của ADN: \(\% A = \% T = \frac{{\% rA + \% rU}}{2} = 30\% ;\% G = \% X = \frac{{\% rG + \% rX}}{2} = 20\% \)
Số lượng nucleotit từng loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là: \(\left\{ \begin{array}{l} A = T = 30\% \times 3000 = 900\\ G = X = 20\% \times 3000 = 600 \end{array} \right.\)
Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Bình thường: 3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’
mARN :5’ AUG GAU XAU UAX AGU...UAG3’
Trình tự aa: Met – Asp – His – Tyr – Ser - ...KT
Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit
(Có thể nhận biết nhanh: M4 thay đổi ATG → GTG, xảy ra ở nucleotit đầu tiên trong codon triplet nên có khả năng cao làm thay đổi axit amin, còn các alen khác đều thay đổi ở nucleotit thứ 3 trong triplet)
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
Cơ thể: AaBb giảm phân xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến: AaBb và O
Khi giao tử này kết hợp với giao tử Ab tạo ta các kiểu gen đột biến: AaaBbb và Ab
Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử protein.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là
Ta có A=T; G=X
Mà: \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{2}{3}\\ A + G = 50\% \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{A}{G} = \frac{2}{3}\\ A + G = 50\% \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} A = T = 20\% \\ G = X = 30\% \end{array} \right.\)
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Cơ thể đồng hợp tử về các cặp gen là: aabbdd
Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của
Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb x aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ
P: AAbb × aaBB → F1: AaBb → Tứ bội hoá, hiệu quả 36%: 36%AAaaBBbb:0,64AaBb
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Tương tự với BBbb
Ta có 0,36AAaaBBbb GP → giao tử có 2 alen trội: AAbb + aaBB + AaBb = \(0,36 \times \left( {2 \times \frac{1}{6} \times \frac{1}{6} + \frac{4}{6} \times \frac{4}{6}} \right) = 0,18\)
0,64AaBb → giao tử có 2 alen trội: AB = 0,64×0,25 = 0,16
Vậy F1 tạo 34% giao tử chứa 2 alen trội.
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người bình thường là: B
A sai, vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch.
C sai, ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây
D sai, trẻ em có số nhịp tim/ phút cao hơn so với người trưởng thành: vì tim nhỏ hơn cần đập nhiều để đủ lượng máu đi nuôi cơ thể.
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
Đột biến tự đa bội đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới.
A,B không làm thay đổi số alen
C: làm xuất hiện alen mới.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có một loại kiểu gen?
Phép lai A: AA × Aa→1AA :1Aa→ 2 kiểu gen
Phép lai B: Aa × aa→Aa :1aa→2 kiểu gen
Phép lai C: Aa × Aa→1AA :2Aa :1aa→3 kiểu gen
Phép lai D: AA × aa→ Aa→1 kiểu gen
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ: 50%
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Aa, thu được đời con gồm phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là
P: AA × Aa → 1AA:1Aa
Nếu không có đột biến đời con luôn có alen A nên toàn màu đỏ, nhưng thực tế xuất hiện hoa màu trắng có thể do đột biến làm mất đi alen A trong thể dị hợp →a (thể một).
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 với tỉ lệ 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, cây đồng hợp chiếm tỉ lệ
Cây hoa đỏ tự thụ → 3 đỏ:1 trắng → đỏ trội hoàn toàn so với trắng. Cây hoa đỏ P dị hợp.
Quy ước: A- đỏ; a- trắng
P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Trong số các cây hoa đỏ ở F1 (1AA:2Aa), cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai về về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật là: C, khi tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng.
Nhưng qua điểm bù ánh sáng cường độ quang hợp không tăng nữa dù cường độ ánh sáng có tăng.
Nếu cường độ ánh sáng tăng quá cao có thể phá hủy bộ máy quang hợp → cường độ quang hợp giảm.
Biết các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
5 loại kiểu gen tương ứng với số alen trội: từ 0 →4:
Đời con có kiểu gen mang 4 alen trội và 0 alen trội → cả 2 bên P phải cho giao tử: AA và aa
Phép lai phù hợp là: B: \(AAaa \times AAaa \to \left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\)
Nhóm cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?
Thực vật CAM gồm các cây có thân mọng nước như: Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:
5'…TAT XAX AAT GGA TXT…3'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; X-G; G-X
Mạch gốc: 5'...TAT XAX AAT GGA TXT...3'
Mạch mARN: 3’...AUA GUG UUA XXU AGA..5’
Hay: 5'... AGA UXX AUU GUG AUA ... 3'
Ở một thể đột biến cấu trúc NST của loài thực vật lưỡng bội (2n=8), cặp nhiễm sắc thể số 1 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến mất đoạn; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả 2 chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến chuyển đoạn; cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường. Theo lí thuyết, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Giao tử luôn mang 1 đột biến đảo đoạn do cặp NST số 3 có 2 chiếc bị đảo đoạn.
Vậy giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ: 0,5 mất đoạn (NST 1)× 0,5 bình thường (NST 4) = 0,25.
Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A- hoa đỏ; a-hoa trắng
Cây hoa đỏ (có thể tạo hạt phấn: A, a) × cây hoa đỏ (có thể tạo hạt phấn: A, a)
Có các trường hợp xảy ra:
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3 kiểu gen, 2 kiểu hình (A)
AA × AA → AA→ 1 kiểu gen, 1 kiểu hình (D)
Aa × AA → 1AA:1Aa→2 kiểu gen, 1 kiểu hình (C)
Vậy trường hợp khôn xảy ra là B.
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’…AGX XGA XXX GGG… 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của các axit amin đó là:
Mạch mã gốc: 5’AGX XGA XXX GGG3’
Mạch mARN: 3’UXG GXU GGG XXX5’
Chú ý mARN đọc theo chiều 5’-3’
Trình tự axit amin: Pro – Gly – Ser – Ala
Hô hấp sáng ở thực vật có đặc điểm:
Hô hấp sáng ở thực vật:
+ giải phóng CO2 + xảy ra ở thực vật C3 + diễn ra ở 3 bào quan: lục lạp, peroxixom, ti thể
+ Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp.
Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?
Giun đất: hô hấp qua da
Tôm hô hấp qua mang
Nhện hô hấp qua khe thở
Ếch hô hấp qua da và phổi.