Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu lần 1

Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 43 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 210025

Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Nhận định đúng về cơ chế phát sinh đột biến gen là: D  
A sai, 5BU có thể gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X.
B sai, tác động của tia UV có thể làm cho 2 timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau.
C sai, G* kết cặp tới Timin gây đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 210026

Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quá trình phiên mã? 

Xem đáp án

Phát biểu sai về quá trình phiên mã là: B, phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 210027

Cho các nội dung sau:

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.

3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

Trình tự đúng các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là 

Xem đáp án

Trình tự đúng các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là
4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3. 1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 210028

Trong qúa trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của mạch khuôn? 

Xem đáp án

Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với A của mạch khuôn.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 210029

Gen A có chiều dài 2040 A0 và có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, gen a có số nuclêôtit không đổi so với gen A nhưng số liên kết hiđro giảm đi 1. Cặp gen Aa tự nhân đôi bình thường 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp số nuclêôtit loại ađênin và nuclêôtit loại guanin lần lượt là 

Xem đáp án

Gen A có: \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = 1200\) nucleotit

\(\left\{ \begin{array}{l} A = T = 35\% N = 420\\ G = X = 15\% N = 180 \end{array} \right.\)

Gen A đột biến thành gen a có số nucleotit không đổi mà số liên kết hidro giảm 1 → đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Gen a có: \( \left\{ \begin{array}{l} A = T = 420 + 1 = 421\\ G = X = 180 - 1 = 179 \end{array} \right.\)

Khi cặp gen Aa nhân đôi 2 lần: môi trường cần cung cấp: \(\begin{array}{l} {A_{mt}} = \left( {{A_A} + {A_a}} \right)\left( {{2^2} - 1} \right) = 2523\\ {G_{mt}} = \left( {{G_A} + {G_a}} \right)\left( {{2^2} - 1} \right) = 1077 \end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 210030

Trong ống tiêu hóa của người, quá trình hấp thụ dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở 

Xem đáp án

Trong ống tiêu hóa của người, quá trình hấp thụ dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở ruột non.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 210032

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên? 

Xem đáp án

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin →ADN chỉ có T,A,X không có G.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 210034

Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Phát biểu sai về hô hấp ở thực vật là A, trong các mô có hoạt động sinh lí mạnh hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh để cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 210035

Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu của thực vật trên cạn là 

Xem đáp án

Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu của thực vật trên cạn là rễ. Rễ có miền lông hút phát triển.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 210036

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1? 

Xem đáp án

Đời con có tỷ lệ 1:1 = (1:1)×1 →P phải có cặp gen đồng hợp trội hoặc cả 2 bên P đồng hợp lặn.

Phép lai A: AaBB × aaBb → (1Aa:1aa)B-

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 210037

Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào? 

Xem đáp án

Trước đột biến: ABCDEFG.HI
Sau đột biến: CDEFG.HI
Đây là dạng đột biến mất đoạn AB

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 210039

Quy luật phân li độc lập thực chất nói về 

Xem đáp án

Quy luật phân li độc lập thực chất nói về sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 210041

Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin, uraxin lần lượt là 1:2:2:5. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là 

Xem đáp án

Đổi : 0,51μm = 5100 \({A^0}\)
Chiều dài của mARN = đoạn ADN \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = 3000\) → số nucleotit của ADN: nucleotit

Ta có tỉ lệ từng loại nucleotit của mARN: rA :rG :rX :rU = 10% :20% :20% :50%
Ta có tỉ lệ từng loại nucleotit của ADN: \(\% A = \% T = \frac{{\% rA + \% rU}}{2} = 30\% ;\% G = \% X = \frac{{\% rG + \% rX}}{2} = 20\% \)

Số lượng nucleotit từng loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là: \(\left\{ \begin{array}{l} A = T = 30\% \times 3000 = 900\\ G = X = 20\% \times 3000 = 600 \end{array} \right.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 210042

Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:

Xem đáp án

Bình thường: 3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’
mARN :5’ AUG GAU XAU UAX AGU...UAG3’
Trình tự aa: Met – Asp – His – Tyr – Ser - ...KT

Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit
(Có thể nhận biết nhanh: M4 thay đổi ATG → GTG, xảy ra ở nucleotit đầu tiên trong codon triplet nên có khả năng cao làm thay đổi axit amin, còn các alen khác đều thay đổi ở nucleotit thứ 3 trong triplet)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 210043

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây? 

Xem đáp án

Cơ thể: AaBb giảm phân xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến: AaBb và O
Khi giao tử này kết hợp với giao tử Ab tạo ta các kiểu gen đột biến: AaaBbb và Ab

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 210044

Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? 

Xem đáp án

Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử protein.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 210045

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là 

Xem đáp án

Ta có A=T; G=X

Mà: \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{2}{3}\\ A + G = 50\% \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{A}{G} = \frac{2}{3}\\ A + G = 50\% \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} A = T = 20\% \\ G = X = 30\% \end{array} \right.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 210047

Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của 

Xem đáp án

Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 210048

Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb   x   aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

P: AAbb × aaBB → F1: AaBb → Tứ bội hoá, hiệu quả 36%: 36%AAaaBBbb:0,64AaBb
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Tương tự với BBbb
Ta có 0,36AAaaBBbb GP → giao tử có 2 alen trội: AAbb + aaBB + AaBb = \(0,36 \times \left( {2 \times \frac{1}{6} \times \frac{1}{6} + \frac{4}{6} \times \frac{4}{6}} \right) = 0,18\)

0,64AaBb → giao tử có 2 alen trội: AB = 0,64×0,25 = 0,16
Vậy F1 tạo 34% giao tử chứa 2 alen trội.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 210049

Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Phát biểu đúng về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người bình thường là: B
A sai, vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch.
C sai, ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây
D sai, trẻ em có số nhịp tim/ phút cao hơn so với người trưởng thành: vì tim nhỏ hơn cần đập nhiều để đủ lượng máu đi nuôi cơ thể.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 210050

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? 

Xem đáp án

Đột biến tự đa bội đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới.
A,B không làm thay đổi số alen
C: làm xuất hiện alen mới.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 210051

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có một loại kiểu gen? 

Xem đáp án

Phép lai A: AA × Aa→1AA :1Aa→ 2 kiểu gen
Phép lai B: Aa × aa→Aa :1aa→2 kiểu gen
Phép lai C: Aa × Aa→1AA :2Aa :1aa→3 kiểu gen
Phép lai D: AA × aa→ Aa→1 kiểu gen

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 210052

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ: 50%

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 210054

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 với tỉ lệ 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

Cây hoa đỏ tự thụ → 3 đỏ:1 trắng → đỏ trội hoàn toàn so với trắng. Cây hoa đỏ P dị hợp.
Quy ước: A- đỏ; a- trắng
P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Trong số các cây hoa đỏ ở F1 (1AA:2Aa), cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 210055

Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Phát biểu sai về về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật là: C, khi tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng.

Nhưng qua điểm bù ánh sáng cường độ quang hợp không tăng nữa dù cường độ ánh sáng có tăng.

Nếu cường độ ánh sáng tăng quá cao có thể phá hủy bộ máy quang hợp → cường độ quang hợp giảm.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 210056

Biết các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen? 

Xem đáp án

5 loại kiểu gen tương ứng với số alen trội: từ 0 →4:
Đời con có kiểu gen mang 4 alen trội và 0 alen trội → cả 2 bên P phải cho giao tử: AA và aa

Phép lai phù hợp là: B: \(AAaa \times AAaa \to \left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 210057

Nhóm cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM? 

Xem đáp án

Thực vật CAM gồm các cây có thân mọng nước như: Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 210058

Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:

5'…TAT XAX AAT GGA TXT…3'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là 

Xem đáp án

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; X-G; G-X
Mạch gốc: 5'...TAT XAX AAT GGA TXT...3'
Mạch mARN: 3’...AUA GUG UUA XXU AGA..5’
Hay: 5'... AGA UXX AUU GUG AUA ... 3'

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 210060

Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? 

Xem đáp án

A- hoa đỏ; a-hoa trắng
Cây hoa đỏ (có thể tạo hạt phấn: A, a) × cây hoa đỏ (có thể tạo hạt phấn: A, a)
Có các trường hợp xảy ra:
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3 kiểu gen, 2 kiểu hình (A)
AA × AA → AA→ 1 kiểu gen, 1 kiểu hình (D)
Aa × AA → 1AA:1Aa→2 kiểu gen, 1 kiểu hình (C)
Vậy trường hợp khôn xảy ra là B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 210062

Hô hấp sáng ở thực vật có đặc điểm: 

Xem đáp án

Hô hấp sáng ở thực vật:
+ giải phóng CO2 + xảy ra ở thực vật C3 + diễn ra ở 3 bào quan: lục lạp, peroxixom, ti thể
+ Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp.

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 210063

Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang? 

Xem đáp án

Giun đất: hô hấp qua da
Tôm hô hấp qua mang
Nhện hô hấp qua khe thở
Ếch hô hấp qua da và phổi.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »