Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Hàn Thuyên lần 1

Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Hàn Thuyên lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 42 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 210704

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? 

 
Xem đáp án

Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn.

 
Câu 2: Trắc nghiệm ID: 210705

Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua: 

Xem đáp án

Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng, lớp cutin của cây đã dày.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 210706

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}\) thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là 

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4} \leftrightarrow \frac{A}{G} = \frac{1}{4}}\\ {A + G = 50\% } \end{array}} \right. \to A = 10\% ;G = 40\% \)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 210707

Các loại Nuclêotit trong phân tử ADN là: 

Xem đáp án

Trong phân tử ADN có 4 loại nucleotit: Guanin, Xitôzin, Timin và Ađênin

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 210708

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? 

Xem đáp án

Cơ thể được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét là: AAbb

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 210709

Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là 

Xem đáp án

Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 210710

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là 

Xem đáp án

Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt:1 dài

Có 8 tổ hợp → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung

A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài

P: AABB(dẹt)  × aabb (dài)→ F1: AaBb (dẹt)

F1  × quả tròn (A-bb/aaB-) →aabb → cây quả tròn dị hợp: Aabb hoặc aaBb

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 210711

Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Phát biểu sai là A: Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’→ 3’

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 210712

Vì sao ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) máu đi nuôi cơ thể là máu pha ? 

Xem đáp án

Tim ở lưỡng cư có 3 ngăn

Tim ở bò sát (trừ cá sấu) có 3 ngăn với vách ngăn tâm thất không hoàn toàn, nên máu đi nuôi cơ thể là máu pha.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 210713

Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc? 

Xem đáp án

Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit sẽ gây đột biến dịch khung sao chép → làm thay đổi trình tự Marn → Thay đổi từ điểm đột biến → thay đổi axit amin trong chuỗi polipeptit (không làm xuất hiện bộ ba kết thúc)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 210714

Carôtenôit có nhiều trong mẫu vật nào sau đây? 

Xem đáp án

Carôtenôit có nhiều trong củ carot.

 
Câu 12: Trắc nghiệm ID: 210715

Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của 

Xem đáp án

Mạch mã gốc của gen sẽ làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã (tổng hợp ARN)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 210718

Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây ? 

Xem đáp án

Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử protein.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 210719

Là thành phần cấu tạo của một loại bào quan là chức năng của loại ARN nào sau đây? 

Xem đáp án

ARN riboxom liên kết với protein tạo thành riboxom là một bào quan trong tế bào.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 210720

Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan: 

Xem đáp án

Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non vì có nhiều enzyme tiêu hóa: protein, lipit, gluxit,..

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 210721

Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây ? 

Xem đáp án

Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen: AABbddEE

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 210722

Theo Menđen, trong tế bào các nhân tố di truyền tồn tại : 

Xem đáp án

Theo Menđen, trong tế bào các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp và không hòa trộn vào nhau 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 210723

Enzim nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN? 

Xem đáp án

Enzyme ligaza có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản AND.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 210724

Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai: 

Xem đáp án

Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai hai cặp tính trạng.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 210725

Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật: 

Xem đáp án

Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → 16 tổ hợp → có 2 cặp gen tương tác theo kiểu bổ sung.

Khi có 2 alen trội → hoa đỏ; còn lại hoa trắng.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 210726

Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon \(1\frac{3}{4}\) vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là 

Xem đáp án

Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon \(1\frac{3}{4}\) vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là nucleoxom. 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 210727

Kết quả lai một cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 

Xem đáp án

F1 dị hợp 1 cặp gen. F1 x F1: Aa x Aa => 1AA:2Aa:1aa

Kiểu hình: 3 trội : 1 lặn

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 210728

Một gen ở sinh vật nhânsơ có 1500 cặp nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.  2- Mạch 1 của gen có (G +A) = (T + X)

Mạch 2 của gen có T = 2A.  4- Mạch 2 của gen có (X +A )/(T + G) = 2/3 

Xem đáp án

N = 1500 ×2= 3000 nucleotit

A=T=15%; G=X=35%

Ta có A =T=450 ; G = X =1050

Mạch 1 có: T1 = 150; A1 = 450 – 150 = 300 ; G1= 30%N/2= 450 ; X1 = 1050 - 450 =600

Mạch 2 : A2 = 150 ; T2 = A1= 300 ; G2 =X1= 600 ; X2 = G1= 450

Xét các phát biểu :

I đúng: \(\frac{{{G_1}}}{{{X_1}}} = \frac{{450}}{{600}} = \frac{3}{4}\)

II đúng,

\(\begin{array}{l} G1 + A1 = 450 + 300 = 750\\ X1 + T1 = 600 + 150 = 750 \end{array}\)

III đúng, T2 = 300= 2A2

IV đúng,

\(\begin{array}{l} X2 + A2 = 450 + 150 = 600\\ G2 + T2 = 600 + 300 = 900 \end{array}\)

\( \to \frac{{{X_2} + {A_2}}}{{{G_2} + {T_2}}} = \frac{{600}}{{900}} = \frac{2}{3}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 210730

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD×aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

+ Dị hợp về cặp Aa hoặc Dd: \(2 \times \frac{1}{2}\left( {Aa/Dd} \right) \times \frac{1}{2}\left( {BB/bb} \right) \times \frac{1}{2}\left( {aa/{\rm{dd}}} \right) = \frac{1}{4}\)

+ Dị hợp về cặp Bb: \(\frac{1}{2}{\rm{aa}} \times \frac{1}{2}{\rm{Bb}} \times \frac{1}{2}{\rm{dd = }}\frac{1}{8}\)

Vậy tỉ lệ cần tính là: \(\frac{1}{4} + \frac{1}{8} = \frac{3}{8} = 37,5\% \)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 210731

Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd × aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là: 

Xem đáp án

AaBBDd × aaBbDd →(1Aa:1aa)(1BB:1Bb)(1DD:2Dd:1dd)
Số kiểu gen: 2×2×3 = 12
Số kiểu hình: 2×1×2 =4

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 210732

Ở một loài thực vật cho lai giữa hai cây P thuần chủng: cây cao hoa vàng với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ : 15,75% cây cao, hoa vàng: 9,25% cây thấp, hoa vàng. Cho biết các gen trên NST thường, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng? 

Xem đáp án

Ta thấy tỷ lệ cao/ thấp = 9:7; đỏ/ vàng = 3:1 → tính trạng chiều cao thân do 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 3 cặp gen.
Quy ước gen: A-B- Thân cao, aaB-/A-bb/aabb thân thấp; D- hoa đỏ; d– hoa vàng
Nếu các gen PLĐL thì F2 phải phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

\(\frac{{Ad}}{{Ad}}BB \times \frac{{aD}}{{aD}}bb \to {F_1}:\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

A Sai, số kiểu gen quy định thân thấp, hoa đỏ: A-D-bb:5 kiểu (vì A-D- có 5 kiểu gen: \(\frac{{AD}}{{AD}};\frac{{AD}}{{Ad}};\frac{{AD}}{{aD}};\frac{{AD}}{{ad}};\frac{{Ad}}{{aD}})\); aaD-B-: 4 kiểu: \((\frac{{aD}}{{aD}}:\frac{{aD}}{{ad}})(BB:Bb)\) → thân thấp, hoa đỏ có 9 kiểu gen

Thân cao hoa đỏ: A-D- B-: \((\frac{{AD}}{{AD}};\frac{{AD}}{{Ad}};\frac{{AD}}{{aD}};\frac{{AD}}{{ad}};\frac{{Ad}}{{aD}})(BB:Bb)\) → 10 kiểu

C đúng. Tỷ lệ thân cao hoa đỏ: A-B-D- = 0,405 →A-D- =0,405 ÷ 0,75 =0,54 → aadd = 0,04 → f= 40%

B đúng.

Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng: \(\frac{{AD}}{{AD}}bb + \frac{{aD}}{{aD}}bb + \frac{{aD}}{{aD}}BB = 0,2 \times 0,2 \times 0,25 + 2 \times 0,3 \times 0,3 \times 0,25 = 0,055\)

D đúng.

 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 210733

Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là: 

Xem đáp án

Cây cao nhất có kiểu gen a1a1a2a2a3a3 không chứa alen trội nào, cây thấp nhất có kiểu gen A1A1A2A2A3A3

chứa 6 alen trội và có chiều cao 210 - 6×20 = 90cm

Cho cây cao nhất × cây thấp nhất → cây dị hợp 3 cặp gen → có 3 alen trội. Cây này có chiều cao là: 210 - 3×20 = 150cm

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 210734

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen ( B, b và D, d) phân ly độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về ba cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng ?

Kiểu gen của (P)

Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

Cho (P) tự thụ phấn, theo lý thuyết, ở đời con KG đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỷ lệ 0,49%.

Cho (P) tự thụ phấn, theo lý thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Xem đáp án

P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích

F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ

Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng

Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp

Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định

KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST

Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST

F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14

→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị

Vậy P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) ,f = 28% → (1) sai

F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)

→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng

P tự thụ 

Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14

Dd cho giao tử D = d = 0,5

F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng

P tự thụ.

Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen

Dd cho F1 3 loại kiểu gen

→ F1 có 30 loại kiểu gen

F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) sai

Có 2 kết luận đúng

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 210735

Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp đồng hợp lặn, F1 thu được tỉ lệ: 2 hoa đỏ, thân cao: 1 hoa đỏ, thân thấp: 1 hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ: 50% hoa đỏ, thân cao: 43,75% hoa đỏ, thân thấp: 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.

\(1.\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2.\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 3.Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bd}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 4.Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)

\(5.Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 6.Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bd}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 7.\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{Ad}}{{ad}}Bb{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 8.\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{ad}}Bb\)

Xem đáp án

Xét phép lai cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp

→ 50% cây hoa đỏ, thân cao; 25% cây hoa đỏ, thân thấp; 25% cây hoa trắng, thân thấp

Đỏ : trắng = 3:1 → Tính trạng do hai gen không alen tương tác với nhau quy định

A-B = aaB- = A-bb = đỏ ; aabb = trắng → Phép lai Bb Dd x bb dd

Thấp : cao = 1:1 →Dd × dd

Ta có tỉ lệ tích kiểu hình chung của hai phép lai có : (3 đỏ : 1 trắng )(1 thấp: 1 cao) ≠ với tỉ lệ đề bài

→ D liên kết với B hoặc A

Xét phép lai F1 với cây khác

Thân cao : thân thấp = 1 :1 → Dd × dd

Hoa đỏ : hoa trắng = 15 : 1 → 16 kiểu tổ hợp .

Tính trạng hoa trắng:  \(aabb = \frac{1}{{16}} = \frac{1}{4}ab \times \frac{1}{4}ab \to AaBb \times AaBb\)

Vậy các phép lai thỏa mãn là : (Aa,Dd )Bb × (Aa,dd )Bb hoặc (Bb,Dd )Aa × (Bb,dd)Aa

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 210736

3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{Me}}{{mE}}\) giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng 

Xem đáp án

Kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{Me}}{{mE}}\) ở ruồi giấm đực tạo ra 4 loại giao tử (do ruồi giấm đực không có hoán vị gen )

Có 3 tế bào sinh tinh tạo ra 4 loại tinh trùng

Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra 2 kiểu giao tử .

Vậy sẽ có 2 tế bào sinh tinh giảm phân cùng kiểu cho các giao tử có kiểu gen giống nhau

Tế bào còn lại có kiểu giảm phân khác và tạo ra giao tử có kiểu gen khác

Vậy tỉ lệ sẽ là 2:2:1:1

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 210737

Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thế thân xám. mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân đen, mắt trắng: 5% đực thân xám, mắt trắng: 5% đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X→ B đúng
Quy ước gen : A- thân xám ; a- thân đen ; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng
A đúng, có 6 loại kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ: \(X_B^AX_B^A;X_B^AX_B^A;X_B^AX_B^A;X_B^AX_b^a;X_b^AX_B^a;X_B^AY\)

P: \(X_B^AX_B^A \times X_b^aY \to {F_1}:X_B^AX_b^a \times X_B^AY\)

Tỷ lệ con đực thân xám mắt trắng:  \(X_B^AY = 0,05 \to X_B^A = 0,1 \to f = 20\% \)

Ở con đực không có HVG → C sai

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 210738

Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{ab}}\frac{{De}}{{de}}HhGg \times \frac{{AB}}{{Ab}}\frac{{dE}}{{de}}Hhgg\). Biết không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét không đúng?

Ở thế hệ F1, có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau.

Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các kiểu gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128

Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32

Các cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{ab}}\frac{{De}}{{de}}HhGg\) thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64

Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128

Ở thế hệ F1 có tối đa 54 loại kiểu gen khác nhau. 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \frac{{Ab}}{{ab}}\frac{{De}}{{de}}HhGg \times \frac{{AB}}{{Ab}}\frac{{dE}}{{de}}Hhgg\\ \to (\frac{{Ab}}{{ab}}:\frac{{AB}}{{Ab}}:\frac{{AB}}{{ab}}:\frac{{Ab}}{{Ab}})(\frac{{De}}{{dE}}:\frac{{De}}{{de}}:\frac{{dE}}{{de}}:\frac{{de}}{{de}})(1HH:2Hh:1hh)(1Gg:1gg) \end{array}\)

Xét các phát biểu 

(1) đúng, số loại kiểu hình: 2×4×2×2= 32

(2) sai, tỉ lệ dị hợp về các cặp gen: \(\frac{1}{4}\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{1}{4}\frac{{De}}{{dE}} \times \frac{1}{2}Hh \times \frac{1}{2}Gg = \frac{1}{{64}}\)

(3) sai, tỉ lệ kiểu hình lặn bằng 0 vì không có \(\frac{{ab}}{{ab}}\)

(4) đúng, \(\frac{{Ab}}{{ab}}\frac{{De}}{{de}}HhGg = \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{{64}}\)

(5) đúng, tỉ lệ cá thể đồng hợp ở F1: \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\frac{{de}}{{de}}hhgg = \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{{128}}\)

(6) sai, số kiểu gen tối đa ở F1 là: 4×4×3×2=96

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 210739

Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?

Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên NST X quy định.

Cho F1 giao phối với nhau, F2 có kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới.

Cho F1 giao phối với nhau tạo ra F2, cho F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình là 13 đen : 3 trắng.

Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn lông đen. 

Xem đáp án

Ta thấy F1 có gà mái có màu lông giống bố, gà trống có màu lông giống mẹ →màu lông di truyền chéo →

Nằm trên vùng không tương đồng của NST X→(1) Đúng

ở gà ♂ là XX ; ♀ là XY, mà gà trống F1 có lông màu đen giống mẹ → lông đen là trội so với lông trắng.

Quy ước gen: A- lông đen ; a- lông trắng

→P : ♂ Xa Xa; ♀ XA Y→ F1: 50%XA Xa : 50%XaY (con trống đen, con mái trắng)

Cho F1 giao phối:với nhau (XA X×  XaY ) ta được: F2: 1 XA Xa : 1 XaXa : 1 XaY: 1 XAY tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là đồng đều →ý (2) đúng

Cho F2 ngẫu phối tức là ♂(1 XAXa : 1 XaXa) × ♀(1 XaY : 1 XAY )

Kết quả thu được: ♂(1 XA : 3Xa) × ♀(1XA : 1Xa : 2 Y)

Tỷ lệ trắng là: \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{4}{X^a}{X^a} + \frac{3}{4} \times \frac{1}{2}{X^a}Y = \frac{9}{{16}}\) → ý (3) sai

(4) đúng. Cho gà mái lông trắng × là trống lông đen thuần chủng (♀ XaY × ♂XAXA) thì 100% đời con có lông đen

Các ý đúng là 1, 2, 4

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 210741

Lai giữa hai dòng ruồi giấm P: ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\) HhGg XmY × ♀ \(\frac{{aB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) hhGg XMXm thu được F1. Theo lý thuyết đời con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? 

Xem đáp án

Ở ruồi giấm đực không có HVG.

\(\begin{array}{l} \frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to 4KG:\frac{{AB}}{{aB}}:\frac{{AB}}{{ab}}:\frac{{aB}}{{ab}}:\frac{{ab}}{{ab}}\\ \frac{{De}}{{dE}} \times \frac{{DE}}{{de}} \to 7KG \end{array}\)

\(\begin{array}{l} Hh \times hh \to 2KG:Hh:hh\\ Gg \times Gg \to 2KG:1GG:1Gg:1ggg\\ {X^m}Y \times {X^M}{X^m} \to 4KG:{X^M}{X^m}:{X^m}{X^m}:{X^M}Y \end{array}\)

Số kiểu gen tối đa là: 4×7×2×3×4=672KG

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 210742

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng (ruồi mắt trắng toàn ruồi đực). Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

Ta thấy kiểu hình mắt trắng chỉ có ở con đực → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không
có alen tương ứng trên Y. (Vì con đực P mắt đỏ, con cái F1 toàn mắt đỏ), con cái P: dị hợp
P: \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to {F_1}:1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}Y\)

Cho F1 giao phối tự do: 

\(\begin{array}{l} {F_1} \times {F_1}:\left( {1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}} \right) \times \left( {1{X^A}Y:1{X^a}Y} \right)\\ G:\left( {3{X^A}:1{X^a}} \right) \times \left( {1{X^A}:1{X^a}:2Y} \right) \end{array}\)

Con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: \({X^A}{X^ - } = \frac{3}{4}{X^A} \times \frac{1}{2}{X^ - } + \frac{1}{4}{X^a} \times \frac{1}{4}{X^A} = \frac{7}{{16}} = 43,75\% \)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »