Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Sở Bắc Ninh

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Sở Bắc Ninh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 52 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 198597

Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là
 

Xem đáp án

Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là dạ múi khế

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 198598

Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào

Xem đáp án

Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào điều hoà hấp thụ nước và Na+ ở thận.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 198599

Thế nước thấp nhất trong mạch gỗ là ở

Xem đáp án

Thế nước thấp nhất trong mạch gỗ là ở lá (vì nước di chuyển từ nơi thế nước cao đến thấp, mà nước vận chuyển từ rễ lên lá).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 198600

Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp

Xem đáp án

Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp CAM.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 198601

Một tế bào có kiểu gen AaBb De/dE XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:

Xem đáp án

Một tế bào có kiểu gen AaBb De/dE XY giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là 1 tế bào (nếu đây là tế bào sinh trứng).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 198602

Ở một loài sinh vật, phép lai P: ♂XbY x ♀XBXb; trong giảm phân của mẹ, ở một số tế bào đã xảy ra rối loạn phân li NST giới tính XBXB ở giảm phân 2; giảm phân của bố diễn ra bình thường. Các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. F1 có các kiểu gen như sau:

Xem đáp án

XBXb => sau giảm phân 1: XB XB; XbXb=> ở giảm phân 2, tế bào có KG XBXB bị đột biến, tạo ra: XBXB, O
XbXb giảm phân 2 tạo ra giao tử: Xb

P: ♂XbY
GP: Xb; Y x ♀XBXb
XBXB, O, Xb

F1: XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 198603

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tất cả các gen trong tế bào đều có thể bị đột biến, có những đột biến di truyền được, có những đột biến không di truyền được cho thế hệ sau
(2) Cùng một tác nhân đột biến, với cường độ, liều lượng như nhau có thể làm phát sinh đột biến gen với tần số như nhau ở tất cả các gen
(3) Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định ngắn hơn chuỗi polipeptit do gen bình thường quy định 9AO chắc chắn đã xảy ra đột biến vô nghĩa làm mất 3 bộ ba mã hóa cuối cùng
(4) Nếu gen đột biến ít hơn gen bình thường 2 liên kết hidro, có thể đã xảy ra đột biến mất 1 cặp A-T

Xem đáp án

Đáp án A
(1) Tất cả các gen trong tế bào đều có thể bị đột biến, có những đột biến di truyền được, có những đột biến không di truyền được cho thế hệ sau => đúng
(2) Cùng một tác nhân đột biến, với cường độ, liều lượng như nhau có thể làm phát sinh đột biến gen với tần số như nhau ở tất cả các gen => sai
(3) Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định ngắn hơn chuỗi polipeptit do gen bình thường quy định 9Achắc chắn đã xảy ra đột biến vô nghĩa làm mất 3 bộ ba mã hóa cuối cùng => sai
(4) Nếu gen đột biến ít hơn gen bình thường 2 liên kết hidro, có thể đã xảy ra đột biến mất 1 cặp A-T => đúng
Vậy có 2 ý đúng.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 198606

Ở loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Qua một số thế hệ sinh sản, trong loài đã phát sinh thêm các thể tam bội và tứ bội có các kiểu gen khác nhau. Cho các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai không cho tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
(1) Aa x Aaa
(2) Aa x Aa
(3) Aa x Aaaa
(4) Aaaa x AAAa
(5) Aaaa x Aaaa
(6) AAAa x AAAa
(7) Aa x AAAa
(8) AAA x aaa

Xem đáp án

Đáp án A
A hoa đỏ >> a hoa trắng
Qua một số thế hệ sinh sản, trong loài đã phát sinh thêm các thể tam bội và tứ bội có các kiểu gen khác nhau.
Các phép lai không cho tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1 là: 1, 8.
(1) Aa x Aaa => 2AAa: 3Aaa: 1aaa
(2) Aa x Aa => 1AA: 2Aa: 1aa
(3) Aa x Aaaa => 1AAa: 2Aaa: 1aaa
(4) Aaaa x AAAa => 1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa
(5) Aaaa x Aaaa => 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa
(6) AAAa x AAAa => 1AAAA: 2AAAa: 1AAaa
(7) Aa x AAAa => 1AAA: 2AAa: 1Aaa
(8) AAA x aaa => AAaa

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 198607

Ở một loài cây lưỡng bội, khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa hồng F2 sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án A
F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng (1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng)
=> trội không hoàn toàn: AA đỏ; Aa hồng; aa trắng
Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại) => tức là các cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản.
F1: 2/3 Aa + 1/3 aa = 1 (tạp giao)
=> alen A = 1/3; a = 2/3
Tỉ lệ hoa hồng ở F2 = 4/9

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 198608

Đặc trưng nào sau đây không đúng cho quần xã sinh vật?

Xem đáp án

Đặc trưng nào sau đây không đúng cho quần xã sinh vật là mật độ.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 198609

Ở lúa, cặp gen quy định tính trạng chiều cao cây tồn tại trên cặp nhiễm sắc thể số I, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; hai cặp gen quy định hình dạng hạt và thời gian chín tồn tại trên cặp nhiễm sắc thể số II, trong đó alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; alen D quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt chín muộn. Cho cây thân cao, hạt tròn, chín sớm dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn (P), thu được F1. Trong số các cây F1, cây thân cao, hạt tròn, chín muộn dị hợp 2 cặp gen chiếm 6%. Từ những thông tin trên đề xuất các kết luận.
(1) Đã xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo hạt phấn và noãn với tần số đều là 40%
(2) Kiểu gen của cơ thể P là Aa Bd/bD
(3) Ở F1, trong số cây thân cao, hạt tròn, chín sớm, cây dị hợp 3 cặp gen chiếm 13%
(4) Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn, chín muộn chiếm 5,52%
Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A
A thân cao >> a thân thấp
B hạt tròn >> b hạt dài
D hạt chín sớm >> d hạt chín muộn
(B liên kết với D)
P: Aa Bb Dd x Aa Bb Dd
Ở F1: AaBbdd = 6% => Bbdd = 12% = Bd/bd
Gọi x là tỉ lệ giao tử Bd; y là tỉ lệ giao tử bd
Ta có hệ PT:
x + y = 0,5
2.x.y = 0,12
=> x = 0,3 hoăc 0,2
=> f = 0,4
Cho cây thân cao, hạt tròn, chín sớm dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn (P), thu được F1. Trong số các cây F1, cây thân cao, hạt tròn, chín muộn dị hợp 2 cặp gen chiếm 6%. Từ những thông tin trên đề xuất các kết luận.
(1) Đã xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo hạt phấn và noãn với tần số đều là 40% => đúng
(2) Kiểu gen của cơ thể P là Aa Bd/bD => sai, kiểu gen của P có thể là Aa Bd/bD.
(3) Ở F1, trong số cây thân cao, hạt tròn, chín sớm, cây dị hợp 3 cặp gen chiếm 13% => sai
ở F1 xét AaBbDd/A-B-D-
+ Nếu P có KG: Aa Bd/bD x Aa Bd/bD (f = 0,4)
AaBbDd/A-B-D- = [1/2 x (0,3 x 0,3 x 2 + 0,2 x 0,2 x 2)]/[3/4 x (0,5 + 0,2 x 0,2)] = 26/81
+ Nếu P có KG: Aa BD/bd x Aa BD/bd (f = 0,4)
AaBbDd/A-B-D- = [1/2 x (0,3 x 0,3 x 2 + 0,2 x 0,2 x 2)]/[3/4 x (0,5 + 0,3 x 0,3)] = 52/177

(4) Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn, chín muộn chiếm 5,52% => ở F1 có aaB-dd
+ Nếu P có KG: Aa Bd/bD x Aa Bd/bD (f = 0,4)
aaB-dd = 1/4 x (0,25 - 0,2 x 0,2) = 0,0525
+ Nếu P có KG: Aa BD/bd x Aa BD/bd (f = 0,4)
aaB-dd = 1/4 x (0,25 - 0,3 x 0,3) = 0,04

=> sai

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 198611

Ở ruồi giấm cho kiểu gen của các cá thể bố, mẹ lần lượt là Ab/aB XmY x Ab/aB XMXm. Biết tỉ lệ giao tử AB XM = 10,5%. Tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Gọi f là tần số hoán vị (ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)

Ở ruồi giấm cho kiểu gen của các cá thể bố, mẹ lần lượt là Ab/aB XmY x Ab/aB XMXm.

Biết tỉ lệ giao tử AB XM = 10,5% = f/2×1/2 → f = 42%

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 198612

Ở một loài cây, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn. Dự đoán nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên?

Xem đáp án

A thân cao >> a thân thấp

B hoa đỏ >> b hoa trắng

D quả tròn >> d quả dài.

Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn.

= 12 cao đỏ tròn: 12 thấp đỏ dài: 3 cao đỏ dài: 3 thấp đỏ tròn: 4 cao trắng tròn: 4 thấp trắng dài: 1 cao trắng dài: 1 thấp trắng tròn

Cao / thấp = 1/1 → phép lai là Aa x aa

Đỏ / trắng = 3/1 → phép lai là Bb x Bb

Tròn / dài = 1/1 → phép lai là Dd x dd

Không phải phân li độc lập mà đủ 8 loại kiểu hình → có liên kết gen và hoán vị gen

* Xét chiều cao + hình dạng quả:

Nếu 2 tính trạng này phân li độc lập có: 1 cao tròn: 1 cao dài: 1 thấp tròn: 1 thấp dài

Theo bài có: 16 cao tròn: 4 cao dài: 4 thấp tròn: 16 thấp dài ≠ lí thuyết

→ chiều cao và hình dạng quả liên kết với nhau, phân li độc lập với màu sắc quả.

Thấp, trắng, dài = 10% = aabbdd → aadd = 40% → có hoán vị gen.

Gen quy định chiều cao cây và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau → đúng
Gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả trên một cặp NST thường → sai, liên kết không hoàn toàn
Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp → đúng
Trong hai cây P có một cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài → đúng

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 198613

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM × AABbDdmm thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

AaBbddMM × AABbDdmm

Đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

= Aa(BB + bb)ddMm + AABbddMm + AA(BB+bb)DdMm

×1/2×1/2×1+1/2×1/2×1/2×1+1/2×1/2×1/2×1=3/8

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 198614

Khi nói về quần thể tự thụ phấn, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về những kiểu gen khác nhau.
(2) Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
(3) Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn xảy ra hiện tượng thoái hóa giống.
(4) Chọn lọc tự nhiên không có hiệu quả đối với quần thể tự thụ phấn.

Xem đáp án

Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về những kiểu gen khác nhau → đúng
Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ → đúng
Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn xảy ra hiện tượng thoái hóa giống → sai, quần thể tự thụ có thể dẫn tới thoái hóa giống.
Chọn lọc tự nhiên không có hiệu quả đối với quần thể tự thụ phấn → sai.

Vậy có 2 ý sai.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 198615

Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm 50% cây hoa tím: 50% cây hoa trắng. Qua tự thụ phấn, F3 có 67,5% cây đồng hợp lặn. Biết alen A quy định hoa tím, alen a quy định hoa trắng. Dự đoán nào sau đây không đúng?
 

Xem đáp án

A: tím >> a: trắng

(P) gồm 50% cây hoa tím: 50% cây hoa trắng = 50% A- (xAA+yAa = 0,5): 50% aa

Qua tự thụ phấn, F3 có 67,5% cây đồng hợp lặn = 0,5 + (y−y/2^3)/2 → y = 0,4 => x = 0,1

Biết alen A quy định hoa tím, alen a quy định hoa trắng. Dự đoán không đúng?

A. Thế hệ xuất phát (P) có 40% cây hoa tím có kiểu gen dị hợp → đúng

B. F2 có 65% cây hoa trắng → đúng, ở F2 có aa = 0,5 + (0,4−0,4/2^2)/2 = 0,65   

C. F3 có 27,5% cây hoa tím đồng hợp → đúng, ở F3 có A- = 1 – aa = 0,275

D. F1 có 0,45% cây hoa tím → sai.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 198616

Ở một loài động vật ngẫu phối, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100 cá thể ♂ lông đen: 100 cá thể ♂ lông vàng và 300 cá thể ♀ lông trắng. Theo lí thuyết, khi quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể ♂ lông vàng chiếm tỉ lệ:
 

Xem đáp án

P: đực : 0,5 đen AA : 0,5 vàng Aa

Đực cho giao tử 0,75 A và 0,25 a

Cái: 100% trắng aa

Cái cho giao tử là 100% a

F1: 0,75Aa : 0,25aa

Vậy tần số alen A là 0,375, tần số alen a là 0,625

Vậy cấu trúc quần thể cân bằng là 9/64 AA: 30/64 Aa: 25/64 aa

Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng ⇒ tần số alen giới đực = cái, tỉ lệ đực : cái = 1 : 1

Vậy tỉ lệ cá thể đực lông vàng Aa là 15/64

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 198617

Cho phép lai giữa hai (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó những kiểu hình khác bố, mẹ chiếm 34%. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định phù hợp với thông tin trên?
(1) Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau
(2) Hai cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST với khoảng cách 20cM.
(3) Nếu 2 cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng thì kiểu gen của cặp bố mẹ (P) là AB/ab
(4) Ở F1, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 9%

Xem đáp án

Cho phép lai giữa hai (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình à F1 dị hợp 2 cặp gen.

→ sơ bộ kiểu gen P: AaBb x AaBb

Ở đời con có KH khác bố mẹ = 1 – A-B- = 0,34 → A-B = 0,66 ≠ 9/16 → không phải phân li độc lập

→ aabb = 0,16 = 0,4 ab x 0,4 ab → ab là giao tử liên kết → tần số hoán vị f = 0,2

Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau → sai
Hai cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST với khoảng cách 20cM. → đúng
Nếu 2 cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng thì kiểu gen của cặp bố mẹ (P) là AB/ab → đúng
Ở F1, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 9% → sai, tỉ lệ aabb = 16%

Vậy có 2 nhận định đúng.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 198618

Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là

Xem đáp án

Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là loài sống ở tâng nước rất sâu.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 198619

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các cơ thể giảm phân bình thường, khả năng thụ tính của các giao tử ngang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb
(2) AaaaBBBb x AAaaBbbb
(3) AaaaBBbb x aaaaBbbb
(4) AAaaBBbb x AaaaBbbb
(5) AaaaBBbb x Aabb
(6) AaaaBBbb x aabb
(7) AAABbb x AaBb
(8) AaaaBBbb x AaaaBBBb
(9) AAaBBb x aabb

Xem đáp án

AAaaBbbb x aaaaBBbb → số KG = 3x4 = 12; số KH = 2x2 = 4
AaaaBBBb x AAaaBbbb → số KG = 4x3 = 12; số KH = 2 x 1 = 2
AaaaBBbb x aaaaBbbb → số KG = 2x4 = 8; số KH = 2x2 = 4
AAaaBBbb x AaaaBbbb → số KG = 4x4 = 16; số KH = 2x2 = 4
AaaaBBbb x Aabb → số KG = 3x3 = 9; số KH = 2x2 = 4
AaaaBBbb x aabb → số KG = 2x3 = 6; số KH = 2x2 = 4
AAABbb x AaBb → số KG = 2x3 = 6; số KH = 1x2 = 2
AaaaBBbb x AaaaBBBb → số KG = 3x4 = 12; số KH = 2x1 = 2
AAaBBb x aabb → số KG = 2x2 = 4; số KH = 1x1 = 1

Số phép lai có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình là 1.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 198620

Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng về công nghệ gen?
(1) Công nghệ gen tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
(2) Người ta dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen
(3) Cừu sản xuất prôtêin của người trong sữa là một sinh vật biến đổi gen
(4) Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen

Xem đáp án

Công nghệ gen tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới → đúng
Người ta dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen → đúng
Cừu sản xuất prôtêin của người trong sữa là một sinh vật biến đổi gen → đúng
Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen → đúng

Có 4 ý đúng.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 198621

Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ gì?

Xem đáp án

Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng.

Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ hội sinh.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 198622

Ở người alen A quy định bệnh M, alen lặn a quy định không bị bệnh. Cặp alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu bố bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều bị bệnh
(2) Nếu mẹ bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều bị bệnh
(3) Nếu mẹ không bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều không bị bệnh
(4) Nếu bố không bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều không bị bệnh

Xem đáp án

A quy định bệnh M, a quy định không bị bệnh. Cặp alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

Nếu bố bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều bị bệnh → sai, bố bị bệnh có KG XaY → con gái nhận Xtừ bố thì có thể có KG XAXa hoặc XXa
Nếu mẹ bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều bị bệnh → đúng
Nếu mẹ không bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều không bị bệnh → sai, nếu mẹ có KG XAXa thì có con trai bị bệnh hoặc không.
Nếu bố không bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều không bị bệnh → đúng

Vậy có 2 ý đúng.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 198624

Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên không làm phong phú vốn gen quần thể. 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 198625

Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:

Xem đáp án

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên vì nhận thấy qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.  

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 198626

Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là

Xem đáp án

Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4.

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là 0,4/23 = 0,05

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 198627

Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?

Xem đáp án

- Trong quần thể ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen Aa cao nhất khi tần số alen A = 0,5; a = 0,5.

- AA và Aa kém thích nghi hơn aa nên tần số alen A giảm dần và tần số alen a tăng dần.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 198628

Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất, vì mật độ có tính ổn định, ít thay đổi theo điều kiện sống → sai, mật độ là đặc trưng quan trọng nhất nhưng mật độ không ổn định.

B. Muốn xác định mật độ cá thể của quần thể thì phải dựa vào kích thước của quần thể và diện tích hoặc thể tích nơi cư trú của quần thể → đúng

C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm mạnh, dưới mức trung bình và nguồn thức ăn dồi dào thì mức sinh sản của các cá thể tối đa để duy trì mật độ. → sai.

D. Sự tăng mật độ cá thể của quần thể luôn dẫn đến làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. → sai.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 198629

Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH4+ hoặc NO3- thành axit amin?

 

Xem đáp án

Nhóm sinh vật có thể chuyển hóa NH4+ hoặc NO3- thành axit amin là sinh vật sản xuất.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 198631

Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là

Xem đáp án

Tần số nam bị bệnh là 8% → trong số người nam có 16% người bị bệnh →tần số alen Xa = 0,16 = Xở giới nữ

Vậy số người nữ bị bệnh trong quần thể chiếm: 0,162/2=0,0128

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 198632

Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về:

Xem đáp án

Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 198634

Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen quy định 4 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa cặp gen Aa và Bb là 40 cM; giữa Dd và Ee là 20 cM. Phép lai P: Ab/ab DE/de x Ab/aB De/De, tạo ra F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) F1 có 64 tổ hợp giao tử với 40 loại kiểu gen
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,5%
(3) F1 có 28 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 45%
(5) Có 3 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm 5%

Xem đáp án

P: Ab/ab DE/de x Ab/aB De/De

(fA-B = 40%; fD-E = 20%)

Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen quy định 4 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa cặp gen Aa và Bb là 40 cM; giữa Dd và Ee là 20 cM. Phép lai P: Ab/ab DE/de x Ab/aB De/De tạo ra F1. Số phát biểu sai: 

F1 có 64 tổ hợp giao tử  với 40 loại kiểu gen → sai, số tổ hợp giao tử = 2x4x4x1 = 32; số KG = 7x4 = 28
Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,5% → đúng, A-B- D-E- = 0,35 x 0,5 = 0,175
F1 có 28 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình → đúng, số KG = 28, số KH = 4x2 = 8
Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 45% → sai
Có 3 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm 5% → sai, có 2KG dị hợp về cả 4 cặp gen là AB/ab De/dE; Ab/aB De/dE

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 198635

Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

I sai. Vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hidro nên nếu là đột biến không làm thay đổi tổng số nucleotit thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. → Không phải là đột biến điểm.

II sai. Vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X→  số nucleotit loại X của alen a = số nucleotit loại X của alen A + 2 = 500 + 2 = 502.

III đúng. Vì nếu đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X thì có thể sẽ không làm thay đổi axit amin.

IV đúng. Vì alen A có tổng số 1800 nucleotit nên có chiều dài = 306nm. Nếu đột biến này là đột biến thêm 1 cặp nucleotit thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của alen ban đầu lên 0,34nm.

→ Alen a có chiều dài 306nm + 0,34 = 306,34nm.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 198636

Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người nhóm máu A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòng có nhóm O?

Xem đáp án

(IA + IO)2 = 25%; IA = 0,3; IB = 0,5; IO = 0,2.

Ta có cấu trúc di truyền: 0,09IAIA : 0,12IAIO :  0,25IBIB : 0,2IBIO : 0,04IOIO : 0,3IAIB

Vậy để cặp vợ chồng máu B sinh được con máu O thì phải là IBIO IBIO

Xác suất xuất hiện IBIO trên chồng máu B là: 0,2 : (0,25 + 0,2) = 4/9

Xác suất sinh con gái máu O là: (4/9)2 x 1/4 x 1/2 = 2/81.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »