Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 18 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 200074

Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn tay và xương ngón tay. Đó là một ví dụ về cơ quan

Xem đáp án

Chi trước các loài động vật có xương đều có sự phân bố xương theo thứ tự: xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay , xương bàn tay, xương ngón tay... là ví dụ về cơ quan tương đồng.
Chúng có cùng nguồn gốc, có cùng cấu tạo và phân bố xương như nhau nhưng ở mỗi loài lại thực hiện chức năng khác nhau.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 200075

Thể đồng hợp là gì?

Xem đáp án

Thể đồng hợp là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen. VD: AA, aa là các thể đồng hợp.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 200076

Đột biến là một loại nhân tố tiến hoá vì

Xem đáp án

- Nhân tố tiến hoá: Là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thế.
- Đột biến: Là những biến đổi trong vật chất di truyền, bao gồm đột biến gen và đột biến NST, nhưng trong các dạng đột biến thì đột biến gen có vai trò quan trọng hơn cả.
- Đột biến gen → Xuất hiện alen mới (Mỗi gen tuy có tần số đột biến rất thấp, nhưng mỗi cá thể lại có rất nhiều gen và quần thể có rất nhiều cá thể) → Thay đổi tần số alen của quần thể dẫn tới thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
→ Đột biến là nhân tố tiến hoá

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 200077

Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?

Xem đáp án

A. AAbb x aaBb → 50% xám, đỏ : 50% xám, vàng. → Đáp án A.
B. AaBB x aabb → 50% xám, đỏ : 50% đen, đỏ → Loại.
C. Aabb x AaBB → 75% xám, đỏ : 25% đen, đỏ → Loại.
D. aaBB x aaBb → 100% đen, đỏ → Loại.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 200078

Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?

Xem đáp án

Theo nguyên tắc bổ sung; A liên kết với T và G liên kết với X.
Vì vậy trong phân tử ADN: A = T; G = X nên A + G = T = X.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 200080

Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái

Xem đáp án

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
+ Khoảng chống chịu: Khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật - khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sức sống của sinh vật giảm dần dến giới hạn.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 200081

Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khi hiệu quả nhất?

Xem đáp án

Hô hấp ở chim đạt hiệu sất cao nhất.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 200082

Khi chiếu tia UV trong quá trình nhân đôi của ADN, thì tia UV sẽ gây ra loại đột biến mất một cặp A-T vì:

Xem đáp án

Khi chiếu tia UV dễ dẫn tới hình thành cầu nối dimer Timin. 2 nucleotide T trên cùng một mạch liên kết với nhau

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 200083

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào

Xem đáp án

Sự mềm dẻo kiểu hình của hoa cẩm tú cầu phụ thuộc vào pH của đất → Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 200084

Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh

Xem đáp án

Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 200085

Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:

Xem đáp án

Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu: Nước và các ion khoáng

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 200086

Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây?

Xem đáp án

Muốn loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST người ta thường dùng đột biến NST dạng mất đoạn.
Mất đoạn là đột biến NST bị mất đi một đoạn. Mất đoạn chứa gen có hại → gen đó sẽ bị loại ra khỏi NST.
Thường áp dụng đột biến mất đoạn nhỏ vì mất đoạn lớn chứa nhiều gen → thường làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 200087

F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả ở đời F2 thu được có

Xem đáp án

F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau (AaBb × AaBb). Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen trên một nhiễm sắc..
Ở F2 thu được 9 kiểu gen, 16 tổ hợp, 4 kiểu hình khác nhau

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 200088

Ở một loài động vật có : Cặp alen AA quy định lông đen gồm có 205 cá thể. Cặp alen Aa quy định lông nâu gồm có 290 cá thể. Cặp alen aa quy định lông trắng có 5 cá thể. Tần số của alen A và alen a trong quần thể là

Xem đáp án

AA- lông đen có 205 cá thể, Aa- lông nâu có 290 cá thể, aa-lông trắng có 5 cá thể.
Cấu trúc di truyền của quần thể là: AA = 0,41 : Aa = 0,58 : aa = 0,01
Tần số alen A = 0,41 + ( 0,58 /2 ) = 0,7
Tần số alen a = 1 - tần số alen A = 1 - 0,7 = 0,3

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 200089

Kết quả của diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới

Xem đáp án

– Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
– Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong
+ Giai đoạn giữa: giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định (giai đoạn đỉnh cực)
Vậy kết quả của diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới hình thành quẫn xã tương đối ổn định.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 200091

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không xét đến vai trò của giới tính. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiêu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
 

Xem đáp án

Gen có A và a nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Có các kiểu gen: AA. Aa, aa. Các phép lai có đồng loạt kiểu hình trội là: AA × AA, AA × Aa, AA × aa.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 200092

Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?

Xem đáp án

Chọn C vì đột biến được xem là nguồn nguyên liệu của qua trình tiến hóa

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 200096

Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
II. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
IV. Hô hấp làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định không đúng trong các nhận định nói trên là:

Xem đáp án

Hậu quả của hô hấp đối với quá trình bảo quản nông sản
+ Hô hấp làm tiêu hoa chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản

+ Hô hấp làm tăng nhiệt độ của môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của chất cần bảo quản
+ Hô hấp làm tăng dộ ẩm của đối tượng cần bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của chất cần bảo quản
+ Hô hấp làm thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản:
Khi hô hấp tăng → O2 giảm, CO2 tăng và khi O2 giảm quá mức, CO2 tăng quá mức thì hô hấp của đôi tượng cần bảo quản chuyên sang phân giải kị khí
→ Chỉ có nhận định IV không đúng.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 200097

Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn A 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G của gen a là
A. 1581. B. 678. C. 904. D. 1582.
 

Xem đáp án

Số nucleotit mỗi loại của gen A:
- Tổng số liên kết hidro của gen là: 2Agen + 3Ggen = 6102.
mà Agen = A2 +T2, Ggen = G2+X2 → 2Agen + 3Ggen = 2.(A2 +T2) + 3(G2+X2) = 6102.
- Theo bài ra trên mạch 2 có: X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2T2
Trên mạch 1 có: X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2
- Nên ta có: 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6102.
→ T2 = 226.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3.226 = 678.
Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7.226 = 1582.
Số nucleotit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G-X.
Vậy số nucleotit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A

G = 1582 - 1 = 1581

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 200098

Cho các nội dung sau về tương tác gen:
I. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
II. Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau.
III. Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này.
IV. Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

Xem đáp án

Tương tác gen:
I Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình => đúng
II Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau => sai, các gen
(các sản phẩm của gen tương tác với nhau trong quá trình hình thành kiểu hình)
III Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này =>sai, hai hay nhiều gen tương tác với nhau để hình thành cùng 1 loại kiểu hình
IV Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen => đúng, kiểu gen trắng nhất là aabbdd, kiểu gen đen nhất AABBDD
Số đáp án đúng: I, IV

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 200102

Cho các ý sau:

I. Sản phẩm sau phiên mã trực tiếp làm khuôn cho dịch mã.
II. Sản phẩm sau phiên mã phải được chế biến lại trước khi dịch mã.
III. Quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã.
IV. Quá trình dịch mã diễn ra khi kết thúc phiên mã.
Số đặc điểm có ở sinh vật nhân sơ mà không có ở sinh vật nhân thực là:

Xem đáp án

I đúng.
II sai. mARN sau phiên mã ở nhân sơ được trực tiếp dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã, còn mARN ở sinh vật nhân thực sau phiên mã phải trải qua biến đổi tạo thành mARN trưởng thành rồi mới dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
III đúng.
IV sai. Ở sinh vật nhân sơ quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã, cả 2 quá trình này đều diễn ra ở tế bào chất còn ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất.
Có 2 nội dung đúng.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 200103

Cho các cặp cơ quan:
I. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
II. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
III. Gai xương rồng và lá cây lúa.
IV. Cánh bướm và cánh chim.
Có bao nhiêu cặp là cơ quan tương đồng là

Xem đáp án

Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cũng nguồn gốc cấu tạo nhưng do thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau nên chức năng khác nhau

Các cơ quan tương đồng gồm có :

(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.

(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.

4 là hai cơ quan tương tự

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 200104

Cho lưới thức ăn sau

I. Có 2 chuỗi thức ăn có 6 mắt xích.
II. Châu chấu tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Dê và bọ rùa đều tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
IV. Châu chấu và gà rừng vừa là mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, vừa là quan hệ cạnh tranh.

Xem đáp án

Nội dung I sai. Có nhiều hơn 2 chuỗi thức ăn có 6 mắt xích.

Nội dung II sai. Châu chấu tham gia nhiều hơn 4 chuỗi thức ăn.

Nội dung III sai. Dê chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn còn bọ rùa tham gia nhiều chuỗi thức ăn hơn.

Nội dung IV đúng. Gà rừng ăn châu chấu là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, gà rừng và châu chấu cùng ăn cây cỏ là mối quan hệ cạnh tranh.

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 200105

Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:

I. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
II. Gen nằm trên NST X do truyền chéo.

III. Liên kết gen không hoàn toàn.
IV. Phân li độc lập.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Pt/c :  ♂ thân đen, mắt trắng × ♀ thân xám, mắt đỏ

F1 : 100% xám, đỏ

F1 × F1

F2 :  ♀ : 50% thân xám, mắt đỏ

       ♂ : 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ:5% con đực thân xám mắt trắng

Tính trạng đơn gen

F1 xám, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau→ A xám >> a đen, 2 gen nằm trên NST giới tính

F1 đỏ, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau→ B đỏ >>  b trắng, 2 gen nằm trên NST giới tính

Do đực F2 : 20% xám, đỏ : 20% đen, trắng : 5% đen, đỏ: 5% xám, trắng

→ F1 cái cho giao tử : XAB=Xab=0,4 và XAb=XaB=0,1

→ P: ♂XabY × ♀XABXAB

Các nhận xét đúng là 1,2,3

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 200106

Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :
I. Kiểu gen của bố F1 là Ab/aB.
II. Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2 là 4080 ; 2040 ; 510.
III. Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 xuất hiện ở F2 là 9.
IV. Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 18,75%.

Xem đáp án

Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ cây hoa đơn, màu trắng (aaB_) là: 1530 : 8160 = 3/16 = 3/4 x 1/4. => 2 tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. => Nội dung 1 sai.
Tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là: (3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1.
Số lượng cá thể có kiểu hình A_B_ là : 9/16 x 8160 = 4590 => Nội dung 2 sai.
Mỗi gen có 2 alen sẽ tạo thành 3 kiểu gen khác nhau. Có 2 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen đều có 2 alen sẽ tạo ra tối đa 3 x 3 = 9 kiểu gen trong quần thể.
Cá thể F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen tự thụ sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa nên số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 là 9 kiểu gen. => Nội dung 4 đúng.
Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ là : 1/2 x 1/4 = 12,5% => Nội dung 5 sai.
Có 1 nội dung đúng.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 200107

Tính trạng hình dạng hạt của một loài do tác động cộng gộp của 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen biểu hiện hạt dài, các tổ hợp gen khác đều biểu hiện hạt tròn. Khi đang ở trạng thái cân bằng di truyền, một quần thể có tần số alen B là 0,1. Tỉ lệ cây hạt dài chiếm 20,25%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
I. Tần số kiểu gen AAbb trong quần thể là 0,25%.
II. Trong quần thể số cá thể có ít nhất một cặp alen dị hợp chiếm tỉ lệ 59%.
III. Cây quả tròn trong quần thể chiếm tỉ lệ 79,75%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây gồm 1 cây quả tròn, 1 cây quả dài cho giao phấn. Muốn kết quả đời sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 thì xác suất là 11,29%.

Xem đáp án

Theo bài ra ta thấy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1.
Quy ước aabb quy định hạt dài, các kiểu gen còn lại quy định hạt tròn.
Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và a.
Tần số alen b là: 1 – 0,1 = 0,9.
Quần thể cân bằng di truyền nên tỉ lệ cây hạt dài aabb chiếm tỉ lệ là: q2 x 0,92 = 20,25 => q2 = 0,25
=> q = 0,5 => p = 1 – 0,5 = 0,5.
Nội dung 1 sai. Tần số kiểu gen AAbb là: 0,52 x 0,92 = 20,25%.
Nội dung 2 đúng. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – AABB – AAbb – aabb – aaBB. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen
AABB = aaBB = 0,52 x 0,12 = 0,0025.
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – 20,25% x 2 – 0,25% x 2 = 59%.
Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ cây quả tròn trong quần thể là: 1 – 20,25% = 79,75%.
Nội dung 4 đúng. Cây quả dài có kiểu gen là aabb. Cây quả tròn lai với cây quả dài cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình
3 : 1 thì cây đó có kiểu gen là AaBb.
Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong quần thể là: (0,5 x 0,5 x 2) x (0,9 x 0,1 x 2) = 0,09.
Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong số các cây quả tròn là: 0,09 : (1 – 0,2025) = 11,29%.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 200108

Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
I. 1 : 1. II. 3 : 3 : 1 : 1. III. 2 : 2 : 1 : 1. IV. 3 : 1.
Số phương án đúng

Xem đáp án

1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ tương đương nhau (không có hoán vị gen)
Nếu 4 tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác nhau sẽ cho 8 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1
Nếu 3 tế bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn, 1 tế bào có kiểu gen khác sẽ cho tỉ lệ: 3:3:1:1
Nếu 2 tế bào có kiểu gen giống nhau khác với 2 tế bào có kiểu gen giống nhau còn lại sẽ cho tỉ lệ 1:1:1:1
Nếu 4 tế bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
Vậy trong các phương án trên có 2 phương án đúng là: 1, 2.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 200109

Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm: 802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn; 798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài. Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định. Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
II. Cả 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.
III. F1 có xảy ra 2 trao đổi chéo đơn và 1 trao đổi chéo kép.
IV. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng thu được F1 dị hợp tất cả các cặp gen.
Tính trạng thân cao, hoa đỏ, hạt tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa vàng, hạt dài.
Quy ước: A – thân cao, a – thân thấp; B – quả đỏ, b – quả vàng; D – hạt tròn, d – hạt vàng.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = (802 + 199) : (798 + 204) = 1 : 1. = Aa x aa
Quả đỏ : quả vàng = (798 + 204) : (802 + 199) = 1 : 1 = Bb x bb.
Hạt tròn : hạt dài = (199 + 798) : (802 + 204) = 1 : 1 = Dd x dd.
Vậy cây khác đem lai có kiểu gen là aabbdd.
Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử ở F1.
Thân cao, quả vàng, hạt dài A_bbdd chiếm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (Abd) = 0,4.
Thân cao, quả vàng, hạt tròn A_bbD_ chiểm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lệ giao tử (AbD) = 0,1.
Thân thấp, quả đỏ, hạt tròn aaB_D_ chiểm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (aBD) = 0,4.
Thân thấp, quả đỏ, hạt dài aaB_dd chiếm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lê giao tử (aBd) = 0,1.
Để tạo ra được 4 loại giao tử như trên thì 3 cặp gen này cùng nằm trên 1 NST, có xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm.
Ta thấy không tạo ra giao tử abd và ABD và Abd = aBD = 0,4 > 0,25 nên ta thấy F1 có kiểu gen Abd//aBD trao đổi chéo xảy ra giữa gen B và gen D.
Vậy nội dung 1, 3, 4 sai; nội dung 2 đúng

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 200110

Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình  thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là
 

Xem đáp án

Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa × tỉ lệ của kiểu gen bb.
Aa × Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%. Bb × Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,25.
→ Kiểu gen Aaabb có tỉ lệ = 0,5% × 0,25 = 0,125%. → Đáp án C.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 200111

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông đen : 1 con lông vàng : 1 lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.

Xem đáp án

I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A3 × A1A3. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A2 và A1A3); 1 lông xám (1A2A3); 1 Lông vàng (1A3A3).
II đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông vàng (A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A3 và A1A4); 1 lông vàng (1A3A4); 1 Lông trắng (1A4A4).
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4. → Có 1 lông đen : 1 lông xám.
IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 200112

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vứi alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng: 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Tỉ lệ quả dài aa là: 16% + 48% = 64% ⇒ Tần số alen a là: 0,8; A là: 0,2.

Tỉ lệ hoa trắng bb là: 16/5 + 9% = 25% ⇒ Tần số alen b là: 0,5; B là: 0,5.

Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen thuần chủng trong số các cây hoa đỏ quả tròn là:

(0,22 × 0,52) : 0,27 = 3,7%.

Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài là: 0,25AAbb : 0,5Aabb : 0,25aabb = 1 : 2 : 1.

Cho các cây quả tròn, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì chỉ có cây có kiểu gen AaBb mới tạo ra con quả dài, hoa trắng.

Tỉ lệ cây quả tròn, hoa đỏ có kiểu gen AaBb trong tổng số cây quả tròn, hoa đỏ là:

0,2 × 0,8 × 2 × 0,5 × 0,5 × 2 : 0,27 = 16/27

Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là: 16/27  × 16/27  × 1/16  = 2,194%.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 200113

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.
II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.
III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.
IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.

Xem đáp án

Cặp vợ chồng (6), (7) đều bị bệnh mà đã bị sảy thai 1 lần →mỗi người mang đồng hợp lặn 1 cặp gen nên người (10) phải có kiểu gen AaBb, cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gen Aabb × aaBb
Cặp vợ chồng (4),(5) cũng có 1 lần sảy thai nên 2 người này phải có kiểu gen AaBb ×AaBb → người (9) có kiểu gen:
(1AA:2Aa)bb hoặc aa(1BB:2Bb) giả sử người (9) có kiểu gen (1AA:2Aa)bb
Cặp vợ chồng (9),(10): (1AA:2Aa)bb × AaBb ↔ (2A:1a)b× (1A:1a)(1B:1b) → XS họ sinh con bình thường là 5/6 × 1/2 =5/12 →I đúng
II, có thể xác định được kiểu gen của người (10), Cặp vợ chồng (4),(5), (2)AaBb
Người số (2) xác định được kiểu gen là vì vợ chồng người này có 1 lần sảy thai → II đúng
III, Sai, nếu người này có kiểu gen đồng hợp (AAbb hoặc aaBB) thì sẽ không có lần sảy thai nào.
IV sai, họ vẫn có thể sinh con bình thường.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »