Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Trương Định
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Trương Định
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
25 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Công nghệ gen là?
Công nghệ gen là những quy trình tạo ra tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hay có thêm gen mới.
Loài thực vật nào sau đây có thể sử dụng consixin gây đột biến tam bội?
Loài cây áp dụng chất consixin nhằm tạo giống cây tam bội đem lại hiệu quả kinh tế cao là củ cải đường vì giống tam bội thường bất thụ nên không tạo hạt, tạo củ và thân lớn.
Bản chất quy luật phân li của Menđen:
Bản chất quy luật phân li của Menđen là sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
Một tế bào của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử?
Một tế bào giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử.
Kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen?
AB/AB đồng hợp hai cặp gen.
Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao x ♀Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
Phép lai thuận nghịch tráo vai trò bố mẹ.
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau là?
Bằng chứng hóa thạch trực tiếp giúp xác định thứ tự xuất hiện các loài.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý?
A sai. Sự cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
B sai. Hình thành loài mới cần phải có đột biến phát sinh các alen mới trong quần thể
C đúng Sự hình thành loài mới cần CLTN và các nhân tố tiến hóa làm biến đổi vốn gen của quần thể.
D sai. Hai loài cách xa nhau đã có sự cách ly sinh sản nhất định.
Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là?
Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Trong tế bào nhân thực, loại ARN đa dạng nhất là?
mARN đa dạng nhất vì tế bào có rất nhiều gen mã hóa protein
Dựa vào chức năng, gen được chia thành mấy loại?
Gen cấu trúc và gen điều hòa.
Các bộ ba nào sau đây không có tính thoái hóa?
AUG,UGG mã hóa 2 loại axit amin khác nhau.
Bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào (hoặc máu) ra ngoài gọi là gì?
Bề mặt trao đổi khí cho phép khí di chuyển qua lại giữa môi trường và tế bào.
Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:
(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos.
(2)) Chim sẻ ngô có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.
(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi.
Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là?
Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý thì cách li địa lý phải có vai trò trong việc chia cắt quần thể của chúng. (1), (2) là cách li địa lý; (3)cách ly sinh thái.
Có bao nhiều biện pháp sau đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng?
I. Bón phân, tưới nước hợp lí.
II. Chọn giống có cường độ quang hợp cao.
III. Trồng cây với mật độ thích hợp.
IV. Trồng cây đúng mùa vụ.
Cả 4 phương pháp đều giúp tăng năng suất cây trồng.
Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào?
Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào chênh lệch nồng độ ion hai bên màng.
Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây ?
Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở chất nền của lục lạp
Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì?
Tất cả đều là nguyên nhân dẫn đến cây bị chết.
Cho các phát biểu sau:
1. Trên 1 mạch pôlynuclêôtit, khoảng cách giữa 2 đơn phân liên tiếp là 0,34 nm.
2. Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ timin và uraxin thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu tạo giống nhau, ví dụ như đơn phân ađênin của ADN và ARN đều có cấu tạo như nhau.
3. Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit.
4. Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.
5. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang chuẩn bị dãn xoắn.
6. Trong quá trình nhân đôi ADN, có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp mạch mới.
7. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi 1 loại ARN polimeraza như nhau.
8. ARN có tham gia cấu tạo 1 số bào quan.
Số phát biểu sai là?
1 sai vì đó là kích thước của 1 Nu.
2 sai vì Nu cấu tạo nên ADN có đường C5H10O4, còn Nu cấu tạo nên ARN có đường C5H10O5
3 sai vì đó là đặc trưng của ADN
4 đúng vì chúng có liên kết Hidro
5 sai vì xảy ra khi NST dãn xoắn
6 sai vì có cả quá trình tổng hợp ARN mồi nên có 7 loại Nucleotit tham gia đó là : A,G,X,rA, T, rG, rX, U ( trong đó A,G,X của đoạn mồi khác với A,G,X của ADN về đường)
7 đúng vì chỉ có 1 loại enzim thực hiện quá trình phiên mã
8 đúng vì ARN có trong riboxom
Hình bên dưới mô tả hiện tượng nhiều ribôxôm cùng trượt trên một phân tử mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số ribôxôm tập hợp thành cụm gọi là pôliribôxôm (pôlixôm).
(2) Một ribôxôm tham gia vào quá trình dịch mã được cấu tạo từ một tiểu đơn vị bé và một tiểu đơn vị lớn.
(3) Có 4 loại chuỗi pôlipeptit khác nhau được hình thành vì mỗi ribôxôm chỉ tổng hợp được một loại prôtêin.
(4) Có một loại chuỗi pôlipeptit duy nhất được tạo ra vì cả 4 ribôxôm có hình dạng giống nhau.
(5) Trước khi dịch mã thì 2 tiểu phần của ribôxôm ở trạng thái rời nhau.
(6) Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại.
(7) Ở sinh vật nhân thực khi tham gia dịch mã các ribôxôm trượt trên mARN theo chiều 5’ – 3’, ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại.
1 – đúng.
2 – đúng.
3 – sai. Cả 4 chuỗi pôlipeptit do 4 ribôxôm tổng hợp đều giống nhau vì đều tổng hợp trên 1 phân tử mARN.
4 – sai. Nhiều riboxom cùng trượt tạo ra nhiều chuỗi.
5 – đúng. Trước khi dịch mã thì 2 tiểu phần của ribôxôm ở trạng thái rời nhau, sau dịch mã, chúng cũng tách rời nhau.
6 – đúng.
7 – sai. Khi dịch mã, ribôxôm trượt trên mARN theo chiều 5’ – 3’ cả ở sinh vật nhân sơ và nhân thực.
Trong vụ án hình sự, trên móng tay nạn nhân có để lại một số mẫu da nhỏ mà đội điều tra nghi ngờ là của hung thủ. Để giam giữ và điều tra đối tượng tình nghi, đội này yêu cầu cho xét nghiệm ADN ở 3 người là đối tượng 1 (ĐT1), đối tượng 2 (ĐT2), đối tượng 3 (ĐT3) và thu được kết quả như sau:
Dựa vào kết quả xét nghiệm ADN, hãy chọn phát biểu đúng?
heo như kết quả thu được thì ta nhận thấy ADN ở mẫu da nhỏ ở móng tay nạn nhân và ĐT2 có phần giống nhau nhiều hơn so với các đối tượng còn lại. Nên hung thủ có thể là ĐT2.
ADN của các đối tượng 1 và 3 có phần nhiều giống nhau nên có thể có quan hệ huyết thống
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(1) Loài này có 3 loại đột biến thể một.
(2) Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 8 loại kiểu hình.
(3) Các thể tứ bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 kiểu gen.
(4) Các thể ba của loài này có tối đa 108 loại kiểu gen.
Theo lí thuyết, số phát biểu đúng là
1 – đúng. Loài này có 3 loại đột biến thể một ứng với mỗi cặp NST.
2 – đúng. Ứng với mỗi cặp NST có 2 kiểu hình. Số kiểu hình là 23 = 8.
3 – đúng. Thể tứ bội phát sinh từ loài có số kiểu gen = 53 = 125.
4 – đúng. Xét cặp NST số 1 bị thừa 1 NST sẽ có 4 kiểu gen tương ứng, 2 cặp NST kia bình thường, mỗi cặp sẽ có 3 kiểu gen. Vậy thể ba của loài có số kiểu gen là 4.3.3.3 = 108.
Có bao nhiêu cơ chế hình thành thể tứ bội?
(1) Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, tất cả thoi phân bào không hình thành.
(2) Trong quá trình hình thành phôi, ở một tế bào tất cả thoi phân bào không hình thành.
(3) Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, một số thoi phân bào không hình thành.
(4) Sự kết hợp giữa giao tử đực 2n và giao tử cái 2n cùng loài trong quá trình thụ tinh.
(5) Tất cả thoi phân bào không hình thành trong quá trình phân bào của tế bào ở đỉnh sinh trưởng.
Các cơ chế hình thành thể tứ bội là 1, 4.
2 – sai. Tạo thể lệch bội.
3 – sai. Sự kết hợp đó sẽ tạo thành cơ thể có các tế bào lệch bội.
5 – sai. Sự không hình thành đó sẽ tạo thành cành tứ bội trên cây lưỡng bội (thể khảm).
Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa. Tần số tương đối của các alen A và alen a lần lượt là:
Tần số alen a = A = 0,25 : 0,5/2 = 0,5
Vốn gen của quần thể là gì?
Vốn gen của quần thể là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa:0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là:
Đào thải KH lặn => P: 0,6AA: 0,4Aa
Tự thụ qua 1 thế hệ => AA = 0,6 + ((1-1/2)/2) . 0,4 = 0,7.
aa = 0 + ((1-1/2)/2). 0,4 = 0,1 và Aa = 0,4.0,5 = 0,2.
Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền, tỉ lệ gen gây bệnh bạch tạng trong quần thể chiếm 40%. Một người đàn ông bình thường thuộc quần thể trên lấy một người vợ bình thường thuộc quần thể khác, gia đình vợ chỉ có em trai bị bạch tạng, những người còn lại đều
bình thường. Họ dự định sinh 2 con. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?
I. Xác suất đứa con đầu lòng sinh ra là con trai bình thường nhưng mang gen bệnh là 1/3.
II. Xác suất đứa con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp là 1/2.
III. Xác suất cả 2 đứa con sinh ra đều có kiểu gen đồng hợp lặn là 5/14.
IV. Xác suất trong 2 đứa con sinh ra có 1 đứa bình thường và 1 đứa con bị bệnh là 1/7.
Quy ước: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng
Quần thể người chồng có tần số alen: 0,6A:0,4a
Cấu trúc di truyền của quần thể này là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
→ người chồng có kiểu gen: 0,36AA:0,48Aa ↔3AA:4Aa
Người vợ có em bị bạch tạng → bố mẹ vợ có kiểu gen Aa ×Aa → người vợ: 1AA:2Aa
Cặp vợ chồng này: (3AA:4Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (5A:2a) × (2A:1a)
Xét các phát biểu
I sai, XS sinh con trai đầu lòng bình thường nhưng mang gen gây bệnh là: 1/2×5/7×1/3+2/7×2/31-2/7×1/3/=9/38
II sai, xác suất đứa con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp là 5/7×2/3+2/7×1/3=4/7
III sai, để 2 đứa con đều có kiểu gen aa thì họ phải có kiểu gen Aa × Aa; xs cần tính là: 4/7×2/3×(1/4)^2=1/42
IV đúng, để sinh đứa con bị bệnh thì họ phải có kiểu gen Aa × Aa; xs cần tính là: 4/7×2/3×2C1×3/4×1/4=1/7
Cho các phát biểu sau:
I. Tim có tính tự động nhờ các tế bào có khả năng đáp ứng dẫn truyền xung động (tế bào cơ nhĩ, cơ thất).
II. Ở người, xenlulôzơ được tiêu hóa nhờ nấm cộng sinh trong ruột.
III. Điều kiện để làm tăng khả năng hô hấp ở giun đất là bề mặt cơ thể của chúng ẩm ướt.
IV. Điện thế hoạt động có giá trị điện thế giữ nguyên trong suốt chiều dài sợi trục.
V. Ở gà, con non vừa sinh ra khỏe, ra khỏi vỏ là có thể đi kiếm ăn dưới sự bảo vệ của mẹ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?
I. Sai. Tim có tính tự động nhờ tế bào nút xoang nhĩ có khả năng tự phát sinh xung động.
II. Sai. Ở người, xenlulôzơ không được tiêu hóa.
III. Đúng. Hô hấp ở giun đất qua bề mặt da; bề mặt cơ thể chúng ẩm ướt giúp khí dễ hòa tan và khuếch tán làm cho khả năng hô hấp ở giun đất tăng lên.
IV. Đúng. Vì số lượng ion tham gia vào quá trình hình thành điện thế hoạt động ổn định trong suốt chiều dài sợi trục.
V. Đúng. Con nở từ trứng có hai loại:
- Con non khỏe, vừa ra khỏi vỏ có thể đi kiếm ăn dưới sự bảo vệ của mẹ: Gà, vịt, ngang, ngỗng,...
- Con non yếu, chưa mở mắt chỉ có ít lông tơ, sau mọc lông măng. Sau một thời gian, con non mọc đủ lông cánh và tập luyện mới có thể sống độc lập: Chim, cò, cóc, sếu,...
Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ,chuột đồng,châu chấu đều ăn cỏ;châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ;cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất ?
Cáo là sinh vật bậc dinh dưỡng cao nhất.
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ,tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian,sau cỏ là trảng cây thân thảo,thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết,khi nói về quá trình này,có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
l.Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
ll.Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
lll.Độ đa dáng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
lV.Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Số lượng ca thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
Số lượng ca thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là mật độ cá thể của quần thể.
Cho chuỗi thức ăn : Cây ngô —> Sâu ăn lá —> Nhái —> Rắn hổ mang —> Diều hâu.
Trong chuôi thức ăn này,loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất ?
Diều hâu thuộc bậc dinh dưỡng 5.
Hệ sinh thái nào sau đây thường có sự đa dạng loài cao nhất ?
Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5 % cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
II. Các cây hoa đỏ ở F2 có 4 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình, trong đo số cây hoa hồng chiếm 1/3.
Có 3 phát biểu sai là I, III và IV. → Đáp án D
F1 gồm 100% cây hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9: 6: 1 → tính trạng màu sắc được quy định bởi 2 cặp gen nằm trên 2 NST và tương tác bổ sung với nhau. Trong đó:
A-B-: Quy định hoa đỏ.
A-bb/aaB-: Quy định hoa hồng
Aabb: Quy định hoa trắng.
I – Sai
+ Ở F2: Cây hoa hồng có 4 KG với tỉ lệ như sau:
1 Aabb: 2 Aabb: 1aaBB: 2 aaBb → Số cây có KG thuần chủng chiếm 1/3.
II – Đúng
+ Các cây hoa đỏ ở F2 có 4 KG: AABB; AaBB; AABb; AaBb
III – Sai
+ Cây hoa hồng ở F2 (1Aabb:2Aabb:1aaBB:2 aaBb) → Tỉ lệ giao tử (1Ab:1aB:1ab)
+ Cây hoa đỏ ở F2 (1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb) → Tỉ lệ giao tử được tạo thành là (4AB:2Ab:2aB:1ab). Khi cho hoa hồng (F2) giao phấn với hoa đỏ (F2) thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ: 4/9 × 1 + 2/9 × 1/3 + 2/9 × 1/3 = 16/27.
IV – Sai
Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng aabb sẽ cho ra tỉ lệ KG: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb, tỉ lệ KG: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. Số cây hoa hồng chiếm 2/3.
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân
cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 39/59.
- Ở F2, cây cao hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% => cây thấp hoa trắng chiếm 9%
=> 0,09 ab/ab = 0,3ab x 0,3ab => tần số hoán vị = 0,2 x 2 = 0,4 => I đúng
- Vì F1 cho ab = 0,3 nên khi F1 lai phân tích sinh ra đời con có kiểu hình thân thấp hoa trắng = 0,3 = 30% => II sai
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp hoa đỏ F2 sẽ được cây thuần chủng với xác suất = 0,04 : (0,25 - 0,09) = 1/4 => III sai
- Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao hoa đỏ F2 sẽ được cây thuần chủng với xác suất = 0,09 : (0,5 + 0,09) = 9/59 => IV sai.
Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen: 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen.
I đúng. Ở gà: gà mái (XY), gà trống (XX)
Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng → tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, đen là trội còn trắng là lặn.
II đúng. Quy ước gen : A : đen >> a : trắng
P: XaXa x XAY => F1: ½ XAXa : ½ XaY
F1xF1 => F2: kiểu hình : 1 gà trống lông đen : 1 gà trống lông trắng : 1 gà mái lông đen : 1 gà mái lông trắng.
III sai. Kiểu hình là: 7 đen : 9 trắng
Kiểu hình là: 7 đen : 9 trắng → III sai.
IV đúng. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng ta có sơ đồ lai
XaY x XAXA => XAXa : XAY (toàn lông đen).
Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
I sai vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aa/bb) có tỉ lệ là 12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập.
II đúng vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
→ Giao tử ab = 0,0625 → Tần số hoán vị là 2 x 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
IV sai vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình.
II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen.
III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen.
IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một.
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì có 4 cặp tính trạng nên có số kiểu hình = 24 = 16.
II đúng vì số loại kiểu gen của đột biến thể ba = 4 x 4 x 33 = 432.
III đúng vì số loại kiểu gen của đột biến thể một = 2 x 4 x 33 = 216.
IV đúng vì có 2n = 8 nên số loại đột biến thể một = n = 4.
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có tối đa 4 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1.
II. Có tối đa 6 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1.
III. Có tối đa 4 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:4:1.
IV. Có tối đa 8 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1.
I đúng.
Thân cao, hoa đỏ có KG A B (nhất thiết phải có ít nhất 1 A và 1 B)
Tỉ lệ KG đề bài = 1 : 1 = (1 : 1).100%
• 1 : 1 → Số phép lai là 2: AAAa × AAAA; Aaaa × AAAA.
• 100% → các phép lai được tạo thành từ cơ thể có kiểu gen đồng hợp: BBBB × BBBB (loại trừ phép lai BBBB × bbbb và bbbb × bbbb vì không phải thân cao, hoa đỏ)
Số phép lai thõa mãn là: (2x1+2x0)x2=4.
II đúng.
Thân cao, hoa đỏ có KG A_ _ _ B _ _ _
Tỉ lệ KG đề bài = 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1).100%
• 1 : 2 : 1 → Xét tỉ lệ KG thấp nhất
¼ = ½ x ½ . Cả 2P đều tạo được giao tử với tỉ lệ 1/2. Có 2 KG có thể tạo giao tử tỉ lệ 1⁄2 là AAAa và Aaaa.
=> Số phép lai: 2+2C2=3: AAAa × AAAa; AAAa × Aaaa; Aaaa × Aaaa
• 100% → có 1 phép lai: BBBB × BBBB
Số phép lai thõa mãn là: (3x1+1x0)x2=6.
III sai.
Thân cao, hoa đỏ có KG A_ _ _ B _ _ _
Tỉ lệ KG đề bài = 1 : 4 : 1 = (1 : 4 : 1).100%
• 1 : 4 : 1 → Có 1 phép lai: AAaa × AAAA
• 100% → có 1 phép lai: BBBB × BBBB
Số phép lai thõa mãn là: (1x1+1x0)x2=2.
IV đúng.
Tỉ lệ KG đề bài = 4:4:1:1:1:1 (1 : 4 : 1).(1 : 1)
• 1 : 4 : 1 → Có 1 phép lai: AAaa × AAAA
• 1 : 1 → Số phép lai là 2: AAAa × AAAA; Aaaa × AAAA.
Số phép lai thõa mãn là: (1x2+1x2)x2=8.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M . Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết , có thể xác định được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ ?
Xác định được kiểu gen của 5 người.
-Dễ dàng nhận thấy 2 gen đều nằm trên NST giới tính X không alen trên Y nên 4 người nam ta có thể xác định được kiểu gen.
-Trong số những người phụ nữ chỉ xác định được người số 5. Vì người số 8 bị bệnh P có kiểu gen là XaBY, người số 8 nhận giao từ XaB từ mẹ số 5. Mặc khác người số 2 có kiểu gen XAbY nên sẽ cho con gái số 5 giao từ XAb => kiểu gen của người số 5 là XAbXaB