Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Thanh Giản

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Thanh Giản

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 199798

Tế bào nào sau đây của cây bằng lăng có chức năng hấp thụ nước từ đất?

Xem đáp án

Tế bào lông hút của rễ có khả năng hấp thu nước và khoáng. 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 199804

Trong quần xã sinh vật, quan hệ nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ?

Xem đáp án

Cộng sinh không gây hại cho sinh vật.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 199805

Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?

Xem đáp án

Độ da dạng là đặc trưng của quần xã.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 199806

Một loài sinh vật chỉ sống được ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC, sinh trưởng tốt ở nhiệt độ từ 20oC đến 35oC. Theo lí thuyết, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là

Xem đáp án

Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là từ 5,6oC đến 42oC.  

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 199807

Côđon nào sau đây mã hóa axit amin?

Xem đáp án

Các bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin nào.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 199808

Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

Tảo lục đơn bào có khả năng quang hợp do có diệp lục.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 199810

Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền tế bào chất khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Coren phát hiện hiện tượng di truyền tế bào chất thông qua cây hoa phấn.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 199811

Ở người, tĩnh mạch thuộc hệ cơ quan nào sau đây?

Xem đáp án

Tĩnh mạch thuộc hệ tuần hoàn.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 199814

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBb x aabb thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

Xem đáp án

Phép lai P: AaBb×aabb

⇔(Aa×aa)(Bb×bb)

⇔(0,5Aa:0,5aa)(0,5Bb:0,5bb)

⇔0,25AaBb:0,25Aabb:0,25aaBb:0,25aabb

Tỉ lệ kiểu hình là: 25% hoa đỏ : 75% hoa trắng.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 199815

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, 2 nhân tố nào sau đây đều có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Đột biến và di nhập là hai nhân tố có khả năng làm tăng vốn gen.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 199816

Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật sử dụng các chất nào sau đây để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat?

Xem đáp án

Pha tối sử dụng sản phẩm ATP và NADPH của pha sáng.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 199818

Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 199821

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ.

Xem đáp án

Giả sử cá thể dị hợp 1 cặp gen là Ab/ab cho 2 loại giao tử Ab=ab=0,5

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen AaBb cho giao tử là: AB=ab=x và Ab=aB=0,5−x

Số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 là Ab/ab +Ab/AB +ab/aB

=0,5(0,5−x)+0,5x+0,5x+0,5(0,5−x)

=0,25−0,5x+0,5x+0,5x+0,25−0,5x=0,5

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 199823

Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH4+ thành NO3-?

Xem đáp án

Vi khuần nitrat hoá có khả năng chuyển hoá NH4+ thành NO3-

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 199824

Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit. Mạch 1 có A=1/3G=1/5T; mạch 2 có T=1/6G. Theo li thuyết, số lượng nuclêôtít loại A của gen này là

Xem đáp án

Gen ở sinh vật nhân sơ có 2130 nucleotit

⇒ Mạch 1 có 1065 nucleotit

Mạch 1 có A1=1/3G1 ⇒G1=3A1

A1=1/5T1 ⇒T1=5A1

Mạch 2 có T2=1/6G2 ⇒X1=6A1

Mặt khác A1+T1+G1+X1=1065

⇔A1+5A1+3A1+6A1=1065

⇔15A1=1065

⇔A1=71

Gen có A=A1+T1=6A1=426

Chọn đáp án A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 199825

Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Ruồi cánh dài, mắt đỏ x Ruồi cánh dài, mắt trắng, thu được F1 gồm 100% ruồi cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 x F1, thu được F2 có ruồi cánh ngắn, mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho ruồi cánh dài, mắt đỏ F2 giao phối với nhau, thu được F3. Theo lí thuyết, số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực ⇒ Gen B nằm trên NST X và P là XBXB×XbY

F2 có cánh ngắn ⇒ F1 có Aa ⇒ P là AA×Aa

Do đó: P là: (AA×Aa)×(XBXB×XbY)

F1 là (0,5AA:0,5Aa)×(XBXb:XBY)

F2 là (9/16AA:3/8Aa:1/16aa) ×(1/4XBXB:1/4XBXb:1/4XBY:1/4XbY)

Ruồi cái cánh dài, mắt đỏ (3/5AA:2/5Aa)×(1/2XBXB:1/2XBXb)

Ruồi đực cánh dài, mắt đỏ (3/5AA:2/5Aa)XBY

Số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở F3 là A−XB

=(1−1/5×1/5) ×(1−1/4×1/2)

=21/25 =84%

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 199826

Một loài thực vật, hình dạng quả do hai 2 gen: A, a; B, b cùng quy định. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây quả dẹt : 37,5% cây quả tròn : 6,25% cây quả dài. Cho 2 cây quả dẹt ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật: Tương tác bổ sung

Quy ước: A−B−: quả dẹt; A−bb+aaB−: quả tròn và aabb: quả dài

P là AaBb×AaBb

Cây dẹt F1 gồm các kiểu gen AABB; AABb; AaBB; AaBb

+) AABB×AABB cho 100% cây quả dẹt

+) AABb×AABb hoặc AaBB×AaBB cho tỉ lệ 3 dẹt : 1 tròn

+) AaBb×AaBb cho tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

+) AABB×AABb hoặc AABB×AaBB hoặc AABB×aabb cho 100% cây quả dẹt

+) AABb×AaBB cho 100% cây quả dẹt

+) AABb×AaBb hoặc AaBB×AaBb cho tỉ lệ 3 dẹt : 1 tròn

Chọn đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 199827

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F2 không đúng?

Xem đáp án

P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng

⇒ F1 dị hợp 2 cặp gen (nếu có liên kết thì là dị hợp tử đều)

A. Sai. Ta có ab/ab=4% ⇒ab=0,2

⇒ Không thể xảy ra TH này do ab≥0,25

B. Đúng. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen

C. Đúng. Tỉ lệ cây AABB luôn bằng tỉ lệ cây aabb

D. Đúng. Ta có: A−B−=0,5+aabb; A−bb=0,25−aabb và aaB−=0,25−aabb nên cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất

Chọn đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 199828

Một quần thể thực vật giao phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các gen đang xét, có 72% cây thân cao, hoa đỏ : 24% cây thân cao, hoa trắng : 3% cây thân thấp, hoa đỏ : 1% cây thân thấp, hoa trắng. Trong quần thể này, giả sử các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân cao hoa trắng, tạo ra đời con. Theo lí thuyết, số cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Gọi tần số alen a là x và tần số alen b là y

Quần thể đang cân bằng di truyền về các gen đang xét nên:

aabb=1% ⇔x2×y2=1% ⇔xy=0,1

A−B−=72% ⇔(1−x2)×(1−y2)=72%

⇔x2+y2=0,29

⇔(x+y)2=0,49 ⇔x+y=0,7

Giải ra: x=0,2; y=0,5 hoặc x=0,5; y=0,2

Cây thân cao, hoa trắng A−bb=24% ⇔(1−x2)×y2=0,24

⇒ x=0,2 và y=0,5

Trong quần thể này, các cây thân cao hoa đỏ A−B− là

(2/3AA:1/3Aa)×(1/3BB:2/3Bb)

Các cây thân cao, hoa trắng A−bb là (2/3AA:1/3Aa)bb

Số cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con aaB− =(1/6)2×2/3 =1/54

Chọn đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 199829

Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđon mở đầu?

Xem đáp án

A. Sai. Triplet 3’TAG5′ tương ứng với codon 5’AUX3′. Nếu đột biến ở nu thứ 3 có thể xuất hiện codon 5’AUG3′.

B. Sai. Triplet 3’GAX5′ tương ứng với codon 5’XUG3′. Nếu đột biến ở nu thứ 1 có thể xuất hiện codon 5’AUG3′.

C. Đúng. Triplet 3’TTG5′ tương ứng với codon 5’AAX3′. Đột biến ở nu bất kì đều không thể xuất hiện codon 5’AUG3′.

D. Sai. Triplet 3’XAX5′ tương ứng với codon 5’GUG3′. Nếu đột biến ở nu thứ 1 có thể xuất hiện codon 5’AUG3′.

Chọn đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 199831

Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa Bd//bD giảm phân bình thường tạo giao tử. Trong số giao tử được tạo ra có 12,5% số giao tử mang 3 alen trội. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội có thể là trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Giao tử mang 3 alen trội ABD chiếm tỉ lệ 12,5%

⇒ Trong 8 giao tử tạo ra có 1 giao tử ABD

⇒ Trong 2 tế bào sinh tinh có 1 tế bào giảm phân có hoán vị tạo ra 4 loại giao tử là ABD; ABd; abD và abd hoặc 4 loại giao tử là ABD; AbD; aBd và abd

Tế bào còn lại giảm phân không có hoán vị tạo 2 giao tử ABd và 2 giao tử abD hoặc 2 giao tử AbD và 2 giao tử aBd hoặc 4 loại giao tử là ABd; Abd; aBD và abD hoặc 4 loại giao tử là AbD; Abd; aBD và aBd

Có 8 trường hợp có thể xảy ra, các trường hợp đều cho giao tử mang 2 alen trội chiếm (1+2)/8=0,375

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 199832

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho các cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1. 
II. Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%. 
III. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình. 
IV. Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Cho cây A−B− tự thụ phấn

Ở F1; cây hoa đỏ A−B− chiếm tỉ lệ 100%−43,75%=9/16

⇒ P là AaBb×AaBb

Cây hoa trắng ở đời F1 có các kiểu gen AAbb; Aabb; aaBB; aaBb và aabb

+) AaBb×AAbb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen

+) AaBb×Aabb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng; đời con có 6 loại kiểu gen

+) AaBb×aaBB cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen

+) AaBb×aaBb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng; đời con có 6 loại kiểu gen

+) AaBb×aabb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen

I. Đúng. Đó là phép lai: 1; 3.

II. Đúng. Đó là phép lai 5.

III. Đúng.

IV. Đúng. Đó là phép lai: 1; 3; 5.

Chọn đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 199833

Cho phả hệ sau:

Cho biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, các gen phân li độc lập; người số 9 mang alen gây bệnh A và người số 2 không mang alen gây bệnh B. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
II. Người số 7 và người số 10 chắc chắn có kiểu gen giống nhau. 
III. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên của cặp 13 – 14 là 39,375%.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng dị hợp 1 cặp gen của cặp 13 – 14 là 22,5%. 

Xem đáp án

Cặp 12 không bị bệnh B sinh con số 6 bị bệnh B  Bệnh B do gen lặn quy định.

Cặp 78 không bị bệnh A sinh con số 12 bị bệnh A  Bệnh A do gen lặn quy định.

Người số 2 không mang alen bệnh B nhưng sinh con số 6 bị bệnh B  Gen B nằm trên NST X

Kiểu gen của mỗi người là:

1: AaXBXb; 2: AXBY hoặc AXBXb; 2: AaXBY; 3: AaXBX; 4: AaXBY

5: AXBX; 6: AXbY; 7: AaXBX; 8: AaXBY; 9:AaXBY; 10: AXBX; 11: aaXBY

12: aaXBX; 13: AXBX; 14: AXBY

I. Sai. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong phả hệ: 1 hoặc 2; 4; 8; 9; 11.

II. Sai. Người số 7 và người số 10 chưa chắc có kiểu gen giống nhau.

Người số 7 có kiểu gen Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)

Người số 13 có kiểu gen (1/3AA:2/3Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)

Người số 14 có kiểu gen (2/5AA:3/5Aa)XBY

III. Đúng. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên của cặp 13 – 14 là AXBY =9/10×7/16 =63/160=39,375%.

IV. Sai. Xác suất sinh con gái đầu lòng dị hợp 1 cặp gen của cặp 13 – 14 là AaXBXB+AAXBXb =13/30×7/16 +7/15×1/16 =7/32=21,875%.

Chọn đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »