Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Thanh Giản
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Thanh Giản
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
25 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen AB trong ống nghiệp, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen
AB => xử lý cosixin => thu được cây có kiểu gen AABB
Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab ?
AABB chỉ cho 1 loại giao tử AB
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có hoa ngự trị ở đại
Cây có hoa ngự trị ở đại Tân sinh
Chuỗi β – hemôglôbin của một số loài trong bộ Linh trưởng đều gồm 146 axit amin nhưng khác biệt nhau một số axit amin, thể hiện ở bảng sau:
Các loài trong bộ Linh trưởng | Tinh tinh | Gôrila | Vượn Gibbon | Khỉ sóc |
Số axit amin khác biệt so với người | 0 | 1 | 3 | 9 |
Theo lí thuyết, loài nào ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với người nhất?
Tinh tinh có họ hàng gần với người nhất vì số axit amin khác biệt thấp nhất.
Tế bào nào sau đây của cây bằng lăng có chức năng hấp thụ nước từ đất?
Tế bào lông hút của rễ có khả năng hấp thu nước và khoáng.
Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,3. Theo lí thuyết, tần số alen d của quần thể này là
tần số alen d = 1 - 0,3 = 0,7
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con gồm toàn cây hoa trắng?
aa x aa cho 100% aa.
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen A và a: alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen
Ruồi giấm đực có bộ NST XY, ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen XAY
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên 1 NST?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn trong 1 NST.
Mất đoạn NST làm giảm số lượng gen có trên NST.
Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là
Thể ba 2n + 1 = 15
Trong quần xã sinh vật, quan hệ nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ?
Cộng sinh không gây hại cho sinh vật.
Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
Độ da dạng là đặc trưng của quần xã.
Một loài sinh vật chỉ sống được ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC, sinh trưởng tốt ở nhiệt độ từ 20oC đến 35oC. Theo lí thuyết, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là từ 5,6oC đến 42oC.
Côđon nào sau đây mã hóa axit amin?
Các bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin nào.
Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất?
Tảo lục đơn bào có khả năng quang hợp do có diệp lục.
Mạch thứ nhất của 1 gen ở tế bào nhân thực có 1400 nuclêôtit. Theo lí thuyết, mạch thứ hai của gen này có bao nhiêu nuclêôtit?
Hai mạch của gen có số nucleotit bằng nhau
⇒ Mạch 2 của gen có 1400 nucleotit
Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền tế bào chất khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Coren phát hiện hiện tượng di truyền tế bào chất thông qua cây hoa phấn.
Ở người, tĩnh mạch thuộc hệ cơ quan nào sau đây?
Tĩnh mạch thuộc hệ tuần hoàn.
Kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen?
Ab/Ab đồng hợp cả 2 cặp gen A,b
Quần thể A và quần thể B thuộc cùng 1 loài động vật; một số cá thể từ quần thể A chuyển sang sáp nhập vào quần thể B, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể B. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng này được gọi là
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng này được gọi là Di – nhập gen.
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBb x aabb thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
Phép lai P: AaBb×aabb
⇔(Aa×aa)(Bb×bb)
⇔(0,5Aa:0,5aa)(0,5Bb:0,5bb)
⇔0,25AaBb:0,25Aabb:0,25aaBb:0,25aabb
Tỉ lệ kiểu hình là: 25% hoa đỏ : 75% hoa trắng.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, 2 nhân tố nào sau đây đều có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Đột biến và di nhập là hai nhân tố có khả năng làm tăng vốn gen.
Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật sử dụng các chất nào sau đây để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat?
Pha tối sử dụng sản phẩm ATP và NADPH của pha sáng.
Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Gà → Rắn hổ mang. Trong chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu mắt xích thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ?
Nhóm sinh vật tiêu thụ trừ cây lúa (sản xuất)
Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Theo lí thuyết, số loại thể một có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu?
Số loại thể một tối đa là n = 12
Để chuẩn bị cho tiết thực hành vào ngày hôm sau, 4 nhóm học sinh đã bảo quản ếch theo các cách sau:
– Nhóm 1: Cho ếch vào thùng xốp có nhiều lỗ nhỏ, bên trong lót 1 lớp đất ẩm dày 5cm.
– Nhóm 2: Cho ếch vào thùng xốp có nhiều lỗ nhỏ, bên trong lót 1 lớp mùn cưa khô dày 5cm.
– Nhóm 3: Cho ếch vào thùng xốp kín, bên trong lót 1 lớp đất khô dày 5cm.
– Nhóm 4: Cho ếch vào thùng xốp kín, bên trong lót 1 lớp đất ẩm dày 5cm.
Cho biết thùng xốp có kích thước như nhau. Nhóm học sinh nào đã bảo quản ếch đúng cách?
Để bảo quản ếch đúng cách thì phải để ếch không bị chết. Để ếch không bị chết phải đảm bảo đủ không khí để ếch hô hấp
⇒ Phải đục các lỗ ở thùng xốp giúp O2 khuếch tán vào được.
Do ếch hô hấp chủ yếu qua da nên phải đảm bảo da đủ ẩm ướt.
Nhóm 1 bảo quản đúng cách.
Chọn đáp án B
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ.
Giả sử cá thể dị hợp 1 cặp gen là Ab/ab cho 2 loại giao tử Ab=ab=0,5
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen AaBb cho giao tử là: AB=ab=x và Ab=aB=0,5−x
Số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 là Ab/ab +Ab/AB +ab/aB
=0,5(0,5−x)+0,5x+0,5x+0,5(0,5−x)
=0,25−0,5x+0,5x+0,5x+0,25−0,5x=0,5
Một người vừa trở về từ vùng có dịch COVID – 19, chưa có triệu chứng bệnh, phải thực hiện bao nhiêu việc sau đây?
I. Khai báo y tế.
II. Cách li theo quy định.
III. Kiểm tra thân nhiệt hàng ngày.
IV. Làm các xét nghiệm theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
Cả 4 ý đều đúng
Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH4+ thành NO3-?
Vi khuần nitrat hoá có khả năng chuyển hoá NH4+ thành NO3-
Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit. Mạch 1 có A=1/3G=1/5T; mạch 2 có T=1/6G. Theo li thuyết, số lượng nuclêôtít loại A của gen này là
Gen ở sinh vật nhân sơ có 2130 nucleotit
⇒ Mạch 1 có 1065 nucleotit
Mạch 1 có A1=1/3G1 ⇒G1=3A1
A1=1/5T1 ⇒T1=5A1
Mạch 2 có T2=1/6G2 ⇒X1=6A1
Mặt khác A1+T1+G1+X1=1065
⇔A1+5A1+3A1+6A1=1065
⇔15A1=1065
⇔A1=71
Gen có A=A1+T1=6A1=426
Chọn đáp án A
Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Ruồi cánh dài, mắt đỏ x Ruồi cánh dài, mắt trắng, thu được F1 gồm 100% ruồi cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 x F1, thu được F2 có ruồi cánh ngắn, mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho ruồi cánh dài, mắt đỏ F2 giao phối với nhau, thu được F3. Theo lí thuyết, số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ
Tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực ⇒ Gen B nằm trên NST X và P là XBXB×XbY
F2 có cánh ngắn ⇒ F1 có Aa ⇒ P là AA×Aa
Do đó: P là: (AA×Aa)×(XBXB×XbY)
F1 là (0,5AA:0,5Aa)×(XBXb:XBY)
F2 là (9/16AA:3/8Aa:1/16aa) ×(1/4XBXB:1/4XBXb:1/4XBY:1/4XbY)
Ruồi cái cánh dài, mắt đỏ (3/5AA:2/5Aa)×(1/2XBXB:1/2XBXb)
Ruồi đực cánh dài, mắt đỏ (3/5AA:2/5Aa)XBY
Số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở F3 là A−XB−
=(1−1/5×1/5) ×(1−1/4×1/2)
=21/25 =84%
Một loài thực vật, hình dạng quả do hai 2 gen: A, a; B, b cùng quy định. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây quả dẹt : 37,5% cây quả tròn : 6,25% cây quả dài. Cho 2 cây quả dẹt ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây?
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật: Tương tác bổ sung
Quy ước: A−B−: quả dẹt; A−bb+aaB−: quả tròn và aabb: quả dài
P là AaBb×AaBb
Cây dẹt F1 gồm các kiểu gen AABB; AABb; AaBB; AaBb
+) AABB×AABB cho 100% cây quả dẹt
+) AABb×AABb hoặc AaBB×AaBB cho tỉ lệ 3 dẹt : 1 tròn
+) AaBb×AaBb cho tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
+) AABB×AABb hoặc AABB×AaBB hoặc AABB×aabb cho 100% cây quả dẹt
+) AABb×AaBB cho 100% cây quả dẹt
+) AABb×AaBb hoặc AaBB×AaBb cho tỉ lệ 3 dẹt : 1 tròn
Chọn đáp án A
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F2 không đúng?
P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng
⇒ F1 dị hợp 2 cặp gen (nếu có liên kết thì là dị hợp tử đều)
A. Sai. Ta có ab/ab=4% ⇒ab=0,2
⇒ Không thể xảy ra TH này do ab≥0,25
B. Đúng. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen
C. Đúng. Tỉ lệ cây AABB luôn bằng tỉ lệ cây aabb
D. Đúng. Ta có: A−B−=0,5+aabb; A−bb=0,25−aabb và aaB−=0,25−aabb nên cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất
Chọn đáp án A
Một quần thể thực vật giao phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các gen đang xét, có 72% cây thân cao, hoa đỏ : 24% cây thân cao, hoa trắng : 3% cây thân thấp, hoa đỏ : 1% cây thân thấp, hoa trắng. Trong quần thể này, giả sử các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân cao hoa trắng, tạo ra đời con. Theo lí thuyết, số cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ
Gọi tần số alen a là x và tần số alen b là y
Quần thể đang cân bằng di truyền về các gen đang xét nên:
aabb=1% ⇔x2×y2=1% ⇔xy=0,1
A−B−=72% ⇔(1−x2)×(1−y2)=72%
⇔x2+y2=0,29
⇔(x+y)2=0,49 ⇔x+y=0,7
Giải ra: x=0,2; y=0,5 hoặc x=0,5; y=0,2
Cây thân cao, hoa trắng A−bb=24% ⇔(1−x2)×y2=0,24
⇒ x=0,2 và y=0,5
Trong quần thể này, các cây thân cao hoa đỏ A−B− là
(2/3AA:1/3Aa)×(1/3BB:2/3Bb)
Các cây thân cao, hoa trắng A−bb là (2/3AA:1/3Aa)bb
Số cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con aaB− =(1/6)2×2/3 =1/54
Chọn đáp án B
Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđon mở đầu?
A. Sai. Triplet 3’TAG5′ tương ứng với codon 5’AUX3′. Nếu đột biến ở nu thứ 3 có thể xuất hiện codon 5’AUG3′.
B. Sai. Triplet 3’GAX5′ tương ứng với codon 5’XUG3′. Nếu đột biến ở nu thứ 1 có thể xuất hiện codon 5’AUG3′.
C. Đúng. Triplet 3’TTG5′ tương ứng với codon 5’AAX3′. Đột biến ở nu bất kì đều không thể xuất hiện codon 5’AUG3′.
D. Sai. Triplet 3’XAX5′ tương ứng với codon 5’GUG3′. Nếu đột biến ở nu thứ 1 có thể xuất hiện codon 5’AUG3′.
Chọn đáp án C
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình; trong đó có 4% số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng. Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình
⇒ AaBb tự thụ phấn
Cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng aaBB=4%=0,2×0,2 ⇒aB=0,2
⇒ aB là giao tử hoán vị
⇒ P là AB/ab×AB/ab với f=40%
Số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen ở F1
AB/ab+Ab/aB
=2×0,22+2×0,32 =26%
Chọn đáp án B
Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa Bd//bD giảm phân bình thường tạo giao tử. Trong số giao tử được tạo ra có 12,5% số giao tử mang 3 alen trội. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội có thể là trường hợp nào sau đây?
Giao tử mang 3 alen trội ABD chiếm tỉ lệ 12,5%
⇒ Trong 8 giao tử tạo ra có 1 giao tử ABD
⇒ Trong 2 tế bào sinh tinh có 1 tế bào giảm phân có hoán vị tạo ra 4 loại giao tử là ABD; ABd; abD và abd hoặc 4 loại giao tử là ABD; AbD; aBd và abd
Tế bào còn lại giảm phân không có hoán vị tạo 2 giao tử ABd và 2 giao tử abD hoặc 2 giao tử AbD và 2 giao tử aBd hoặc 4 loại giao tử là ABd; Abd; aBD và abD hoặc 4 loại giao tử là AbD; Abd; aBD và aBd
Có 8 trường hợp có thể xảy ra, các trường hợp đều cho giao tử mang 2 alen trội chiếm (1+2)/8=0,375
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho các cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
II. Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%.
III. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
IV. Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen.
Cho cây A−B− tự thụ phấn
Ở F1; cây hoa đỏ A−B− chiếm tỉ lệ 100%−43,75%=9/16
⇒ P là AaBb×AaBb
Cây hoa trắng ở đời F1 có các kiểu gen AAbb; Aabb; aaBB; aaBb và aabb
+) AaBb×AAbb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen
+) AaBb×Aabb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng; đời con có 6 loại kiểu gen
+) AaBb×aaBB cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen
+) AaBb×aaBb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng; đời con có 6 loại kiểu gen
+) AaBb×aabb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen
I. Đúng. Đó là phép lai: 1; 3.
II. Đúng. Đó là phép lai 5.
III. Đúng.
IV. Đúng. Đó là phép lai: 1; 3; 5.
Chọn đáp án A
Cho phả hệ sau:
Cho biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, các gen phân li độc lập; người số 9 mang alen gây bệnh A và người số 2 không mang alen gây bệnh B. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
II. Người số 7 và người số 10 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên của cặp 13 – 14 là 39,375%.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng dị hợp 1 cặp gen của cặp 13 – 14 là 22,5%.
Cặp
Cặp
Người số 2 không mang alen bệnh B nhưng sinh con số 6 bị bệnh B
Kiểu gen của mỗi người là:
1:
5:
12:
I. Sai. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong phả hệ: 1 hoặc 2; 4; 8; 9; 11.
II. Sai. Người số 7 và người số 10 chưa chắc có kiểu gen giống nhau.
Người số 7 có kiểu gen
Người số 13 có kiểu gen
Người số 14 có kiểu gen
III. Đúng. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên của cặp 13 – 14 là
IV. Sai. Xác suất sinh con gái đầu lòng dị hợp 1 cặp gen của cặp 13 – 14 là
Chọn đáp án C