Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2020 - Tuyển chọn số 16
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2020 - Tuyển chọn số 16
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
24 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:
Cây chỉ hấp thụ được nito dưới dạng muối amoni (NH4+) và muối nitat (NO3-)
Loài động vật nào sau đây có phổi được cấu tạo bởi rất nhiều phế nang?
Nai hô hấp bằng phổi.
Để khởi động cho quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza sẽ bám vào vùng nào sau đây trên gen cấu trúc?
Để khởi động quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza sẽ nhận biết và bám vào các trình tự đặc biệt trong vùng điều hòa của gen
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
Đảo đoạn là loại đột biến ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất vì số lượng gen trên NST không bị thay đổi.
Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là:
Cơ thể tam bội có dạng 2n + 1 (1 cặp NST có 3 chiếc)
Thể Tam bội của loài có 2n = 14 trong tế bào có 15 NST.
Điều hòa hoạt động của gen chính là
Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ nào?
cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ Silua.
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng?
AABb dị hợp cặp Bb.
Quan hệ sinh thái giữa phong lan và cây thân gỗ thuộc mối quan hệ
Cây phong lan bám trên cây thân gỗ, đây là mối quan hệ hội sinh.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính
Sợi siêu xoắn có đường kính 300nm
Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ
AAaa giảm phân cho 1/4 AA : 4/6 Aa : 1/6aa
Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình?
Trong tất cả các đáp án, cá sấu là động vật có hệ tuần hoàn kín nên có máu chảy dưới áp lực cao hơn các loài còn lại.
Ở 1 loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
Theo giả thuyết thì con lai có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao.
Nhóm cá thể sinh vật nào sau đây không phải quần thể?
Cá rô phi đơn tính trong hồ không phải là quần thể vì không sinh sản tạo thế hệ sau.
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
Động vật tiêu thụ bậc 1 là sâu, cáo là bậc 3.
Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định?
Trong các dữ kiện đưa ra, ta nhận thấy “Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; “Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; chỉ riêng dữ kiện “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường” giúp chúng ta xác định chính xác qui luật di truyền của tính trạng, đó là bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định => phương án cần chọn là “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.”
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến các loại alen mới hoặc đã có sẵn trong quần thể?
Di-nhập gen có thể mang đến một alen mới hoàn toàn hoặc đã có sẵn trong quần thể.
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là:
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là ổ sinh thái
Giới hạn sinh thái sẽ chỉ nhắc đến 1 yếu tố nhất định trong một khoảng giá trị nào đó, ở đó loài có thể tồn tại và phát triển
Nơi ở: địa điểm cư trú của loài
Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Vì di - nhập gen bao gồm phát tán giao tử và phát tán cá thể. Do đó, phát tán hạt phấn từ quần thể này sang quần thể khác chính là phát tán giao tử.
A, C sai vì di nhập gen có thể làm tăng hoặc giảm tần số alen của quần thể không theo hướng nào.
D sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn phát biểu nào sau đây là sai?
Trong các phát biểu trên, D sai vì liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài:
Những loài di động nhiều có nhiều khả năng diễn ra sự hình thành loài mới bằng cách ly địa lý. Hình thành loài bằng cách ly sinh thái thường gặp những loài ít di động, động vật ít di chuyển hay không di chuyển được xa
Thực vật không có khả năng di chuyển nhưng chúng có khả năng phát tán mạnh thì vẫn có khả năng hình thành loài mới thông qua con đường cách lí địa lí phổ biến hơn
Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
D – sai , năng lượng được truyền theo một chiều và không thể tuần hoàn
Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không thải O2. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
Vì O2 được tạo ra ở pha sáng, thông qua quá trình quang phân li nước. Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nên không tái tạo được NADP+, do đó pha sáng bị ức chế nên không xảy ra quang phân li nước, dẫn tới không giải phóng O2.
Một quần thế ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa. Tần số của alen A là:
Tần số alen pA = 0,16 + 0,48/2 = 0,4
Một phân tử ADN thực hiện quá trình tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra hai phân tử ADN con có thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nuclêôtit hoàn toàn giống nhau và giống phân tử ADN mẹ ban đầu. Nguyên nhân là
Một phân tử ADN thực hiện quá trình tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra hai phân tử ADN con có thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nuclêôtit hoàn toàn giống nhau và giống phân tử ADN mẹ ban đầu. Nguyên nhân là quá trình tổng hợp ADN diễn ra theo đúng nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X.
Phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật?
Hô hấp sáng làm tiêu hao sản phẩm của quang hợp và chỉ xảy ra đối với thực vật C3.
Hô hấp sáng (hay còn gọi là Quang Hô Hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng (trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá).
Hô hấp sáng không tạo ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp, tuy nhiên hô hấp sáng có hình thành một vài axit amin như Serin, Glixin. Quá trình này thường diễn ra ở thực vật C3 và có sự tham gia đồng thời của 3 bào quan là Lục lạp, Perôxixôm và Ti thể.
Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:
TB AaBbDd tham gia nguyên phân
Aa không phân ly trong ngp tạo tế bào AAa,a, Aaa, A (1 cặp nhân đôi nhưng không được phân chia)
Bb không phân ly trong ngp tạo tế bào BBb, b, Bbb, B
Các tế bào con có thể sinh ra:AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cần bằng nội môi có chức năng:
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cần bằng nội môi có chức năng: tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
Ở một loài thực vật, có 2 alen A và a nằm trên NST thường, gen trội là hoàn toàn, để cho thế hệ sau chỉ có 1 kiểu hình, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên (không kể phép lai thuận nghịch)?
Các phép lai: AA x AA, AA x aa, AA x Aa, aa x aa.
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\)?
Chỉ có đáp án A bố mẹ mỗi bên tạo 1 giao tử ab.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
Phát biểu không đúng khi nói về gen cấu trúc là vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. Không đúng vì vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
Kiểu tương tác bổ trợ. Kiểu gen phải có cả A và B mới cho kiểu hình hoa đỏ.
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
C sai vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp aB/aB + ab/ab = 4% + 9% = 13% > 8%
Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến
Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu A sai. Vì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở , xác F2 suất lấy được cây thuần chủng = 0,25/0,75 = 1/3
Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu?
Quy ước: Aa râu xôm ở đực và không râu xôm ở cái.
P: AA x aa
F1: 1 đực Aa: 1 cái Aa
KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm.
F2: 1AA: 2Aa: laa.
KH: đực có 1AA :2Aa : 1aa => 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
Cái có 1AA : 2Aa : 1aa => 1 râu xồm : 3 không râu xồm
=> con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa;
Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : laa.
(1AA:2Aa) x (2Aa:laa) = (2A: 1a) (1A:2a)
2AA:5Aa: 2aa.
=> dê cái có 2/18 AA: 5/18 Aa: 2/18 aa
=> dê cái không râu xôm = 5/18 Aa + 2/18 aa = 7/18.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nu chỉ làm thay đổi một bộ ba của mARN, do đó ít gây hậu quả cho sinh vật. Đột biến dạng mất hoặc thêm một cặp nu làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối gen, vì vậy thường gây hậu quả nghiêm trọng.
B sai. Vì các gen khác nhau thì tầng số đột biến khác nhau.
C sai. Vì bazơ nitơ trở thành dạng hiếm thì sẽ gây đột biến thay thế cặp nu chứ không phải là đột biến mất hoặc thêm cặp.
D sai. Vì đột biến mất 1 cặp nu chỉ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến đến cuối gen chứ không làm mất bộ ba.
Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không chính xác?
C sai. Các loại kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen quy định là:
Cao, đỏ đậm \(\frac{{AD}}{{AD}}BB\)
Cao, hồng nhạt \(\frac{{AD}}{{ad}}bb\)
Thấp, hồng \(\frac{{ad}}{{ad}}BB\)
Thấp, hồng nhạt \(\frac{{ad}}{{ad}}Bb\)
Thấp, trắng \(\frac{{ad}}{{ad}}bb\)
Hai quần thể rắn nước thuộc cùng 1 loài. Quần thể 1 gồm 3000 con sống trong môi trường đất ngập nước, quần thể 2 gồm 1000 con sống trong hồ nước. Biết rằng, alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân không sọc. quần thể 1 có tần số alen A là 0,8; quần thể 2 có tần số alen a là 0,3. Hai khi vực sống cách nhau 1 con mương mới đào. Sau 1 thế hệ nhân thấy quần thể 1 có tần số alen A là 0,794. Điều gì đã xảy ra giữa hai quần thể rắn nước này?
Tần số alen A giảm, khả năng có thể xảy ra là 1 số cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1
Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 20%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV.
Giải thích:
I đúng. Vì biết được kiểu gen của 8 người nam và người nữ số 5.
Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và B. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXaB.
Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.
II sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.
III đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ = 0,5 x 0, 4 = 0, 2.
Người số 5 có kiểu gen XABXab , người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ
0,4XABXAB : 0,4XABXab : 0,1XABXAb : 0,1XABXaB.
Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh
= 0,4XABXab x XABY = 0, 4x0,4x1/2 = 0,08. => IV đúng.