Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 130 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 211224

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua

Xem đáp án

Miền lông hút ở rễ là nơi hút nước và các ion khoáng cho cây.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 211225

Enzim pepsin do dạ dày tiết ra có tác dụng

Xem đáp án

Enzim pepsin do dạ dày tiết ra có tác dụng phân giải protein.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 211227

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đột biến mất đoạn có khả năng làm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 211228

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?

Xem đáp án

Đơn vị cấu tạo nên NST là nuclêôxôm, mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1(3/4) vòng. Giữa hai nuclêôxôm liên tiếp là một đoạn ADN và một phân tử histon. Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11 nm, sợi cơ bản cuộn xoắn bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30 nm, sợi nhiễm sắc lại được cuộn xoắn lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn có đường kính 300 nm, cuối cùng sợi siêu xoắn được xoắn liên tiếp một lần nữa tạo thành cromatic có đường kính 700 nm. Ở kì giữa NST ở trạng thái kẹp gồm 2 cromatit nên đường kính của NST có thể đạt tới 1400 nm. Như vậy sợi cơ bản có đường kính 11 nm.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 211230

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở đại nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở đại Cổ sinh dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 211231

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen?

Xem đáp án

Cơ thể này có kiểu gen đồng hợp về cặp BB và dị hợp cặp Aa.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 211232

Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?

Xem đáp án

Tảo giáp nở hoa đã vô tình làm chết các loài cá, tôm.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 211233

Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?

Xem đáp án

Vì gen nằm ở tế bào chất (ở ti thể hoặc ở lục lạp) thì mới di truyền theo dòng mẹ.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 211234

Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Do đó, khi thay đổi kiểu gen thì mới làm thay đổi mức phản ứng.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 211235

Loài châu chấu có hình thức hô hấp nào sau đây?

Xem đáp án

Côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Châu chấu là một loài côn trùng, do đó châu chấu hô hấp bằng ống khí.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 211236

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? 

Xem đáp án

Vì giống cừu sản xuất sữa có prôtêin của người chứng tỏ giống cừu này có gen người.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 211237

Nếu kích thước của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì

Xem đáp án

Khi kích thước của quần thể vượt quá mức tối đa thì các cá thể trong quần thể sẽ cạnh tranh nhau.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 211240

Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể?

Xem đáp án

Vì nhân tố đột biến làm xuất hiện các alen mới nên làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 211241

Tập hợp nào sau đây là một quần thể sinh vật

Xem đáp án

Vì đây là tập hợp các cá thể cùng 1 loài.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 211242

Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử?

Xem đáp án

Giao phối gần không làm thay đổi tần số alen mà làm thay đổi đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 211243

Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là

Xem đáp án

Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.
Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XaXa.
 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 211244

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Trong các nhận xét nói trên thì nhận xét C là sai, các nhận xét khác đều đúng
- CLTN loại bỏ những kiểu gen không thích nghi nên CLNT làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Cạnh tranh cùng loài dẫn tới loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi nên cạnh tranh cùng loài là một hình thức của CLTN.
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng nên nó quy định chiều hướng tiến hóa.
 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 211245

Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Quần thể cân bằng di truyền 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 211246

Đối với quá trình quang hợp, nước có bao nhiêu vai trò sau đây?

I. Nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp.

II. Điều tiết đống mở của khí khổng.

III. Môi trường của các phản ứng.

IV. Giúp vận chuyển các ion khoáng cho quang hợp.

V. Giúp vận chuyển các sản phẩm quang hợp.

Xem đáp án

Nước có tất cả các vai trò:

I.Nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp.

II. Điều tiết đống mở của khí khổng.

III. Môi trường của các phản ứng.

IV. Giúp vận chuyển các ion khoáng cho quang hợp.

V. Giúp vận chuyển các sản phẩm quang hợp.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 211248

Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc : 5'-ATGGXATXA -3. Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Áp dụng nguyên tắc bổ sung A-U; G-X; T-A ta có
Mạch mã gốc: 3’- AXTAXGGTA - 5’
mARN 5'- UAXXGUAGU -3 '
 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 211249

Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A – Sai. Vì quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
B – Sai. Vì ở tế bào rễ không xảy ra quang hợp.
C – Đúng.
D – Sai. Vì quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 211250

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

Xem đáp án

Giao tử 2n x giao tử n -> thể tam bội 3n-> thể đa bội lẻ.
 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 211251

Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì

Xem đáp án

Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì thức ăn được tiêu hóa nội bào.
VD: Trùng biến hình, trùng giày…

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 211253

Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?

 

Xem đáp án

Đời con đồng tính tức là chỉ biểu hiện tính trạng trội hoặc tính trạng lặn.
Nhìn vào các phương án ta thấy chỉ có phép lai \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaadIhadaWcaaqaaiaadgea % caWGcbaabaGaamyqaiaadkeaaaGaaiOlaaaa!3E32! \frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{AB}}\) cho đời con 100% kiểu hình trội.
Các phương án còn lại đời con đều phân tính
 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 211254

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaey4kaSIaamivaaqaaiaadEeacqGHRaWkcaWGybaaaiabg2da % 9maalaaabaGaaGymaaqaaiaaisdaaaaaaa!3D9A! \frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}\) thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaey4kaSIaamivaaqaaiaadEeacqGHRaWkcaWGybaaaiabg2da % 9maalaaabaGaaGymaaqaaiaaisdaaaGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaIYa % GaamyqaaqaaiaaikdacaWGhbaaaiabg2da9maalaaabaGaaGymaaqa % aiaaisdaaaaaaa!4449! \frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4} = \frac{{2A}}{{2G}} = \frac{1}{4}\)

mà tổng %A + %G = 50%

=> G = 40%

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 211255

Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là

Xem đáp án

Vì phép lai giữa F1 với cơ thể đồng hợp lặn thu được tỉ lệ 1: 2: 1 = 4 THKH -> F1 dị hợp 2 cặp gen. Giả sử KG
F1 AaBb và tính trạng di truyền theo tương tác bổ sung 9 dẹt : 6 tròn : 1dài. Cho F1 tự thụ phấn AaBb x AaBb -
> Quả tròn ở F2 : 1/6AAbb, 2/6Aabb, 1/6aaBB, 1/6aaBb-> tỉ lệ giao tử Ab = 1/3; aB =1/3; ab = 1/3 -> Ở F3 xác
suất thu được cây có KH quả bầu dục là 1/3 ab x 1/3ab = 1/9.
 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 211256

Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và F1 có 100% thân cao, lá nguyên. Điều này chứng tỏ thân cao là trội so với thân thấp; Lá nguyên trội so với lá xẻ. Và F1 dị hợp 2 cặp gen.
* Quy ước: A - thân cao; a - thân thấp;
B - lá nguyên; b - lá xẻ.
Đời Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1 = (1 : 1)(1 : 1)  Các gen phân li độc lập.
- F1 có kiểu gen là AaBb. P có kiểu gen AABB × aabb
-> A sai. Vì lai phân tích nên cây thân thấp, lá nguyên ở Fa có kiểu gen aaBb. Cây này giảm phân cho 2 loại giao tử là aB và ab.
-> B sai. Cây F1 có kiểu gen AaBb nên khi tự thụ phấn thu được cây thân cao, lá xẻ (A-bb) có tỉ lệ = 3/16.
-> C sai. Vì cây thân cao, lá xẻ ở Fa có kiểu gen Aabb  Dị hợp tử về 1 cặp gen.
-> D đúng. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 đều có kiểu gen AaBb
 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 211257

Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:

Xem đáp án

Tế bào AaBbDd tham gia nguyên phân
Aa không phân ly trong nguyên phân tạo tế bào AAa,a, Aaa, A (1 cặp nhân đôi nhưng không được phân chia)
Bb không phân ly trong nguyên phân tạo tế bào BBb, b, Bbb, B
Các tế bào con có thể sinh ra: AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 211258

Một loài thực vật có A - cây cao, a - cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD - hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd - hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là

Xem đáp án

A - cây cao, a - cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD - hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd - hoa trắng
Phân tích tỉ lệ kiểu hình ở đời con ta có: 6 : 6 : 3: 3: 3: 3: 2 : 2 :1:1:1:1 = (3:1)(1: 2 :1)(1:1)
Trong đó tỉ lệ (1: 2 :1) chỉ xuất hiện ở cặp gen Dd x Dd
 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 211259

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

F1 đồng tính → P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp → Kiểu gen F1: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGcbGaamOvaaqaaiaadkgacaWG2baaaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaa % dseaaaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGKbaaaOGaaiilamaalaaaba % GaamOqaiaadAfaaeaacaWGIbGaamODaaaacaWGybWaaWbaaSqabeaa % caWGebaaaOGaamywaaaa!445C! \frac{{BV}}{{bv}}{X^D}{X^d},\frac{{BV}}{{bv}}{X^D}Y\)
- F1 giao phối tự do thu được đời con có 1,25% \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGcbGaeyOeI0cabaGaamOyaiaadAhaaaGaamiwamaaCaaaleqabaGa % amiraaaakiaadMfaaaa!3C50! \frac{{B - }}{{bv}}{X^D}Y\)
Mà \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiwamaaCa % aaleqabaGaamiraaaakiaadIfadaahaaWcbeqaaiaadsgaaaGccaWG % 4bGaamiwamaaCaaaleqabaGaamiraaaakiaadMfaaaa!3D81! {X^D}{X^d}x{X^D}Y\) sinh ra XDY với tỉ lệ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIXaaabaGaaGinaaaaaaa!3778! \frac{1}{4}\) . → \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGcbGaamOvaaqaaiaadkgacaWG2baaaiaadIhadaWcaaqaaiaadkea % caWGwbaabaGaamOyaiaadAhaaaaaaa!3E14! \frac{{BV}}{{bv}}x\frac{{BV}}{{bv}}\)sinh ra đời con với tỉ lệ 1,25%: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIXaaabaGaaGinaaaaaaa!3778! \frac{1}{4}\) = 5% = 0,05
Vì B-vv + bbvv = 25% → bv/bv = 0,25 – 0,05 = 0,2
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên 0,2 \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGIbGaamODaaqaaiaadkgacaWG2baaaaaa!39C3! \frac{{bv}}{{bv}}\) = 0,5bv.0,4bv
Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv = 40%
Ruồi cái F1 lai phân tích: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGcbGaamOvaaqaaiaadkgacaWG2baaaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaa % dseaaaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGKbaaaOGaaiilamaalaaaba % GaamOqaiaadAfaaeaacaWGIbGaamODaaaacaWGybWaaWbaaSqabeaa % caWGebaaaOGaamywaaaa!445C! \frac{{Bv}}{{bv}}{X^D}{X^d}x\frac{{bv}}{{bv}}{X^d}Y\),loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGcbGaamODaaqaaiaadkgacaWG2baaaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaa % dseaaaGccaWGzbaaaa!3C5E! \frac{{Bv}}{{bv}}{X^D}Y\)chiếm tỉ lệ 0,1 x 1/4 = 2,5%

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 211260

Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaabseacaqGKbaaaa!3B07! \frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?

I. 2:2:2:2:1:1:1: 1.       II. 1: 1: 1: 1.               

III. 3: 3: 2: 2: 1: 1.      IV. 1: 1: 2: 2.             

V.1:1:1.                       VI. 2: 1.                      

Xem đáp án

* Trường hợp tế bào sinh giao tử này là tế bào sinh tinh:
Nếu cả 3 tế bào đều xảy ra hoán vị gen, 2 tế bào tạo ra các loại giao tử giống nhau, tế bào còn lại tạo ra 4 loại giao tử khác với các loại giao tử do 2 tế bào kia tạo ra thì tỉ lệ giao tử là 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. Nội dung 1 đúng.
Nếu cả 3 tế bào đều xảy ra hoán vị gen và tạo ra các loại giao tử giống nhau thì tỉ lệ giao tử là 1 : 1 : 1 : 1. Nội dung 2 đúng.
Nếu có 2 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử: 2AbD, 2aBd, 2ABD, 2abd. Tế bào còn lại giảm phân tạo ra 4 loại giao tử: 1AbD, 1aBd, 1ABd, 1abD. Tỉ lệ giao tử tạo ra là: 3AbD : 3aBd : 2ABD : 2abd : 1ABd : 1abD. Nội dung 3 đúng.
Nếu các tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị gen. 2 tế bào giảm phân tạo ra các loại giao tử giống nhau. Tế bào còn lại giảm phân tạo ra loại giao tử khác thì tỉ lệ giao tử tạo ra là: 2 : 2 : 1 : 1. Nội dung 4 đúng.
* Trường hợp tế bào sinh giao tử này là tế bào sinh trứng:
Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân không hoán vị gen và sự sắp xếp của NST hoàn toàn giống nhau thì tạo ra tỉ lệ giao tử là 1 : 1 : 1. Nội dung 5 đúng.
Nếu có 2 tế bào giảm phân tạo ra giao tử giống nhau, tế bào còn lại giảm phân tạo 1 loại giao tử khác thì tỉ lệ giao tử là 2 : 1. Nội dung 6 đúng.
Vậy cả 6 nội dung đều đúng.
 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 211261

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

P cao, ngọt(A-;B-) tự thụ phấn cho F1 KH A-B- = 0,54 --> KH aabb = 0,04 = 0,2 ab x 0,2 ab
--> đây là giao tử hoán vị 2 bên --> f = 0,4
--> Phép lai P: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaadIhadaWcaaqaaiaadgea % caWGIbaabaGaamyyaiaadkeaaaaaaa!3DC0! \frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\) HVG 2 bên f = 40%
--> thấp, ngọt = 0,21; thấp, ngọt đồng hợp = 0,09 --> tỉ lệ = 0,09/0,21 = 3/7
 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 211262

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% con cánh đen; 12% con cánh xám; 3% con cánh vàng; 1% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A1 là 0,6.

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối với nhau thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/196.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 400/1089.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/484.

Xem đáp án

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
I đúng. Vì tần số alen A1 = 1 -  \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaOaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaicdacaaIXaGaey4kaSIaaGimaiaacYcacaaIWaGa % aG4maiabgUcaRiaaicdacaGGSaGaaGymaiaaikdaaSqabaaaaa!406F! \sqrt {0,01 + 0,03 + 0,12} \)= 0,6.
Tần số alen A4 = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaOaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaicdacaaIXaaaleqaaaaa!38E9! \sqrt {0,01} \) = 0,1.

Tần số alen A3 = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaOaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaicdacaaIXaGaey4kaSIaaGimaiaacYcacaaIWaGa % aG4maiabgUcaRiaaicdacaGGSaGaaGymaiaaikdaaSqabaaaaa!406F! \sqrt {0,01 + 0,03} \) - \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaOaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaicdacaaIXaGaey4kaSIaaGimaiaacYcacaaIWaGa % aG4maiabgUcaRiaaicdacaGGSaGaaGymaiaaikdaaSqabaaaaa!406F! \sqrt {0,01}\)= 0,1.

Tần số alen A2 = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaOaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaicdacaaIXaGaey4kaSIaaGimaiaacYcacaaIWaGa % aG4maiabgUcaRiaaicdacaGGSaGaaGymaiaaikdaaSqabaaaaa!406F! \sqrt {0,01 + 0,03 + 0,12} \) - \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaOaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaicdacaaIXaGaey4kaSIaaGimaiaacYcacaaIWaGa % aG4maiabgUcaRiaaicdacaGGSaGaaGymaiaaikdaaSqabaaaaa!406F! \sqrt {0,01 + 0,03} \)= 0,2. 

II đúng. Vì trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy,
trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A3 = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaiAdacaWG4bGaaGimaiaacYcacaaIXaaabaGaaGim % aiaacYcacaaI4aGaaGinaaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaigdaaeaaca % aIXaGaaGinaaaaaaa!417F! \frac{{0,6x0,1}}{{0,84}} = \frac{1}{{14}}\)
→ Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh vàng thuần chủng (A3A3) chiếm
tỉ lệ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaeWaaeaada % WcaaqaaiaaigdaaeaacaaIXaGaaGinaaaaaiaawIcacaGLPaaadaah % aaWcbeqaaiaaikdaaaGccqGH9aqpdaWcaaqaaiaaigdaaeaacaaIXa % GaaGyoaiaaiAdaaaaaaa!3EBE! {\left( {\frac{1}{{14}}} \right)^2} = \frac{1}{{196}}\) = → Đúng.
III đúng. Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3, A2A4;
A3A3, A3A4 . Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A1 = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaiAdaaeaacaaIXaGaeyOeI0IaaGimaiaacYcacaaI % WaGaaGymaaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaikdacaaIWaaabaGaaG4mai % aaiodaaaaaaa!40B6! \frac{{0,6}}{{1 - 0,01}} = \frac{{20}}{{33}}\)

→ Cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaeWaaeaada % WcaaqaaiaaikdacaaIWaaabaGaaG4maiaaiodaaaaacaGLOaGaayzk % aaWaaWbaaSqabeaacaaIYaaaaOGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaI0aGaaG % imaiaaicdaaeaacaaIXaGaaGimaiaaiIdacaaI5aaaaaaa!41AD! {\left( {\frac{{20}}{{33}}} \right)^2} = \frac{{400}}{{1089}}\)  → Đúng.
IV đúng. Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4;
A3A3, A3A4; A4A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaiAdacaWG4bGaaGimaiaacYcacaaIYaaabaGaaGym % aiabgkHiTiaaicdacaGGSaGaaGymaiaaikdaaaGaeyypa0ZaaSaaae % aacaaIZaaabaGaaGOmaiaaikdaaaaaaa!4320! \frac{{0,6x0,2}}{{1 - 0,12}} = \frac{3}{{22}}\) 
→ Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaeWaaeaada % WcaaqaaiaaiodaaeaacaaIYaGaaGOmaaaaaiaawIcacaGLPaaadaah % aaWcbeqaaiaaikdaaaGccqGH9aqpdaWcaaqaaiaaiMdaaeaacaaI0a % GaaGioaiaaisdaaaaaaa!3EC7! {\left( {\frac{3}{{22}}} \right)^2} = \frac{9}{{484}}\)
 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 211263

Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 32% số người nhóm máu A và 4% người có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 5 người có kiểu gen dị hợp.      

II. Người số 4 có kiểu gen đồng hợp với xác suất 50%.

III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu A với xác suất 1/10.

IV. Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu A với xác suất 80%.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
- Người số 2 có nhóm máu AB có kiểu gen IAIB; Người số 1 có nhóm máu B có kiểu gen IBIB hoặc IBIO
→ Người số 3 có nhóm máu A có kiểu gen IAIO; Người số 1 có kiểu gen IBIO.
Người số 5 có nhóm máu AB có kiểu gen IAIB; Người số 11 có nhóm máu O có kiểu gen IOIO;
→ Có 4 người có kiểu gen dị hợp: 1 IBIO; 2 IAIB; 3 IAIO; 5 IAIB. (I sai)
- Cặp số 1-2 có kiểu gen IBIO × IAIB sẽ sinh ra người số 4 (máu B) có xác suất kiểu gen là 1/2 IBIB ; 1/2 IBIO. (II đúng)
Ta có: (4) có kiểu gen là (1/2 IBIB; 1/2 IBIO) x (5) IAIB.
→ Người số 8 (máu B) có xác suất kiểu gen là 3/4 IBIB ; 1/4 IBIO.
- Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 32% số người nhóm máu A và 4% người có nhóm máu O.→ Tần số IO = 0,2; Tần số IA = 0,4; IB = 0,4.
Người số 9, 10 có bố mẹ 6,7 đều máu A có các kiểu gen với xác suất 1 IAIA : 1 IAIO. → Người số 9, 10 có máu A có các kiểu gen với xác suất 3/5 IAIA : 2/5 IAIO.
→ Xác suất cặp vợ chồng 9-8 ((3/4 IBIB ; 1/4 IBIO) x (3/5 IAIA : 2/5 IAIO)) sinh con có nhóm máu A (IAIO) là = 1/8 × 4/5 = 1/10. (III đúng)
- Ta có: (10) (3/5 IAIA : 2/5 IAIO) x (11) IOIO → Cặp vợ chồng 11-10 sinh con có máu A với xác suất = 4/5. (IV đúng)
 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »