Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Võ Oanh
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Võ Oanh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
58 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cơ quan nào sau đây của thực vật sống trên cạn có chức năng hút nước từ đất?
Ở thực vật trên cạn, rễ có chức năng hút nước từ đất.
Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử nào sau đây?
Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử prôtêin.
Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 3n?
Ở sinh vật lưỡng bội, thể tam bội mang bộ NST 3n
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại Trung sinh.
Quan hệ giữa lúa và cỏ trong một ruộng lúa thuộc quan hệ
Quan hệ giữa lúa và cỏ trong một ruộng lúa thuộc quan hệ cạnh tranh.
Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là
Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là ruồi giấm.
Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ?
Trong chọn giống, người ta có thể giâm cành để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ.
Giâm cành là hình thức sinh sản vô tính.
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, nhái thuộc bậc dinh dưỡng:
Trong chuỗi thức ăn này, nhái thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?
Chọn lọc tự nhiên có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định
Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
Có bao nhiêu biện pháp sau đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng?
I. Bón phân, tưới nước hợp lí.
II. Chọn giống có cường độ quang hợp cao.
III. Trồng cây với mật độ thích hợp.
IV. Trồng cây đúng mùa vụ.
Tất cả các biện pháp trên đều được sử dụng để tăng năng suất cây trồng:
Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticodon 3’XUG5’ sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi triplet nào trên mạch khuôn?
Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticodon 3'XUG5' sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi triplet 3'XTG5' trên mạch khuôn.
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được 1 cá thể thuộc loài này có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc. Cá thể này thuộc thế đột biến nào?
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.
Cá thể có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc → thuộc thể ba (2n+1).
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ có kiểu gen nào sau đây?
Quy ước gen:
A - thân cao >> a - thân thấp;
B - hoa đỏ >> b - hoa trắng
Cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ có kiểu gen: AABB.
Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit trong đó có 480 nuclêôtit loại ađênin. Trên mạch 1 của gen có ađênin chiếm 10% số nuclêôtit của mạch, trên mạch 2 có 300 nuclêôtit loại guanin. Tỉ lệ \({G + T \over A + X}\) của mạch 2 là:
Gen có 1200 cặp nuclêôtit = 2400 nuclêôtit
Trong đó có:
A = 480 nuclêôtit
A1 = 10% mạch = 0,1 x 1200 = 120 nuclêôtit
G2 = 300 nuclêôtit
Từ đó, ta có:
T2 = A1 = 120 nuclêôtit
A2 = A - A1 = 480 - 120 = 360 nuclêôtit
X2 = 1200 - A2 - T2 - G2 = 1200 - 360 - 120 - 300 = 420 nuclêôtit
→ Tỷ lệ \({G + T\over A + X}\) = \({300 +120 \over 360 + 420}\) = \({7\over 13}\)
Một loài thực vật, màu hoa do cặp gen A, a quy định, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa vàng; hình dạng quả do cặp gen B, b quy định.
Phép lai P: cây hoa đỏ, quả bầu dục x cây hoa vàng, quả tròn, thu được F1 gồm 100% cây hoa hồng, quả tròn. Cho 1 cây F1 giao phấn với cây M cùng loài, thu được F2 có 12,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 25% cây hoa hồng, quả tròn : 25% cây hoa hồng, quả bầu dục : 12,5% cây hoa vàng, quả tròn : 12,5% cây hoa vàng, quả bầu dục : 12,5% cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục, thu được đời con. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
P: hoa đỏ, quả bầu dục x hoa vàng, quả tròn
F1: 100% hoa hồng, quả tròn
→ F1 dị hợp 2 cặp gen.
F1 giao phấn với cây M
F2 phân li theo tỷ lệ: 1:2:2:1:1:1
- Hoa: 1 đỏ : 2 hồng : 1 vàng
- Quả: 1 tròn : 1 bầu dục
Mặt khác tỷ lệ chung 1:2:2:1:1:1 = (1 đỏ : 2 hồng : 1 vàng) x (1 tròn : 1 bầu dục)
→ Các gen phân li độc lập
Cho F1 giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (aabb) ta có:
F1: AaBb x aabb
G: (AB, Ab, aB, ab) x ab
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Kiểu hình: 1 : 1 : 1 :1
Một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên cùng 1 NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, khi nói về F1, phát biểu nào sau đây sai?
P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị ở cả 2 giới.
A đúng, do gen chỉ có 2 alen, gen trội là trội hoàn toàn so với gen lặn, theo quy luật phân li, mỗi tính trạng có tỷ lệ kiểu hình 3 : 1.
B đúng, do hoán vị xảy ra ở cả 2 giới.
→ Kiểu hình trội 2 tính trạng A-B- = 0,5 + aabb sẽ luôn lớn nhất.
C sai, kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng chỉ có 4 kiểu gen: \({Ab \over ab}, {Ab\over Ab}, {aB \over ab}, {aB \over aB}\)
D đúng, có 2 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là dị hợp đều \({AB\over ab}\) và dị hợp chéo \({Ab\over aB}\)
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai \({Ab\over aB}{CD\over cd} x {ab\over ab}{Cd\over cd}\) thì kiểu hình trội về tất cả tính trạng chiếm tỷ lệ.
Phép lai \({Ab\over aB}{CD\over cd} x {ab\over ab}{Cd\over cd}\)
Xét locus gen 1: f = 40%; AB = f/2 = 0,2. Vậy tỷ lệ A-B- là 0,2.
Xét locus gen 2 (f = 30%) \({CD\over cd}\)
Cho ra các loại giao tử với tỷ lệ: CD = cd = 0,35 Cd = cD = 0,15 \({Cd\over cd}\)
Cho ra các loại giao tử với tỷ lệ: Cd = cd = 0,5
Vậy tỷ lệ C-D- = 0,35 x 1 + 0,15 x 0,5 = 0,425
Vậy tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 0,425 x 0,2 = 8,5%
Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm:
Ý C sai vì một số loài có NST giới tính đặc biệt như châu chấu XO là con đực
Ở người XY là con trai NST X và Y không tương đồng về cấu trúc.
Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen
Di truyền ngoài nhiễm sắc thể là quy luật di truyền phủ nhận học thuyết của Menđen. Các gen nằm ngoài NST không tuân theo quy luật di truyền của Menđen.
Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế thường chỉ giống mẹ?
Kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế thường chỉ giống mẹ vì hợp tử có gen ngoài NST của mẹ nhiều hơn.
Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. ở phép lai♂ Aaa x ♀AAaa, cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con thế nào?
Ở phép lai ♂ Aaa x ♀Aaaa.
♂ Aaa cho ra các giao tử: 1/6 A: 2/6 Aa: 1/6 aa: 2/6 a thì chỉ có giao tử A và a có khả năng thụ tinh.
♀ AAaa cho ra các giao tử: 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa. Vậy tỷ lệ KH ở đời con là: (1/3A: 2/3a)(5/6 A-: 1/6aa) = 16/18 A-: 2/18 aaa Hay 8A-:1aaa.
Thành phần không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là
ADN không trực tiếp tham gia vào dịch mã, nó tham gia vào phiên mã tổng hợp ARN, ARN sẽ tham gia vào dịch mã.
Mã di truyền có tính thoái hóa vì
Tính thoái hóa của mã di truyền là nhiều bộ ba cùng tham gia mã hóa một axit amin.
Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là
Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
Quần thể có thành phần kiểu gen chưa cân bằng là:
Quần thể không cân bằng là quần thể 0,01 AA : 0,9Aa : 0.09 aa có pA=0.7; qa= 0.3. Nếu quần thể này cân bằng sẽ có cấu trúc p2 AA: 2pq Aa: q2 aa= 0.49AA: 0.42Aa: 0.09 aa
Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của NST ở sinh vật nhân thực là:
Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của NST ở sinh vật nhân thực là nucleosome
Vốn gen của quần thể là:
Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Đặc điểm của vốn gen thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
+ Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó tại thời điểm xác định.
+ Tần số của một kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
Có bao nhiêu nội dung dưới đây là hệ quả của mối liên kết bổ sung giữa các nucleotit trên hai mạch của ADN
1. Số nucleotit loại A bằng loại T 2. Số nucleotit loại G bằng loại X
3. Tỉ lệ A+T/G+X luôn bằng 1 4. Chuỗi polinucleotit có chiều dài 5’ → 3’
Liên kết bổ sung giữa các nucleotit trên hai mạch của ADN dẫn đến các hệ quả 1; 2; 3.
4. sai. Chuỗi polinucleotit không có chiều.
Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân li bất thường ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể này có thể tạo ra những loại giao tử nào:
XY không phân li ở GP1; GP2 bình thường cho giao tử XY, 0
Các tế bào GP bình thường → X, Y
: Xét 3 locut gen sau: gen I :a1 > a2 = a3 nằm trên cặp NST thường số 1; gen II: b1 > b2 = b3 = b4 > b5 và gen III: d1 = d2 > d3 > d4 cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng
1. Số kiểu gen tối đa về 3 kiểu gen trên trong quần thể là 1260
2. Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên
3. Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể
4. Xuất hiện 6000 kiểu gen giao phối khác nhau trong quần thể
Số kiểu gen tối đa tạo bởi locut 1 là: 3.4/2 = 6 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trên NST số 3 là: 5.4.(5.4 + 1)/2 = 210
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 210 x 6 = 126 → Đáp án 1 đúng.
Số loại giao tử tối đa về locut trên là: 5.4.3 = 60 → Đáp án 2 đúng
Số kiểu hình trong quần thể trên là: (3+2C2).(5+3C2).(4+2C2) = 160 → Đáp án 3 đúng
Số kiểu giao phối trong quần thể là: 1260.1260 = 1587600 → Đáp án 4 sai
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Khi nói về diễn thể sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau, song song với sự biến đổi của điều kiện môi trường
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài cây khi đang ở kì giữa của nguyên phân là:
Thể ba 2n+1 = 25
Kì giữa nguyên phân, NST đã nhân đôi nhưng chưa phân li nên kì giữa của tế bào này có 25 NST ( kép).
Ở một loài động vật cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Ab/ab Ee x AB/ab Ee thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội chiếm 49,5%
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 10%
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 17%
(5) Tần số hoán vị gen bằng 20%
Hoán vị gen ở hai bên nên có 30 kiểu gen và 8 kiểu hình
ab/ab dd = 0.04 => ab/ab = 0.04 : 0.25 = 0.16 => A-bb = aaB- = 0.09 ; A-B = 0.66
Hai tính trạng trội 1 lặn là: 0.66 x 0.25 + 0.09 x 0.75 x 2 = 0.3
Hai tính trạng lặn và 1 trội là: 0.16 x 0.75 + 0.09 x 0,25 x 2 = 0.165
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là: (0.4 x0.4 x 2 + 0.1 x0.1 x 2) 0.5 = 0.17
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội là
A-B-D - = 0.66 x 0.75 = 0.495
AA,BB,DD = 0.4 x0.4 x0.25 = 0.04
=>Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99.
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định màu vàng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quá dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên
Ta phân tích tỷ lệ kiểu hình:
81 cây thân cao quả màu đỏ, dài:
80 cây thân cao, quả màu vàng, dài:
79 cây thân thấp quả màu đỏ, tròn:
80 cây thân thấp quả màu vàng, tròn
Tính trạng thân cao luôn đi cùng tính trạng quả dài; tính trạng thân thấp luôn đi cùng quả tròn → gen A và gen d liên kết hoàn toàn, gen a và gen D liên kết hoàn toàn, PLĐL với cặp gen Bb
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba
3 loại nu mã hóa cho tối đa số bộ ba là 33 = 27.
Nếu trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec có số cá thể mang kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 4%, thì tỉ lệ phần trăm của cá thể có kiểu gen AA bằng bao nhiêu?
Số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 4%
→ Tần số kiểu gen đồng hợp lặn : f(aa) = 4% = 0,04
→ Tần số alen a = q = \( { \sqrt{0,04}}\) = 0,2
Tần số alen trội A = p = 1 - 0,2 = 0,8
Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu gen AA trong quần thể là:
p2 = 0,8 . 0,8 = 0,64 = 64%
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thê hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:
Ta thấy bố mẹ I bình thường nhưng sinh cón II bị bệnh
→ Bệnh do gen lặn quy định
Người đàn ông I bình thường nhưng sinh con trai II bị bệnh → Bệnh không do gen trên Y quy định
Người đàn ông I bình thường nhưng sinh con gái II bị bệnh → Bệnh không do gen trên X quy định
Vậy bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Quy ước : A : Bình thường ; a : bị bệnh
Người con gái III bị bệnh có kiểu gen aa mà bố mẹ (II) bình thường nên bố mẹ II phải có kiểu gen dị hợp (Aa)
P : Aa × Aa → F1 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
→ Người đàn ông III không bị bệnh có kiểu gen AA hoặc Aa với tỉ lệ : 1/3 AA : 2/3 Aa
Người phụ nữ III bị bệnh nên có kiểu gen aa
Vậy cặp vợ chồng III sinh con có 2 khả năng có thể xảy ra là:
+ TH1: P : AA × aa → 100% Aa (Con không bị bệnh)
+ TH2 : P : Aa × aa → 1/2 Aa : 1/2 aa
→ Xác suất sinh con bị bệnh là : 1/2 (aa) . 2/3 (tỉ lệ kiểu gen Aa của người bố III) = 1/3
Xác suất sinh con trai bị bệnh = 1/3 . 1/2 = 1/6