Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Võ Oanh

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Võ Oanh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 204585

Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử nào sau đây?

Xem đáp án

Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử prôtêin.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 204586

Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 3n?

Xem đáp án

Ở sinh vật lưỡng bội, thể tam bội mang bộ NST 3n

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 204587

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại:

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại Trung sinh.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 204588

Quan hệ giữa lúa và cỏ trong một ruộng lúa thuộc quan hệ

Xem đáp án

Quan hệ giữa lúa và cỏ trong một ruộng lúa thuộc quan hệ cạnh tranh.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 204589

Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là

Xem đáp án

Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là ruồi giấm.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 204590

Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ?

Xem đáp án

Trong chọn giống, người ta có thể giâm cành để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ.

Giâm cành là hình thức sinh sản vô tính.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 204592

Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?

Xem đáp án

Chọn lọc tự nhiên có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 204593

Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 204594

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 204596

Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticodon 3’XUG5’ sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi triplet nào trên mạch khuôn?

Xem đáp án

Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticodon 3'XUG5' sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi triplet 3'XTG5' trên mạch khuôn.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 204599

Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit trong đó có 480 nuclêôtit loại ađênin. Trên mạch 1 của gen có ađênin chiếm 10% số nuclêôtit của mạch, trên mạch 2 có 300 nuclêôtit loại guanin. Tỉ lệ \({G + T \over A + X}\) của mạch 2 là:

Xem đáp án

Gen có 1200 cặp nuclêôtit = 2400 nuclêôtit

Trong đó có:

A = 480 nuclêôtit

A1 = 10% mạch = 0,1 x 1200 = 120 nuclêôtit

G2 = 300 nuclêôtit

Từ đó, ta có:

T2 = A1 = 120 nuclêôtit

A2 = A - A1 = 480 - 120 = 360 nuclêôtit

X2 = 1200 - A2 - T2 - G2 = 1200 - 360 - 120 - 300 = 420 nuclêôtit

→ Tỷ lệ \({G + T\over A + X}\) = \({300 +120 \over 360 + 420}\) = \({7\over 13}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 204600

Một loài thực vật, màu hoa do cặp gen A, a quy định, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa vàng; hình dạng quả do cặp gen B, b quy định.

Phép lai P: cây hoa đỏ, quả bầu dục x cây hoa vàng, quả tròn, thu được F1 gồm 100% cây hoa hồng, quả tròn. Cho 1 cây F1 giao phấn với cây M cùng loài, thu được F2 có 12,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 25% cây hoa hồng, quả tròn : 25% cây hoa hồng, quả bầu dục : 12,5% cây hoa vàng, quả tròn : 12,5% cây hoa vàng, quả bầu dục : 12,5% cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục, thu được đời con. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

P: hoa đỏ, quả bầu dục x hoa vàng, quả tròn

F1: 100% hoa hồng, quả tròn

→ F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1 giao phấn với cây M

F2 phân li theo tỷ lệ: 1:2:2:1:1:1

- Hoa: 1 đỏ : 2 hồng : 1 vàng

- Quả: 1 tròn : 1 bầu dục

Mặt khác tỷ lệ chung 1:2:2:1:1:1 = (1 đỏ : 2 hồng : 1 vàng) x (1 tròn : 1 bầu dục)

→ Các gen phân li độc lập

Cho F1 giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (aabb) ta có:

F1: AaBb x aabb

G: (AB, Ab, aB, ab) x ab

Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb

Kiểu hình: 1 : 1 : 1 :1

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 204601

Một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên cùng 1 NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, khi nói về F1, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị ở cả 2 giới.

A đúng, do gen chỉ có 2 alen, gen trội là trội hoàn toàn so với gen lặn, theo quy luật phân li, mỗi tính trạng có tỷ lệ kiểu hình 3 : 1.

B đúng, do hoán vị xảy ra ở cả 2 giới.

→ Kiểu hình trội 2 tính trạng A-B- = 0,5 + aabb sẽ luôn lớn nhất.

C sai, kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng chỉ có 4 kiểu gen: \({Ab \over ab}, {Ab\over Ab}, {aB \over ab}, {aB \over aB}\)

D đúng, có 2 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là dị hợp đều \({AB\over ab}\) và dị hợp chéo \({Ab\over aB}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 204602

Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai \({Ab\over aB}{CD\over cd} x {ab\over ab}{Cd\over cd}\) thì kiểu hình trội về tất cả tính trạng chiếm tỷ lệ.

Xem đáp án

Phép lai \({Ab\over aB}{CD\over cd} x {ab\over ab}{Cd\over cd}\)

Xét locus gen 1:  f = 40%; AB = f/2 = 0,2. Vậy tỷ lệ A-B- là 0,2.

Xét locus gen 2 (f = 30%)  \({CD\over cd}\)

Cho ra các loại giao tử với tỷ lệ:   CD = cd = 0,35 Cd = cD = 0,15 \({Cd\over cd}\)

Cho ra các loại giao tử với tỷ lệ: Cd = cd = 0,5

Vậy tỷ lệ C-D-  = 0,35 x 1 + 0,15 x 0,5 = 0,425

Vậy tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 0,425 x 0,2 = 8,5%

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 204603

Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm:

Xem đáp án

Ý C sai vì một số loài có NST giới tính đặc biệt như châu chấu XO là con đực

Ở người XY là con trai NST X và Y không tương đồng về cấu trúc. 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 204604

Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen

Xem đáp án

Di truyền ngoài nhiễm sắc thể là quy luật di truyền phủ nhận học thuyết của Menđen. Các gen nằm ngoài NST không tuân theo quy luật di truyền của Menđen.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 204605

Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế thường chỉ giống mẹ?

Xem đáp án

Kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế thường chỉ giống mẹ vì hợp tử có gen ngoài NST của mẹ nhiều hơn.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 204606

Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. ở phép lai♂ Aaa x ♀AAaa, cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con thế nào?

Xem đáp án

Ở phép lai ♂ Aaa x ♀Aaaa.

♂ Aaa cho ra các giao tử: 1/6 A: 2/6 Aa: 1/6 aa: 2/6 a thì chỉ có giao tử A và a có khả năng thụ tinh.

♀ AAaa cho ra các giao tử: 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa. Vậy tỷ lệ KH ở đời con là: (1/3A: 2/3a)(5/6 A-: 1/6aa) = 16/18 A-: 2/18 aaa Hay 8A-:1aaa.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 204607

Thành phần không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là

Xem đáp án

ADN không trực tiếp tham gia vào dịch mã, nó tham gia vào phiên mã tổng hợp ARN, ARN sẽ tham gia vào dịch mã.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 204608

Mã di truyền có tính thoái hóa vì

Xem đáp án

Tính thoái hóa của mã di truyền là nhiều bộ ba cùng tham gia mã hóa một axit amin.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 204609

Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là

Xem đáp án

Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 204610

Quần thể có thành phần kiểu gen chưa cân bằng là:

Xem đáp án

Quần thể không cân bằng là quần thể 0,01 AA : 0,9Aa : 0.09 aa có pA=0.7; qa= 0.3. Nếu quần thể này cân bằng sẽ có cấu trúc p2 AA: 2pq Aa: q2 aa= 0.49AA: 0.42Aa: 0.09 aa

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 204611

Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của NST ở sinh vật nhân thực là:

Xem đáp án

Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của NST ở sinh vật nhân thực là nucleosome

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 204612

Vốn gen của quần thể là:

Xem đáp án

Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Đặc điểm của vốn gen thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.

+ Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó tại thời điểm xác định.

+ Tần số của một kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 204615

: Xét 3 locut gen sau: gen I :a1 > a2 = a3 nằm trên cặp NST thường số 1; gen II: b1 > b2 = b3 = b4 > b5 và gen III: d1 = d2 > d3 > d4 cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng

1. Số kiểu gen tối đa về 3 kiểu gen trên trong quần thể là 1260

2. Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên

3. Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể

4. Xuất hiện 6000 kiểu gen giao phối khác nhau trong quần thể

Xem đáp án

Số kiểu gen tối đa tạo bởi locut 1 là: 3.4/2 = 6 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa trên NST số 3 là: 5.4.(5.4 + 1)/2 = 210

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 210 x 6 = 126 → Đáp án 1 đúng.

Số loại giao tử tối đa về locut trên là: 5.4.3 = 60 → Đáp án 2 đúng

Số kiểu hình trong quần thể trên là: (3+2C2).(5+3C2).(4+2C2) = 160 → Đáp án 3 đúng
Số kiểu giao phối trong quần thể là: 1260.1260 = 1587600 → Đáp án 4 sai

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 204616

Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ

Xem đáp án

Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ ức chế cảm nhiễm.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 204617

Khi nói về diễn thể sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau, song song với sự biến đổi của điều kiện môi trường

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 204619

Ở một loài động vật cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Ab/ab Ee x AB/ab Ee thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:

(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội chiếm 49,5%

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 10%

(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 17%

(5) Tần số hoán vị gen bằng 20%

Xem đáp án

Hoán vị gen ở hai bên nên có 30 kiểu gen và 8 kiểu hình

ab/ab dd = 0.04 => ab/ab = 0.04 : 0.25 = 0.16 => A-bb = aaB- = 0.09 ; A-B = 0.66

Hai tính trạng trội 1 lặn là: 0.66 x 0.25 + 0.09 x 0.75 x 2 = 0.3

Hai tính trạng lặn và 1 trội là: 0.16 x 0.75 + 0.09 x 0,25 x 2 = 0.165

Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là: (0.4 x0.4 x 2 + 0.1 x0.1 x 2) 0.5 = 0.17

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội là

A-B-D - = 0.66 x 0.75 = 0.495

AA,BB,DD = 0.4 x0.4 x0.25 = 0.04

=>Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 204620

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định màu vàng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quá dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên

Xem đáp án

Ta phân tích tỷ lệ kiểu hình:

81 cây thân cao quả màu đỏ, dài:

80 cây thân cao, quả màu vàng, dài:

79 cây thân thấp quả màu đỏ, tròn:

80 cây thân thấp quả màu vàng, tròn

Tính trạng thân cao luôn đi cùng tính trạng quả dài; tính trạng thân thấp luôn đi cùng quả tròn → gen A và gen d liên kết hoàn toàn, gen a và gen D liên kết hoàn toàn, PLĐL với cặp gen Bb

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 204622

Nếu trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec có số cá thể mang kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 4%, thì tỉ lệ phần trăm của cá thể có kiểu gen AA bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 4%

→ Tần số kiểu gen đồng hợp lặn : f(aa) = 4% = 0,04

→ Tần số alen a = q =  \( { \sqrt{0,04}}\) = 0,2

Tần số alen trội A = p = 1 - 0,2 = 0,8

Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu gen AA trong quần thể là:

p2 = 0,8 . 0,8 = 0,64 = 64%

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 204623

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thê hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:

Xem đáp án

Ta thấy bố mẹ I bình thường nhưng sinh cón II bị bệnh

→ Bệnh do gen lặn quy định

Người đàn ông I bình thường nhưng sinh con trai II bị bệnh → Bệnh không do gen trên Y quy định

Người đàn ông I bình thường nhưng sinh con gái II bị bệnh → Bệnh không do gen trên X quy định

Vậy bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định

Quy ước : A : Bình thường ; a : bị bệnh

Người con gái III bị bệnh có kiểu gen aa mà bố mẹ (II) bình thường nên bố mẹ II phải có kiểu gen dị hợp (Aa)

P : Aa × Aa → F1 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa

→ Người đàn ông III không bị bệnh có kiểu gen AA hoặc Aa với tỉ lệ : 1/3 AA : 2/3 Aa

Người phụ nữ III bị bệnh nên có kiểu gen aa

Vậy cặp vợ chồng III sinh con có 2 khả năng có thể xảy ra là:

+ TH1: P : AA × aa → 100% Aa (Con không bị bệnh)

+ TH2 : P : Aa × aa → 1/2 Aa : 1/2 aa

→ Xác suất sinh con bị bệnh là : 1/2 (aa) . 2/3 (tỉ lệ kiểu gen Aa của người bố III) = 1/3

Xác suất sinh con trai bị bệnh = 1/3 . 1/2 = 1/6

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »