Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 14
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 14
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
22 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây?
Nước và ion khoáng được vận chuyển bằng mạch gỗ.
Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?
Cá ngừ hô hấp bằng mang.
Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?
Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’, mạch mã gốc
Kết luận nào sau đây sai khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?
Phát biểu sai về đột biến NST là D, trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể cùng nguồn gây nên đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây?
Kết quả của lai xa và đa bội hóa là cơ thể thuần chủng mang kiểu gen của 2 loài sinh vật có dạng AABB (song nhị bội thể) tương tự thể dị đa bội
Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi
Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành (Tương tự cơ chế hoạt động của Operon Lac)
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào?
Lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ Đêvôn.
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?
aaBB thuần chủng 2 cặp gen
Mối quan hệ giữa kiến và cây kiến là:
Mối quan hệ giữa kiến và cây kiến là: Cộng sinh.
Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là
Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là XY.
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
aaBB giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử aB.
Hệ tuần hòan của loài động vật nào sau đây có tốc độ máu chảy trong động mạch chậm?
Tôm có hệ tuần hoàn hở nên máu chảy chậm
Một số giống cây trồng, người ta có thể tạo ra những giống mới có nặng suất cao hơn rất nhiều so với giống gốc do có sự tăng bất thường về kích thước của các cơ quan sinh dưỡng. Phương pháp được sử dụng:
Phương pháp được sử dụng là xử lí đột biến đa bội thể (3n, 4n,...), nhằm tạo ra các loại cây trồng có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn bình thường
Khi quần thể vượt quá mức chịu đựng thì thường xảy ra mối quan hệ
Cạnh tranh xuất hiện khi kích thước quần thể vượt mức cho phép.
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
Sâu là động vật tiêu thụ bậc 1, gà bậc 2.
Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm:
Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm di chuyền chéo.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào quy định chiều hướng tiến hóa?
Chọn lọc tự nhiên quy định hướng tiến hóa của quần thể.
Trường hợp nào sau đây có sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
Khi kích thước quần thể tối đa => nguồn sống của moi trường cung cấp không đủ cho các sinh vật trong quần thể => cạnh tranh diễn ra đề loại bỏ bớt một số cá thể trong quần thể
Kích thước quần thể càng lớn thì cạnh tranh càng gay gắt
Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới. => đúng
B. Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa trong tiến hóa.
C. Đột biến gen làm thay đổi chậm chạp tần số alen.
D. Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở tế bào chất (gen ở tỉ thể hoặc lục lạp).
Còn gen trong nhân thì kiểu hình có thể giống bố hoặc giống mẹ
Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về các cơ chế hình thành loài?
Phát biểu đúng: Lai xa và đa bội hóa luôn dẫn đến cách li sinh sản với loài bố mẹ.
Các phát biểu còn lại không đúng vì cách li sinh thái, lai xa và đa bội hóa, cách li địa lí không phải lúc nào cũng dẫn đến sự hình thành loài mới.
Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A- sai, một số vi khuẩn là sinh vật tự dưỡng
B- sai, tảo, vi khuẩn lam đều có khả năng này
D- sai, như A
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan theo thứ tự:
Thứ tự diễn ra hô hấp sáng là Lục lạp, perôxixôm, ti thể.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa trong quần thể này là?
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8
Tần số kiểu gen aa = 0,82 = 0,64
Ý nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN?
Nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN là trong hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, mỗi ADN gồm một mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?
Trong môi trường có khí hậu khô nóng của vùng nhiệt đới thì thực vật C3 có năng suất thấp hơn rất nhiều so với thực C4 là vì những lí do sau:
- Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần) nên khi môi trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C3 càng giảm. Trong khi đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác định được điểm bão hoà ánh sáng).
- Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ trên 25 độ thì cường độ quang hợp của cây C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ 35 độ.
- Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30% đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực vật C4 không có hô hấp sáng.
Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C4 luôn cao hơn rất nhiều lần so với cường độ quang hợp của cây C3.
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
Thể một là thể 2n - 1 tức là 1 cặp NST bị mất 1 chiếc
Cho biết độ dài của ruột của một số động vật ở giai đoạn trưởng thành như sau:
Trâu, bò: 55 – 60m; Heo: 22m; Chó: 7m; Cừu: 32 m.
Kết luận nào sau đây không đúng về mối liên quan giữa thức ăn với độ dài ruột của các loài trên?
Kích thước cơ thể không chi phối độ dài ruột.
Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen IA, IB; IO. Biết bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B sẽ xác định được chính xác kiểu gen của bố, mẹ nếu con có:
Nếu con máu O, tức KG là IOIO. Mỗi bên bố mẹ sẽ mang một alen IO. Vậy KG của bố mẹ là dị hợp IAIO và IBIO.
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{aB}}{{aB}}\)?
Nếu liên kết gen hoàn toàn, chỉ có đáp án C có khả năng tạo giao tử aB ở cả hai bên bố mẹ.
Quá trình tổng hợp một chuỗi pôlipeptit đã cần 799 lượt tARN. Trong tổng số các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại có số lượng bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại trên vùng mã hóa của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
Theo giả thiết: Quá trình tổng hợp một chuỗi pôlipeptit đã cần 799 lượt tARN
Tổng số nuclêôtit trên tất cả các bộ ba đối mã của các tARN tham gia tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit: 799x3 = 2397
Số lượng từng loại nuclêôtit trên tất cả các bộ ba đối mã:
+ At = 477
+ Gt = Xt = Ut = (2397-447):3 = 650
Số lượng từng loại nuclêôtit trên tất cả các bộ ba có nghĩa của mARN:
+ At = Um = 477; Gt = Xt = Ut = Xm = Gm = Am = 650
Theo giả thiết: Mã kết thúc của mARN là UAG
Số nuclêôtit mỗi loại trên vùng mã hóa của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
Um = 477 + 1 = 478; Xm = 650; Gm = 650 + 1 = 651; Am = 650 + 1 = 651
Trong thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc tuân theo quy luật
F2 cho 16 tổ hợp = 4 x 4. F1 dị hợp 2 cặp gen. Đây là hiện tượng tương tác gen kiểu bổ sung.
Màu hoa của một loài thực vật có 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau:
Kiểu hình của bố mẹ Kiểu hình của đời con
Hoa đỏ x Hoa trắng 25% hoa đỏ; 50% hoa vàng; 25% hoa trắng
Hoa đỏ x Hoa đỏ 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa trắng
Hoa vàng x Hoa trắng 25% hoa trắng; 75% hoa vàng
Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
Từ phép lai 2 ta thấy: Hoa đỏ x Hoa đỏ, đời con thu được tỉ lệ: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng => F1 thu được 16 tổ hợp = 4.4
Mỗi bên P cho 4 loại giao tử, P: AaBb
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B-: Đỏ, A-bb + aaB-: Vàng, aabb: trắng
Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết bệnh nhân này mắc bệnh di truyền nào sau đây?
Cặp NST 21 có 3 chiếc nên đây là hội chứng Đao.
Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng với phép lai trên?
I. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
II. Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
III. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%.
IV. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tẩn số 40%.
ab/ab = 4%
Có các trường hợp sau có thể xảy ra:
4% = 20% x 20% => f = 40%
4% = 8% x 50% => f = 16%
4% = 40% x 10% => f = 20%
Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.
F3: Tỉ lệ con đen A-XB- = 1(1-aa)(1-XbY) = \(\left( {1 - \frac{1}{3}x\frac{1}{3}} \right)\left( {1 - \frac{1}{4}x\frac{1}{2}} \right) = \frac{7}{9}\)
Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định Trp; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo: 5’AUG UAU UGG3’. Thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
II. Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
III. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
IV. Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
Có 2 dự đoán đúng, đó là II, III
I Sai. Vì khi nuclêôtit thứ 6 bị thay thành A thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAA. Vì UAA là bộ ba kết thúc cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị mất toàn bộ các axit amin từ bộ ba này trở đi.
II Đúng. Vì khi nuclêôtit thứ 9 bị thay thành X thì bộ ba UGG sẽ trở thành bộ ba UGA. UGA là bộ ba kết thúc nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
III Đúng. Vì khi nuclêôtit thứ 6 bị thay thành X thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAX. Vì cả 5’UAU3’ và 5’UAX3’ đều quy định Tyr cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
IV Sai. Vì khi nuclêôtit thứ 8 bị thay thành A thì bộ ba UGG được chuyển thành bộ ba UAG. Vì UAG là mã kết thúc cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ ngắn hơn chuỗi bình thường.
Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về đời F2?
B sai. Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh
đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.
II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.
I đúng.
II đúng.
III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 =3/17
IV sai, nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là: 4/13 x 4/13 x 1/4 = 4/169
Cho phả hệ sau:
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phả hệ này?
I. Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.
II. Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.
III. Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
IV. Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
- Có 2 phát biểu đúng, đó là II, III
I sai. Vì có 6 người biết được kiểu gen là I1, II1, II2, III1, III3, III5.
II đúng. Vì người III2 có kiểu gen dị hợp về bệnh máu khó đông nên khi lấy chồng bị bệnh thì ở đời con, xác suất bị bệnh máu khó đông là 50%.
III đúng. Vì người I1 có kiểu gen nên XabY; người số II1 có kiểu gen XABXab Người III5 có kiểu gen XAbY là con của người số II1 nên người số II1 đã xảy ra hoán vị nên đã tạo ra giao tử XAb thì mới sinh con trai III5.
IV sai. Vì ở thế hệ thứ III, chỉ có người III5 là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố. Còn những người khác thì không thể khẳng định chính xác.