Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 14

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 14

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 22 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 205504

Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây?

Xem đáp án

Nước và ion khoáng được vận chuyển bằng mạch gỗ. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 205506

Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?

Xem đáp án

Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’, mạch mã gốc

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 205507

Kết luận nào sau đây sai khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Phát biểu sai về đột biến NST là D, trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể cùng nguồn gây nên đột biến lặp đoạn và mất đoạn

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 205508

Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Kết quả của lai xa và đa bội hóa là cơ thể thuần chủng mang kiểu gen của 2 loài sinh vật có dạng AABB (song nhị bội thể) tương tự thể dị đa bội

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 205509

Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành (Tương tự cơ chế hoạt động của Operon Lac)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 205512

Mối quan hệ giữa kiến và cây kiến là:

Xem đáp án

Mối quan hệ giữa kiến và cây kiến là: Cộng sinh. 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 205513

Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là

Xem đáp án

Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là XY.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 205516

Một số giống cây trồng, người ta có thể tạo ra những giống mới có nặng suất cao hơn rất nhiều so với giống gốc do có sự tăng bất thường về kích thước của các cơ quan sinh dưỡng. Phương pháp được sử dụng:

Xem đáp án

Phương pháp được sử dụng là xử lí đột biến đa bội thể (3n, 4n,...), nhằm tạo ra các loại cây trồng có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn bình thường

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 205517

Khi quần thể vượt quá mức chịu đựng thì thường xảy ra mối quan hệ

Xem đáp án

Cạnh tranh xuất hiện khi kích thước quần thể vượt mức cho phép. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 205519

Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm:

Xem đáp án

Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm di chuyền chéo.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 205520

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào quy định chiều hướng tiến hóa?

Xem đáp án

Chọn lọc tự nhiên quy định hướng tiến hóa của quần thể. 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 205521

Trường hợp nào sau đây có sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?

Xem đáp án

Khi kích thước quần thể tối đa => nguồn sống của moi trường cung cấp không đủ cho các sinh vật trong quần thể => cạnh tranh diễn ra đề loại bỏ bớt một số cá thể trong quần thể
Kích thước quần thể càng lớn thì cạnh tranh càng gay gắt

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 205522

Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới. => đúng

B. Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa trong tiến hóa.

C. Đột biến gen làm thay đổi chậm chạp tần số alen.

D. Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 205523

Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở

Xem đáp án

Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở tế bào chất (gen ở tỉ thể hoặc lục lạp).
Còn gen trong nhân thì kiểu hình có thể giống bố hoặc giống mẹ

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 205524

Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về các cơ chế hình thành loài?

Xem đáp án

Phát biểu đúng: Lai xa và đa bội hóa luôn dẫn đến cách li sinh sản với loài bố mẹ.
Các phát biểu còn lại không đúng vì cách li sinh thái, lai xa và đa bội hóa, cách li địa lí không phải lúc nào cũng dẫn đến sự hình thành loài mới.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 205525

Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A- sai, một số vi khuẩn là sinh vật tự dưỡng
B- sai, tảo, vi khuẩn lam đều có khả năng này
D- sai, như A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 205526

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan theo thứ tự:

Xem đáp án

Thứ tự diễn ra hô hấp sáng là Lục lạp, perôxixôm, ti thể.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 205528

Ý nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN?

Xem đáp án

Nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN là trong hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, mỗi ADN gồm một mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 205529

Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?

Xem đáp án

Trong môi trường có khí hậu khô nóng của vùng nhiệt đới thì thực vật C3 có năng suất thấp hơn rất nhiều so với thực C4 là vì những lí do sau:
- Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần) nên khi môi trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C3 càng giảm. Trong khi đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác định được điểm bão hoà ánh sáng).
- Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ trên 25 độ thì cường độ quang hợp của cây C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ 35 độ. 
- Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30% đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực vật C4 không có hô hấp sáng.
Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C4 luôn cao hơn rất nhiều lần so với cường độ quang hợp của cây C3.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 205531

Cho biết độ dài của ruột của một số động vật ở giai đoạn trưởng thành như sau:
Trâu, bò: 55 – 60m; Heo: 22m; Chó: 7m; Cừu: 32 m.

Kết luận nào sau đây không đúng về mối liên quan giữa thức ăn với độ dài ruột của các loài trên?

Xem đáp án

Kích thước cơ thể không chi phối độ dài ruột.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 205532

Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen IA, IB; IO. Biết bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B sẽ xác định được chính xác kiểu gen của bố, mẹ nếu con có:

Xem đáp án

Nếu con máu O, tức KG là IOIO. Mỗi bên bố mẹ sẽ mang một alen IO. Vậy KG của bố mẹ là dị hợp IAIO và IBIO.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 205533

Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{aB}}{{aB}}\)?

Xem đáp án

Nếu liên kết gen hoàn toàn, chỉ có đáp án C có khả năng tạo giao tử aB ở cả hai bên bố mẹ. 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 205534

Quá trình tổng hợp một chuỗi pôlipeptit đã cần 799 lượt tARN. Trong tổng số các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại có số lượng bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại trên vùng mã hóa của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là

Xem đáp án

Theo giả thiết: Quá trình tổng hợp một chuỗi pôlipeptit đã cần 799 lượt tARN
Tổng số nuclêôtit trên tất cả các bộ ba đối mã của các tARN tham gia tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit: 799x3 = 2397
Số lượng từng loại nuclêôtit trên tất cả các bộ ba đối mã:
+ At = 477
+ Gt = Xt = Ut = (2397-447):3 = 650 
Số lượng từng loại nuclêôtit trên tất cả các bộ ba có nghĩa của mARN:
+ At = Um = 477; Gt = Xt = Ut = Xm = Gm = Am = 650
Theo giả thiết: Mã kết thúc của mARN là UAG
Số nuclêôtit mỗi loại trên vùng mã hóa của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
Um = 477 + 1 = 478; Xm = 650; Gm = 650 + 1 = 651; Am = 650 + 1 = 651

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 205537

Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết bệnh nhân này mắc bệnh di truyền nào sau đây?

Xem đáp án

Cặp NST 21 có 3 chiếc nên đây là hội chứng Đao.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 205540

Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định Trp; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo: 5’AUG UAU UGG3’. Thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
II. Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
III. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
IV. Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.

Xem đáp án

Có 2 dự đoán đúng, đó là II, III
I Sai. Vì khi nuclêôtit thứ 6 bị thay thành A thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAA. Vì UAA là bộ ba kết thúc cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị mất toàn bộ các axit amin từ bộ ba này trở đi.
II Đúng. Vì khi nuclêôtit thứ 9 bị thay thành X thì bộ ba UGG sẽ trở thành bộ ba UGA. UGA là bộ ba kết thúc nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
III Đúng. Vì khi nuclêôtit thứ 6 bị thay thành X thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAX. Vì cả 5’UAU3’ và 5’UAX3’ đều quy định Tyr cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
IV Sai. Vì khi nuclêôtit thứ 8 bị thay thành A thì bộ ba UGG được chuyển thành bộ ba UAG. Vì UAG là mã kết thúc cho nên chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ ngắn hơn chuỗi bình thường.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 205543

Cho phả hệ sau:

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phả hệ này?
I. Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.
II. Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.
III. Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
IV. Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.

Xem đáp án

- Có 2 phát biểu đúng, đó là II, III
I sai. Vì có 6 người biết được kiểu gen là I1, II1, II2, III1, III3, III5.
II đúng. Vì người III2 có kiểu gen dị hợp về bệnh máu khó đông nên khi lấy chồng bị bệnh thì ở đời con, xác suất bị bệnh máu khó đông là 50%.
III đúng. Vì người I1 có kiểu gen nên XabY; người số II1 có kiểu gen XABXab Người III5 có kiểu gen XAbY là con của người số II1 nên người số II1 đã xảy ra hoán vị nên đã tạo ra giao tử XAb thì mới sinh con trai III5.

IV sai. Vì ở thế hệ thứ III, chỉ có người III5 là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố. Còn những người khác thì không thể khẳng định chính xác.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »