Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 17
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 17
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
30 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một plasmit có 104 cặp nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit của ADN là:
Plasmit là sinh vật nhân sơ có phân tử ADN dạng vòng, 2 đầu nối lại với nhau.
Vậy số liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nucleotit của ADN là:
2N (2x - 1) = 140000 lk
Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
Nếu đột biến xảy ra ở vùng điều hòa thì nó chỉ gây ảnh hưởng đến lượng sản phẩm của gen tạo ra chứ không gây ảnh hưởng đến cấu trúc sản phẩm của gen.
Nếu đột biến xảy ra tại vùng mã hóa của gen thì nó sẽ làm thay đổi cấu trúc sản phẩm của gen nhưng không làm ảnh hưởng đến lượng sản phẩm do gen tạo ra.
Ở một cơ thể thực vật, trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng (2n) đã có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li. Kết quả cơ thể sẽ có:
Trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng, có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li nên sẽ tạo ra 2 dòng tế bào bị đột biến có bộ NST là 2n + 1 và 2n - 1.
Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác vẫn phân li bình thường trong nguyên phân do đó tạo ra dòng tế bào bình thường có bộ NST là 2n
Có 2 quần thể cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 250 cá thể, trong đó lần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:
Nếu toàn bộ cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:
\({750 . 0,6 + 250 . 0,4\over 1000}\) = 0,55
Trong một chuỗi thức ăn của các sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích thức ăn hơn là do:
Sự hao phí năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn vì ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,... chiếm khoảng 70%); phần năng lượng bị mất qua chất thải là khoảng 10%; do vậy năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn chỉ khoảng 10%.
Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu tế bào là:
Phương pháp nghiên cứu tế bào học:
+ Mục đích: Tìm ra khuyết tật về kiểu nhân của các bệnh di truyền để chẩn đoán và điều trị kịp thời.
+ Nội dung: Quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và số lượng của bộ NST trong tế bào của những người mắc bệnh di truyền với bộ NST trong tế bào của những người bình thường.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng
(1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng
(2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến gen nên không có khả năng di truyền
(3) Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau
(4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng
(5) Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng
Mức phản ứng của gen là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau.
Các phát biểu đúng là (1) và (5)
Ý 2 sai, mức phản ứng do KG quy định.
Ý 3 sai, các alen của cùng 1 gen có mức phản ứng khác nhau.
Ý 4 sai, tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng cùng thực hiện chức năng, có hình thái bên ngoài tương tự nhau.
Cánh chim và cánh côn trùng là cơ quan tương tự vì cánh chim là từ chi trước của động vật có xương sống, còn cánh của côn trùng xuất phát từ vùng ngực của côn trùng.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo là cơ quan tương đồng. Mèo và rắn đều thuộc động vật có xương sống. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn đều có nguồn gốc từ tuyến dưới hàm.
Lá đậu Hà Lan, gai xương rồng, tua cuốn dây bầu bí là cơ quan tương đồng vì cùng là lá nhưng có những sự biến đổi khác nhau với thoát hơi nước, và để leo bám.
Xương cùng ở người là vết tích của đuôi động vật; ruột thừa ở người là vết tích còn lại của ruột tịt vốn rất phát triển ở động vật ăn cỏ.
--> Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?
Đáp án A đúng vì khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì việc xảy ra biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) sẽ làm nghèo vốn gen của quần thể và làm biến mất (loại bỏ) nhiều alen có lợi của quần thể. Điều này càng làm cho số lượng cá thể của quần thể càng giảm và dẫn tới tuyệt chủng.
Phương án B sai vì tần số đột biến phụ thuộc vào tác nhân đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen chứ không phụ thuộc vào số lượng cá thể trong quần thể. Trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
Phương án C sai vì việc giảm di - nhập gen sẽ không ảnh hưởng nhiều đến sự đa dạng di truyền của quần thể nên không phải là nguyên nhân chính dẫn tới sự tuyệt diệt của quần thể.
Phương án D sai vì việc giao phối không ngẫu nhiên không làm xuất hiện alen có hại. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người so một trong hai alen của một gen quy định
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 – III. 15 muốn sinh 2 đứa con của cặp vợ chồng trên. Có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) 2 đứa con đều không bị bệnh là 82,5%
(2) 2 đứa con đều không bị bệnh là 89,06%
(3) 2 đứa con đều không bị bệnh là 81%
(4) 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 18%
(5) 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 15%
(6) 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 9,38%
TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường sau
Ta có kiểu gen của những người thuộc phả hệ trên là :
(5):aa | |||
→ | (1) x (2) : Aa x Aa | (4) : aa | (16) : aa |
→ | (7) : (\({1\over 3}\)AA : \({2 \over 3}\)Aa) | (8):Aa | (10) x (11) : Aa x Aa |
→ | (14)(\({2\over 5}\)AA : \({3 \over 5}\)Aa) | (15) : (\({1 \over 3}\)AA : \({2 \over 3}\)Aa) |
Để sinh ra con bị bệnh, buộc người (14) có kiểu gen Aa là (xác suất : 3/5 ) và người (15) kiểu gen Aa (xác suất : 2/3)
Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là:
1 - [\({3\over 5}\)x \({2 \over 3}\)] x [1 - (\({3^2\over 4}\))] = 0,825 = 82,50%
Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là: [\({3 \over 5}\)x\({2\over 3}\)] x [\(C_2^1\) x \({3\over 4}\) x \({1 \over 4}\)] = 0,15 = 15%
TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y
(5) Xa Xa | |||
→ | (1)x(2) : XAXa x XaYA | (4) : XaYa | (16) : XaXa |
→ | (7) : XAXa | (8) : XAYa | (10)x(11) : XaYA x XaXa |
→ | (14)(\({1 \over 2}\)XAXA : \({1\over 2}\)XAXa) | (15)(\({1\over 2}\)XAYA : \({1 \over 2}\)XaYA) |
Người III- 14 có kiểu gen XAXa là \({1\over 2}\) và người III-15 kiểu gen XAYA là \({1 \over 2}\)
Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là: 1 - [\({1 \over 2}\) x \({1 \over 2}\)] x [1 - (\({3 \over 4}\))2] = 0,890625 = 89,0625%
Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là:
[\({1 \over 2}\) x \({1\over 2}\)] x [\(C_2^1\)x \({3\over 4}\) x \({1 \over 4}\)] = 0,0938 = 9,38%
Vậy các dự đoán đúng là (1) (2) (5) (6)
Ở quần thể động vật, cho biết gen alen A quy định kiểu hình chân dài trôi hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6 còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Trong 2000 cá thể ở quần thể F1 trong đó số cá thể chân ngắn là 480
(2). Quần thể F2 là một quần thể cân bằng
(3). ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000
(4). ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960
Giới cái: 0,4A : 0,6a
Giới đực: 0,6A : 0,4a
Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên: (0,4A : 0,6a) x (0,6A : 0,4a) ⇔ 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa
Tần số alen ở F1: 0,5A : 0,5a
Tỷ lệ kiểu gen ở F2: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
Xét các phát biểu:
(1) đúng số cá thể chân ngắn ở F1 là: 2000 x 0,24 = 480
(2) đúng
(3) sai, số cá thể dị hợp là 0,5 x 4000 = 2000
(4) đúng, số cá thể đồng hợp là (0,24 + 0,24) x 2000 = 960
Xét 1 cặp gen Bb của 1 cơ thể lưỡng bội đều dài 4080 A0, alen B có 3120 liên kết hidrô, alen b có 3240 liên kết hidrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nuclêôtit thuộc alen B và alen b là A = 1320 nuclêôtit và G = 2280 nuclêôtit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là
Theo đề: NB = Nb = 2400 (nu)
Gen B: HB = 2 AB + 3 GB
NB = 2 AB + 2 GB
→ HB - NB = GB = 720 → AB = 480
Tương tự đối với gen A: Gb = 840 → Ab = 360
Do đột biến lệch bội xuất hiện thể 2n+ 1, có các trường hợp sau:
+ BBB: Nu A = 3. AB = 3.480 = 1140
+ BBb: Nu A = 2. AB + Ab = 2.480 + 360 = 1320
+ Bbb: Nu A = 1. AB + 2.Ab =480 + 2. 360 =1200
+ bbb: Nu A = 3. Ab = 3. 360 = 1080
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Thế hệ P cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
I. AAbb x AaBb
II. AAbb x AaBB.
III. aaBB x AaBb.
IV. AAbb x AABb.
- A-B- : hoa đỏ; A-bb, aaB-: hồng; aabb: hoa trắng
⇒ Tương tác bổ sung theo tỷ lệ 9 : 6 : 1
- 3 phép lai 1,3,4 đều thỏa mãn ⇒ chọn B
Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
(1): Cạnh tranh
(2): Cộng sinh hoặc hợp tác
(3): A hội sinh B
(4): B kí sinh A
Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có:
Vì chỉ có một số tế bào không phân ly Dd, nghĩa là các tế bào còn lại vẫn nguyên phân bình thường nên sẽ tạo ra dòng tế bào 2n bình thường
Xét cặp gen Dd, các tế bào không phân ly cặp Dd sẽ tạo ra 2 dòng tế bào: 1 dòng chứa DDdd (2n+2) và một dòng chứa 0 (2n-2)
Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà Lan, ông cho các cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là :
P : AA × aa →F1 : Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa
Kiểu hình :3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Khi nói về quá trình hút nước và vận chuyển nước của rễ cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Nước chỉ được vận chuyển từ tế bào lông hút vào mạch dẫn của rễ theo con đường tế bào – gian bào.
(2) Nước chủ yếu được cây hút vào theo cơ chế vận chuyển chủ động cần nhiều năng lượng.
(3) Sự vận chuyển nước thường diễn ra đồng thời với sự vận chuyển chất tan.
(4) Tất cả các phân tử nước trước khi đi vào mạch dẫn của rễ đều phải đi qua tế bào chất của tế bào nội bì.
Có hai phát biểu đúng, đó là (III) và (IV) → Đáp án A
(1) sai vì nước còn được vận chuyển bởi con đường qua chất nguyên sinh - không bào.
(2) sai vì nước chủ yếu được vận chuyển theo cơ chế thẩm thấu (nước di chuyển từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp)
(3) đúng vì chất tan luôn được hòa tan trong nước. Do đó khi nước di chuyển thì thường sẽ kéo theo di chuyển của chất tan.
(4) đúng vì tế bào nội bì có đai caspari nên nước không thể đi qua đai caspari.
Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?
Trong môi trường có khí hậu khô nóng của vùng nhiệt đới thì thực vật C3 có năng suất thấp hơn rất nhiều so với thực C4 là vì những lí do sau:
- Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng \({1\over 3}\) ánh sáng toàn phần) nên khi môi trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C3 càng giảm. Trong khi đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác định được điểm bão hoà ánh sáng).
- Điễm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ trên 25 độ thì cường độ quang hợp của cây C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ 35 độ.
- Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30% đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực vật C4 không có hô hấp sáng.
Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C4 luôn cao hơn rất nhiều lần so với cường độ quang hợp của cây C3.
→ Đáp án A.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
(1). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
(2). Trong môi trường ổn định, chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động.
(3). Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
(4). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
(5). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen lặn hay chống lại alen trội.
(6). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, dẫn đến làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên (CLTN): (1), (3), (4), (6)
(1) sai vì: CLTN chống lại alen trội nhanh hơn alen lặn
(3) sai vì: CLTN có thể loại bỏ alen trội gây chết sau 1 thế hệ
(4) sai vì: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội vì các biến dị ở VK đều được biểu hiện ra kiểu hình
(6) sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp tới kiểu gen
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền:
xAA:yAa:zaa
Sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền:
x + \({y(1- \frac{1}{2}^n) \over 2}\)AA : \({y\over 2^n}\)Aa : z + \({y(1 -\frac{1}{2}^n)\over 2}\)aa
Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ đầu là
\({y \over 2^3}\) = 0,08 → y = 0,64
Vậy tỷ lệ KH trội:
0,64 + 0,3 = 0,94
→ Trước khi tự thụ:
0,06 cánh ngắn : 0,94 cánh dài
Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người:
(1). Bệnh bạch tạng.
(2). Bệnh phêninkêtô niệu.
(3). Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
(4). Bệnh mù màu.
(5). Bệnh máu khó đông.
(6). Bệnh ung thư máu ác tính.
(7). Hội chứng Claiphentơ
(8). Hội chứng 3X.
(9). Hội chứng Tơcnơ.
(10). Bệnh động kinh.
(11). Hội chứng Đao.
(12). Tật có túm lông ở vành tai.
Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Có 6 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ.
(2) Có 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học.
(3) Có 5 trường hợp do đột biến gen gây nên.
(4) Có 1 trường hợp là đột biến thể một.
(5) Có 3 trường hợp là đột biến thể ba.
Phát biểu (1): Sai. Có 8 trường hợp gồm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10, 11
Phát biểu (2): Đúng. 5 trường hợp gồm 6, 7, 8, 9, 11
Phát biểu (3): Sai. Có 7 trường hợp gồm 1, 2, 3, 4, 5, 10, 11
Phát biểu (4): Đúng. Trường hợp 9 hội chứng Tớcnơ đột biến thể 1.
Phát biểu (5): Đúng. 3 trường hợp đột biến thể 3 gồm 7, 8, 11
→ Đáp án C
Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Krebs?
I. ATP.
II. Axit pyruvic.
III. NADH.
IV. FADH2.
V. CO2
Chu trình Krebs, còn gọi là chu trình acid citric, là một vòng khép kín: phần cuối của con đường tái tạo hợp chất được sử dụng trong bước đầu tiên. Tám bước của chu trình là một loạt các phản ứng oxi hóa khử, khử nước, hydrat hóa và khử carboxyl tạo ra hai phân tử carbon dioxide CO2, một GTP / ATP và sản phẩm các dạng NADH và FADH2.
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
P: AaBb tự thụ
F1 : có tối đa 9 loại kiểu gen : AABB, AABb, AaBB, AaBb , AAbb , Aabb , aaBB, aaBb, aabb và 2 loại kiểu hình (hạt đỏ và hạt trắng)
Hạt trên cây F1 chính là thế hệ F2
Mà các kiểu gen ở F1 không thể tự thụ cho ra đời con có kiểu hình: \({1 \over 2}\)đỏ : \({1\over 2}\) trắng
→ Đáp án B
Nồng độ Ca2+ trong một tế bào là 0.3%. Nồng độ Ca2+ trong dịch mô xung quanh tế bào này là 0.2%. Tế bào hấp thụ Ca2+ bằng cách nào ?
Chọn đáp án B vì:
Có sự tiêu tốn năng lượng ATP khi vận chuyển, đẩy các ion đi ngược chiều gradient nồng độ của chúng.
→ Đó là vận chuyển chủ động.
Nhắc lại định nghĩa:
- Vận chuyển chủ động là hình thức vận chuyển tiêu tốn năng lượng ATP nhằm đưa các chất đi ngược lại chiều gradient nồng độ.
- Hình thức vận chuyển này được thực hiện qua vai trò của các protein xuyên màng đặc hiệu, đóng vai trò như các bơm hoạt động nhờ ATP để đẩy các ion như Na+, K+, Ca2+, I-, Cl- hoặc các phân tử nhỏ như các acid amin, các monosaccharide đi ngược chiều gradient nồng độ của chúng.
*Loại đáp án A, C, D vì đều thuộc hình thức vận chuyển thụ động, không tiêu tốn năng lượng.
Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
Giả sử cây dị hợp tử 2 cặp gen là AaBb.
Ta có: AaBb x AaBb
F1:
1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
*Đáp án A đúng vì:
Số cá thể đồng hợp về 2 cặp gen:
AABB + Aabb + aaBB + aabb = \({4 \over 16}\) = \({1\over 4}\).
Số cá thể dị hợp 2 cặp gen (AaBb) cũng chiếm tỉ lệ = \({4\over 16}\) = \({1 \over 4}\).
*Đáp án B đúng vì:
Số cá thể đồng hợp 1 cặp gen:
\({2 \over 16}\) AaBB + \({2 \over 16}\) AABb + \({2 \over 16}\) Aabb + \({2 \over 16}\) aaBb = \({8 \over 16}\) = \({1 \over 2}\).
Số cá thể dị hợp về 1 cặp gen:
\({2 \over 16}\) AaBB + \({2\over 16}\) AABb + \({2 \over 16}\) Aabb + \({2\over 16}\) aaBb = \({8\over 16}\) = \({1 \over 2}\).
*Đáp án D đúng vì:
Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ:
AABB + Aabb + aaBB + aabb = \({4 \over 16}\) = \({1\over 4}\).
*Đáp án C sai vì:
Số cá thể dị hợp về 1 cặp gen = \({1 \over 2}\).
Số cá thể dị hợp về 2 cặp gen = \({1\over 4}\).
Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp nhờ hoạt động của enzim:
Trong kỹ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme ligaza.
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
Thành phần không thuộc Operon Lac là gen điều hòa R. Gen điều hòa R nằm trên một vị trí khác, không gộp chung trong cụm Operon Lac.
Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp:
Pomato là cây lai giữa khoai tây (potato) và cà chua (tomato). Là sự dung hợp 2 tế bào trần khác loài tạo tế bào lai chứa bộ NST của 2 tế bào gốc. Nuôi 2 dòng tế bào sinh dưỡng khác loài trong cùng 1 môi trường, có sự kết dính ngẫu nhiên của 2 hay 1 số tế bào khác loài của tế bào lai chứa bộ NST của 2 tế bào gốc
Để tăng tỉ lệ kết dính, dùng virut Xenđê; keo hữu cơ; xung điện cao áp.
Dùng hócmôn kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
- Tạo được cây lai từ tế bào khoai tây & cà chua.
- Với phương pháp này có thể tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau mà lai hữu tính không thực hiện được.
*Bổ sung định nghĩa:
- Dung hợp tế bào trần là sự hợp nhất của các tế bào sôma (tế bào sinh dưỡng) không có thành tế bào của các cá thể hoặc các loài khác nhau và sau đó tái sinh cây lai từ các tế bào đã dung hợp.
- Trong đó, tế bào trần là tế bào thực vật bị loại bỏ vách bởi 1 xử lý enzyme. Đó là tế bào tự do, cô lập, không định hướng (vì không còn chịu sự tương quan trong hệ thống thực vật).
Có bao nhiêu loài động vật sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường thông qua bề mặt cơ thể?
(1) Thủy tức;
(2) Trai sông;
(3) Tôm;
(4) Giun tròn;
(5) Giun dẹp.
Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể diễn ra ở động vật đơn bào và đa bào bậc thấp: giun tròn, giun dẹp, giun đốt và ruột khoang
→ Có 3 loài là: (1), (4), (5)
→ Đáp án D.
Còn (3) và (4) - Trai sông và tôm hô hấp bằng mang.
Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua phổi?
Châu chấu là Côn trùng, hô hấp qua hệ thống ống khí.
Cá chép thuộc lớp Cá vây tia, sống ở nước ngọt, hô hấp qua mang.
Tôm thuộc lớp Giáp xác, hô hấp qua mang.
Ba ba là Bò sát. Tất cả các loài bò sát đều sử dụng phổi để thở.
→ Đáp án D
Bệnh, tật di truyền nào sau đây ở người không do gen trên NST giới tính qui định?
Bạch tạng là bệnh rối loạn bẩm sinh di truyền theo gen lặn đồng hợp tử nằm trên NST thường quy định. Gien này làm cơ thể bị khiếm khuyết men tyrosinase (giúp tham gia vào việc sản xuất melanin). Melanin là chất quy định màu sắc của da, đồng thời cũng là chất giúp cơ thể ngăn cản sự xâm hại của tia cực tím vào da. Khi không có melanin, da người bệnh bị giảm hoặc mất hẳn sắc tố, lông - tóc bạc trắng, tròng mắt cũng mất màu.
→ Đáp án B.
Loại đáp án A, C, D vì:
- Tật di truyền dính ngón tay 2, 3 do đột biến gen trên nhiễm sắc thể Y gây ra, chỉ có thể gặp ở nam giới. Người bố có tật này thì chắc chắn sinh ra con trai cũng sẽ bị tật giống như bố.
- Bệnh máu khó đông di truyền (Hemophilie A) liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính X do gen sản xuất ra yếu tố đông máu chỉ nằm trên nhiễm sắc thể này. Vì thế, bé trai (bộ sắc thể XY) khi nhận sắc thể X bị bệnh từ mẹ thì chắc chắn sẽ có biểu hiện bệnh. Còn đối với bé gái (bộ nhiễm sắc thể XX) chỉ biểu hiện thành bệnh khi cả hai bố mẹ đều có nhiễm sắc thể mang gen bệnh.
- Bệnh mù màu (Bệnh rối loạn sắc giác hay loạn sắc giác). Bệnh nhân không thể phân biệt được màu sắc, có thể là không phân biệt được màu đỏ, xanh hoặc không biệt được tất cả màu sắc.
Axitamin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
Axitamin là đơn phân cấu tạo nên phân tử Protein.
Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân cho giao tử aB chiếm tỉ lệ?
Cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra:
50% aB : 50% ab
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?
P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
→ 3 loại kiểu gen
→ Đáp án B
* Loại đáp án A vì:
Aa x aa → 1Aa : 1aa
→ 2 loại kiểu gen
*Loại đáp án C vì:
AA x aa → 100% Aa
→ 1 loại kiểu gen
*Loại đáp án D vì:
AA x Aa → 1AA : 1Aa
→ 2 loại kiểu gen
Một quần thể thực vật giao phấn đang đạt trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen B và b, trong đó B là 0,6. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Bb của quần thể là
Xét 1 gen có 2 alen (B, b):
+ Gọi p (B): Tần số tương đối của alen B.
q (b): Tần số tương đối của alen b.
Cấu trúc di truyền của quần thể:
p2 (BB) + 2pq (Bb) + q2 (bb) = p(B) + q(b) = 1
→ q(b) = 1 - 0,6 = 0,4
Ta có:
(0,6)2 (BB) + 2.0,6.0,4 (Bb) + (0,4)2 = 1
→ Tần số kiểu gen Bb cùa quần thể = 2.0,6.0,4 = 0,48
→ Đáp án C
Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là
Đáp án A: Dung hợp tế bào trần tạo ra loài có thể mang bộ NST của 2 loài khác xa nhau.
Đáp án B và D: Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, chỉ khi cá thể đó thuần chủng thì mới tạo ra nhiều cá thể thuần chủng.
Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa là phương pháp tạo dòng thuần chủng → Đáp án C
Phân tử oxy giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử
Trong pha sáng diệp lục mất e- giành giật e- của nước gây nên quá trình quang phân li nước để lấy e- bù đắp e- đã mất đồng thời tạo H+ và O2.
2H2O → 4H+ + O2 + 4e-
Thí nghiệm chứng minh O2 tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc tử nước:
Người ta dùng Oxi được đánh dấu phóng xạ O18 trong các phân tử nước tham gia quang hợp. Và thu lại Oxi được giải phóng ra trong quang hợp kiểm tra đồng vị thấy rằng đó là Oxi được đánh dấu phóng xạ O18.
Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học xảy ra chủ yếu tại
Tiêu hóa hóa học diễn ra ở miệng, dạ dày, ruột non. Nhưng chủ yếu diễn ra ở ruột non.
Vì chỉ ở ruột non thì mới có đủ các loại enzyme để tiêu hóa các loại chất hữu cơ có trong thức ăn.
→ Đáp án B.