Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 17

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 17

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 30 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 205384

Một plasmit có 104 cặp nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit của ADN là:

Xem đáp án

Plasmit là sinh vật nhân sơ có phân tử ADN dạng vòng, 2 đầu nối lại với nhau.

Vậy số liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nucleotit của ADN là:

2N (2x - 1) = 140000 lk

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 205385

Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?

Xem đáp án

Nếu đột biến xảy ra ở vùng điều hòa thì nó chỉ gây ảnh hưởng đến lượng sản phẩm của gen tạo ra chứ không gây ảnh hưởng đến cấu trúc sản phẩm của gen.

Nếu đột biến xảy ra tại vùng mã hóa của gen thì nó sẽ làm thay đổi cấu trúc sản phẩm của gen nhưng không làm ảnh hưởng đến lượng sản phẩm do gen tạo ra.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 205386

Ở một cơ thể thực vật, trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng (2n) đã có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li. Kết quả cơ thể sẽ có:

Xem đáp án

Trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng, có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li nên sẽ tạo ra 2 dòng tế bào bị đột biến có bộ NST là 2n + 1 và 2n - 1.

Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác vẫn phân li bình thường trong nguyên phân do đó tạo ra dòng tế bào bình thường có bộ NST là 2n

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 205388

Trong một chuỗi thức ăn của các sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích thức ăn hơn là do:

Xem đáp án

Sự hao phí năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn vì ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,... chiếm khoảng 70%); phần năng lượng bị mất qua chất thải là khoảng 10%; do vậy năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn chỉ khoảng 10%.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 205389

Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu tế bào là:

Xem đáp án

Phương pháp nghiên cứu tế bào học:

+ Mục đích: Tìm ra khuyết tật về kiểu nhân của các bệnh di truyền để chẩn đoán và điều trị kịp thời.

+ Nội dung: Quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và số lượng của bộ NST trong tế bào của những người mắc bệnh di truyền với bộ NST trong tế bào của những người bình thường.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 205391

Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?

Xem đáp án

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng cùng thực hiện chức năng, có hình thái bên ngoài tương tự nhau. 

Cánh chim và cánh côn trùng là cơ quan tương tự vì cánh chim là từ chi trước của động vật có xương sống, còn cánh của côn trùng xuất phát từ vùng ngực của côn trùng.

Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo là cơ quan tương đồng. Mèo và rắn đều thuộc động vật có xương sống. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn đều có nguồn gốc từ tuyến dưới hàm.

Lá đậu Hà Lan, gai xương rồng, tua cuốn dây bầu bí là cơ quan tương đồng vì cùng là lá nhưng có những sự biến đổi khác nhau với thoát hơi nước, và để leo bám.

Xương cùng ở người là vết tích của đuôi động vật; ruột thừa ở người là vết tích còn lại của ruột tịt vốn rất phát triển ở động vật ăn cỏ.

--> Đáp án D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 205392

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 205393

Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

Xem đáp án

Đáp án A đúng vì khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì việc xảy ra biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) sẽ làm nghèo vốn gen của quần thể và làm biến mất (loại bỏ) nhiều alen có lợi của quần thể. Điều này càng làm cho số lượng cá thể của quần thể càng giảm và dẫn tới tuyệt chủng.

Phương án B sai vì tần số đột biến phụ thuộc vào tác nhân đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen chứ không phụ thuộc vào số lượng cá thể trong quần thể. Trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. 

Phương án C sai vì việc giảm di - nhập gen sẽ không ảnh hưởng nhiều đến sự đa dạng di truyền của quần thể nên không phải là nguyên nhân chính dẫn tới sự tuyệt diệt của quần thể.

Phương án D sai vì việc giao phối không ngẫu nhiên không làm xuất hiện alen có hại. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 205394

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người so một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 – III. 15 muốn sinh 2 đứa con của cặp vợ chồng trên. Có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) 2 đứa con đều không bị bệnh là 82,5%

(2) 2 đứa con đều không bị bệnh là 89,06%

(3) 2 đứa con đều không bị bệnh là 81%

(4) 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 18%

(5) 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 15%

(6) 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 9,38%

Xem đáp án

TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường sau

Ta có kiểu gen của những người thuộc phả hệ trên là :

  (5):aa    
(1) x (2) : Aa x Aa (4) : aa (16) : aa
(7) : (\({1\over 3}\)AA : \({2 \over 3}\)Aa) (8):Aa (10) x (11) : Aa x Aa
(14)(\({2\over 5}\)AA : \({3 \over 5}\)Aa) (15) : (\({1 \over 3}\)AA : \({2 \over 3}\)Aa)

Để sinh ra con bị bệnh, buộc người (14) có kiểu gen Aa là (xác suất : 3/5 ) và người (15) kiểu gen Aa (xác suất : 2/3)

Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là:

1 - [\({3\over 5}\)\({2 \over 3}\)] x [1 - (\({3^2\over 4}\))] = 0,825 = 82,50%

Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là: [\({3 \over 5}\)x\({2\over 3}\)] x [\(C_2^1\) x \({3\over 4}\) x \({1 \over 4}\)] = 0,15 = 15%

TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y

  (5) Xa Xa    
(1)x(2) : XAXa x XaYA (4) : XaYa (16) : XaXa
(7) : XAXa (8) : XAYa (10)x(11) : XaYA x XaXa
(14)(\({1 \over 2}\)XAXA\({1\over 2}\)XAXa) (15)(\({1\over 2}\)XAYA\({1 \over 2}\)XaYA)

Người III- 14 có kiểu gen XAXa\({1\over 2}\) và người III-15 kiểu gen XAYA\({1 \over 2}\)

Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là: 1 - [\({1 \over 2}\) x \({1 \over 2}\)] x [1 - (\({3 \over 4}\))2] = 0,890625 = 89,0625%

Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là:

[\({1 \over 2}\) x \({1\over 2}\)] x [\(C_2^1\)x \({3\over 4}\) x \({1 \over 4}\)] = 0,0938 = 9,38%

Vậy các dự đoán đúng là (1) (2) (5) (6)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 205396

Xét 1 cặp gen Bb của 1 cơ thể lưỡng bội đều dài 4080 A0, alen B có 3120 liên kết hidrô, alen b có 3240 liên kết hidrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nuclêôtit thuộc alen B và alen b là A = 1320 nuclêôtit và G = 2280 nuclêôtit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là

Xem đáp án

Theo đề: NB = Nb = 2400 (nu)

Gen B: HB = 2 AB + 3 GB

            NB = 2 AB + 2 GB

→ HB - NB = GB = 720 → AB = 480

Tương tự đối với gen A: Gb = 840 → Ab = 360

Do đột biến lệch bội xuất hiện thể 2n+ 1, có các trường hợp sau:

+ BBB: Nu A = 3. AB = 3.480 = 1140

+ BBb: Nu A = 2. AB + Ab = 2.480 + 360 = 1320

+ Bbb: Nu A = 1. AB + 2.Ab =480 + 2. 360 =1200

+ bbb: Nu A = 3. Ab = 3. 360 = 1080

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 205399

Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có:

Xem đáp án

Vì chỉ có một số tế bào không phân ly Dd, nghĩa là các tế bào còn lại vẫn nguyên phân bình thường nên sẽ tạo ra dòng tế bào 2n bình thường

Xét cặp gen Dd, các tế bào không phân ly cặp Dd sẽ tạo ra 2 dòng tế bào: 1 dòng chứa DDdd (2n+2) và một dòng chứa 0 (2n-2)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 205400

Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà Lan, ông cho các cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là :

Xem đáp án

P : AA × aa  →F1 : Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa

Kiểu hình :3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 205401

Khi nói về quá trình hút nước và vận chuyển nước của rễ cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

(1) Nước chỉ được vận chuyển từ tế bào lông hút vào mạch dẫn của rễ theo con đường tế bào – gian bào.

(2) Nước chủ yếu được cây hút vào theo cơ chế vận chuyển chủ động cần nhiều năng lượng.

(3) Sự vận chuyển nước thường diễn ra đồng thời với sự vận chuyển chất tan.

(4) Tất cả các phân tử nước trước khi đi vào mạch dẫn của rễ đều phải đi qua tế bào chất của tế bào nội bì.

Xem đáp án

Có hai phát biểu đúng, đó là (III) và (IV) → Đáp án A

(1) sai vì nước còn được vận chuyển bởi con đường qua chất nguyên sinh - không bào.

(2) sai vì nước chủ yếu được vận chuyển theo cơ chế thẩm thấu (nước di chuyển từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp)

(3) đúng vì chất tan luôn được hòa tan trong nước. Do đó khi nước di chuyển thì thường sẽ kéo theo di chuyển của chất tan.

(4) đúng vì tế bào nội bì có đai caspari nên nước không thể đi qua đai caspari.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 205402

Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?

Xem đáp án

Trong môi trường có khí hậu khô nóng của vùng nhiệt đới thì thực vật C3 có năng suất thấp hơn rất nhiều so với thực C4 là vì những lí do sau:

- Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng \({1\over 3}\) ánh sáng toàn phần) nên khi môi trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C3 càng giảm. Trong khi đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác định được điểm bão hoà ánh sáng).

- Điễm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ trên 25 độ thì cường độ quang hợp của cây C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ 35 độ.

- Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30% đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực vật C4 không có hô hấp sáng.

Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C4 luôn cao hơn rất nhiều lần so với cường độ quang hợp của cây C3.

→ Đáp án A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 205403

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?

(1). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

(2). Trong môi trường ổn định, chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động.

(3). Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.

(4). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.

(5). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen lặn hay chống lại alen trội.

(6). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, dẫn đến làm biến đổi tần số alen của quần thể.

Xem đáp án

Phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên (CLTN): (1), (3), (4), (6)

(1) sai vì: CLTN chống lại alen trội nhanh hơn alen lặn

(3) sai vì: CLTN có thể loại bỏ alen trội gây chết sau 1 thế hệ

(4) sai vì: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội vì các biến dị ở VK đều được biểu hiện ra kiểu hình

(6) sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp tới kiểu gen 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 205404

Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?

Xem đáp án

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 

xAA:yAa:zaa

Sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền:

x + \({y(1- \frac{1}{2}^n) \over 2}\)AA : \({y\over 2^n}\)Aa : z + \({y(1 -\frac{1}{2}^n)\over 2}\)aa

Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ đầu là

\({y \over 2^3}\) = 0,08 → y = 0,64

Vậy tỷ lệ KH trội:

0,64 + 0,3 = 0,94

→ Trước khi tự thụ:

0,06 cánh ngắn : 0,94 cánh dài

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 205406

Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Krebs?

I. ATP.

II. Axit pyruvic.

III. NADH.

IV. FADH2.

V. CO2

Xem đáp án

Chu trình Krebs, còn gọi là chu trình acid citric, là một vòng khép kín: phần cuối của con đường tái tạo hợp chất được sử dụng trong bước đầu tiên. Tám bước của chu trình là một loạt các phản ứng oxi hóa khử, khử nước, hydrat hóa và khử carboxyl tạo ra hai phân tử carbon dioxide CO2, một GTP / ATP và sản phẩm các dạng NADHFADH2.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 205407

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?

Xem đáp án

P: AaBb tự thụ

F1 : có tối đa 9 loại kiểu gen : AABB, AABb, AaBB, AaBb , AAbb , Aabb , aaBB, aaBb, aabb và 2 loại kiểu hình (hạt đỏ và hạt trắng)

Hạt trên cây F1 chính là thế hệ F2

Mà các kiểu gen ở F1 không thể tự thụ cho ra đời con có kiểu hình: \({1 \over 2}\)đỏ : \({1\over 2}\) trắng

→ Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 205408

Nồng độ Ca2+ trong một tế bào là 0.3%. Nồng độ Ca2+ trong dịch mô xung quanh tế bào này là 0.2%. Tế bào hấp thụ Ca2+ bằng cách nào ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B vì:

Có sự tiêu tốn năng lượng ATP khi vận chuyển, đẩy các ion đi ngược chiều gradient nồng độ của chúng.

→ Đó là vận chuyển chủ động.

Nhắc lại định nghĩa: 

- Vận chuyển chủ động là hình thức vận chuyển tiêu tốn năng lượng ATP nhằm đưa các chất đi ngược lại chiều gradient nồng độ.

- Hình thức vận chuyển này được thực hiện qua vai trò của các protein xuyên màng đặc hiệu, đóng vai trò như các bơm hoạt động nhờ ATP để đẩy các ion như Na+, K+, Ca2+, I-, Cl- hoặc các phân tử nhỏ như các acid amin, các monosaccharide đi ngược chiều gradient nồng độ của chúng.

*Loại đáp án A, C, D vì đều thuộc hình thức vận chuyển thụ động, không tiêu tốn năng lượng.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 205409

Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Giả sử cây dị hợp tử 2 cặp gen là AaBb.

Ta có: AaBb x AaBb
F1:

1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

*Đáp án A đúng vì: 

Số cá thể đồng hợp về 2 cặp gen:

AABB + Aabb + aaBB + aabb = \({4 \over 16}\) = \({1\over 4}\).

Số cá thể dị hợp 2 cặp gen (AaBb) cũng chiếm tỉ lệ = \({4\over 16}\) = \({1 \over 4}\).


*Đáp án B đúng vì:

Số cá thể đồng hợp 1 cặp gen: 

\({2 \over 16}\) AaBB + \({2 \over 16}\) AABb + \({2 \over 16}\) Aabb + \({2 \over 16}\) aaBb = \({8 \over 16}\) = \({1 \over 2}\).

Số cá thể dị hợp về 1 cặp gen:

\({2 \over 16}\) AaBB + \({2\over 16}\) AABb + \({2 \over 16}\) Aabb + \({2\over 16}\) aaBb = \({8\over 16}\) = \({1 \over 2}\).

*Đáp án D đúng vì:

Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ:

AABB + Aabb + aaBB + aabb = \({4 \over 16}\) = \({1\over 4}\).

*Đáp án C sai vì:

Số cá thể dị hợp về 1 cặp gen = \({1 \over 2}\).
Số cá thể dị hợp về 2 cặp gen = \({1\over 4}\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 205410

Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp nhờ hoạt động của enzim:

Xem đáp án

Trong kỹ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme ligaza.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 205411

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

Xem đáp án

Thành phần không thuộc Operon Lac là gen điều hòa R. Gen điều hòa R nằm trên một vị trí khác, không gộp chung trong cụm Operon Lac.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 205412

Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp:

Xem đáp án

Pomato là cây lai giữa khoai tây (potato) và cà chua (tomato). Là sự dung hợp 2 tế bào trần khác loài tạo tế bào lai chứa bộ NST của 2 tế bào gốc. Nuôi 2 dòng tế bào sinh dưỡng khác loài trong cùng 1 môi trường, có sự kết dính ngẫu nhiên của 2 hay 1 số tế bào khác loài của tế bào lai chứa bộ NST của 2 tế bào gốc
Để tăng tỉ lệ kết dính, dùng virut Xenđê; keo hữu cơ; xung điện cao áp.
Dùng hócmôn kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
- Tạo được cây lai từ tế bào khoai tây & cà chua.
- Với phương pháp này có thể tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau mà lai hữu tính không thực hiện được.

*Bổ sung định nghĩa:

- Dung hợp tế bào trần là sự hợp nhất của các tế bào sôma (tế bào sinh dưỡng) không có thành tế bào của các cá thể hoặc các loài khác nhau và sau đó tái sinh cây lai từ các tế bào đã dung hợp.

- Trong đó, tế bào trần là tế bào thực vật bị loại bỏ vách bởi 1 xử lý enzyme. Đó là tế bào tự do, cô lập, không định hướng (vì không còn chịu sự tương quan trong hệ thống thực vật).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 205413

Có bao nhiêu loài động vật sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường thông qua bề mặt cơ thể?

(1) Thủy tức;

(2) Trai sông;

(3) Tôm;

(4) Giun tròn;

(5) Giun dẹp.

Xem đáp án

Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể diễn ra ở động vật đơn bào và đa bào bậc thấp: giun tròn, giun dẹp, giun đốt và ruột khoang

→ Có 3 loài là: (1), (4), (5)

→ Đáp án D.

Còn (3) và (4) - Trai sông và tôm hô hấp bằng mang.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 205414

Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua phổi?

Xem đáp án

Châu chấu là Côn trùng, hô hấp qua hệ thống ống khí.

Cá chép thuộc lớp Cá vây tia, sống ở nước ngọt, hô hấp qua mang.

Tôm thuộc lớp Giáp xác, hô hấp qua mang.

Ba ba là Bò sát. Tất cả các loài bò sát đều sử dụng phổi để thở.

→ Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 205415

Bệnh, tật di truyền nào sau đây ở người không do gen trên NST giới tính qui định?

Xem đáp án

Bạch tạng là bệnh rối loạn bẩm sinh di truyền theo gen lặn đồng hợp tử nằm trên NST thường quy định. Gien này làm cơ thể bị khiếm khuyết men tyrosinase (giúp tham gia vào việc sản xuất melanin). Melanin là chất quy định màu sắc của da, đồng thời cũng là chất giúp cơ thể ngăn cản sự xâm hại của tia cực tím vào da. Khi không có melanin, da người bệnh bị giảm hoặc mất hẳn sắc tố, lông - tóc bạc trắng, tròng mắt cũng mất màu.

→ Đáp án B. 

Loại đáp án A, C, D vì:

- Tật di truyền dính ngón tay 2, 3 do đột biến gen trên nhiễm sắc thể Y gây ra, chỉ có thể gặp ở nam giới. Người bố có tật này thì chắc chắn sinh ra con trai cũng sẽ bị tật giống như bố.

- Bệnh máu khó đông di truyền (Hemophilie A) liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính X do gen sản xuất ra yếu tố đông máu chỉ nằm trên nhiễm sắc thể này. Vì thế, bé trai (bộ sắc thể XY) khi nhận sắc thể X bị bệnh từ mẹ thì chắc chắn sẽ có biểu hiện bệnh. Còn đối với bé gái (bộ nhiễm sắc thể XX) chỉ biểu hiện thành bệnh khi cả hai bố mẹ đều có nhiễm sắc thể mang gen bệnh.

- Bệnh mù màu (Bệnh rối loạn sắc giác hay loạn sắc giác). Bệnh nhân không thể phân biệt được màu sắc, có thể là không phân biệt được màu đỏ, xanh hoặc không biệt được tất cả màu sắc.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 205416

Axitamin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?

Xem đáp án

Axitamin là đơn phân cấu tạo nên phân tử Protein.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 205417

Quá trình phiên mã dựa trên mạch gốc của

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 205419

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?

Xem đáp án

P: Aa x Aa

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

→ 3 loại kiểu gen 

→ Đáp án B

* Loại đáp án A vì:

Aa x aa → 1Aa : 1aa

→ 2 loại kiểu gen

*Loại đáp án C vì: 

AA x aa → 100% Aa 

→ 1 loại kiểu gen

*Loại đáp án D vì: 

AA x Aa → 1AA : 1Aa

→ 2 loại kiểu gen

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 205420

Một quần thể thực vật giao phấn đang đạt trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen B và b, trong đó B là 0,6. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Bb của quần thể là

Xem đáp án

Xét 1 gen có 2 alen (B, b):

+ Gọi p (B): Tần số tương đối của alen B.

          q (b): Tần số tương đối của alen b.

Cấu trúc di truyền của quần thể: 

p2 (BB) + 2pq (Bb) + q2 (bb) =  p(B) + q(b) = 1

→ q(b) = 1 - 0,6 = 0,4

Ta có:

(0,6)2 (BB) + 2.0,6.0,4 (Bb) + (0,4)2 = 1

→ Tần số kiểu gen Bb cùa quần thể = 2.0,6.0,4 = 0,48

→ Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 205421

Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là

Xem đáp án

Đáp án A: Dung hợp tế bào trần tạo ra loài có thể mang bộ NST của 2 loài khác xa nhau.

Đáp án B và D: Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, chỉ khi cá thể đó thuần chủng thì mới tạo ra nhiều cá thể thuần chủng.

Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa là phương pháp tạo dòng thuần chủng → Đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 205422

Phân tử oxy giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử

Xem đáp án

Trong pha sáng diệp lục mất e- giành giật e- của nước gây nên quá trình quang phân li nước để lấy e- bù đắp e- đã mất đồng thời tạo H+ và O2.

2H2O → 4H+ + O2 + 4e-

Thí nghiệm chứng minh O2 tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc tử nước:

Người ta dùng Oxi được đánh dấu phóng xạ O18 trong các phân tử nước tham gia quang hợp. Và thu lại Oxi được giải phóng ra trong quang hợp kiểm tra đồng vị thấy rằng đó là Oxi được đánh dấu phóng xạ O18.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 205423

Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học xảy ra chủ yếu tại

Xem đáp án

Tiêu hóa hóa học diễn ra ở miệng, dạ dày, ruột non. Nhưng chủ yếu diễn ra ở ruột non.

Vì chỉ ở ruột non thì mới có đủ các loại enzyme để tiêu hóa các loại chất hữu cơ có trong thức ăn.

→ Đáp án B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »