Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 21
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 21
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
22 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ bằng cách
Nồng độ chất tan bên trong tế bào > trong đất, cây sẽ lấy NH4+ bằng cách hấp thụ chủ động vì ngược chiều gradient nồng độ
Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
Sán lá gan hô hấp kém phát triển nên có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5'AUG3'?
Dựa vào tương tác bổ sung của các nucleotit: A-U; G-X và ngược lại.
Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:
+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.
+ Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.
Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế
Do trên các cặp NST tương đồng nên đó phải là do trao đổi chéo
Ở một loài thực vật, quá trình phân bào ở cơ thể đực bị rối loạn, tạo ra loại giao tử đột biến chứa n - 2 nhiễm sắc thể. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra:
Giao tử n - 2 kết hợp với giao tử n bình thường sẽ tạo ra cơ thể 2n - 1 - 1 (thể một kép) do trong giao tử đột biến n - 2, 2 chiếc NST bị mất nằm ở 2 cặp NST khác nhau.
Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
Gen điều hoà hoạt động khi môi trường có hoặc không có chất cảm ứng
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kỉ nào?
Bò sát phát sinh ở kỉ Cacbon
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
AaBb dị hợp cả 2 cặp gen.
Quan hệ sinh thái giữa cây nắp ấm và ruồi thuộc mối quan hệ
Cây nắp ấm ăn ruồi.
Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XO và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX?
Châu chấu có bộ NST con đực là XO và cái là XX
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
A đúng. Vì kiểu hình vừa phụ thuộc vào kiểu gen, vừa phụ thuộc vào môi trường sống.
D sai. Vì các cá thể có kiểu gen giống nhau sống ở các môi trường khác nhau có thể cho những kiểu hình khác nhau. Do kiểu hình là kết quả của sự tác động giữa kiểu gen với môi trường.
Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp?
Hệ tuần hoàn hở có máu chảy dưới áp lực thấp.
Ứng dụng di truThành tựu nào sau đây không phải do công nghệ gen?
Đáp án A do lai tạo giống.
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Chỉ có đáp án B là chỉ ra được các cá thể thuộc cùng 1 loài.
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 4 là
Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 4 là hổ
Ở cừu, AA quy định có sừng, aa quy định không sừng, Aa quy định có sừng ở đực, không sừng ở cái. Kiểu hình nào sau đây có 2 loại kiểu gen?
Cừu đực có sừng có kiểu gen: AA Aa
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể?
Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật mà không có trong quần thể sinh vật?
Phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ có trong quần xã.
Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Đối với loại bài toán có sự biến đổi cấu trúc di truyền (tỉ lệ kiểu gen) qua các thế hệ của quần thể thì chúng ta cần phải đánh giá sự biến đổi tần số alen của quần thể.
Ở quần thể này, tần số A qua các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30 Aa + 0,20 aa = 1 Tần số A = 0,65
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 Tần số A = 0,575
F2: 0,40aa + 0,20Aa + 0,40aa = 1 Tần số A = 0,5
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 Tần số A = 0,425
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 Tần số A = 0,2
Như vậy, chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội A.
Trong 4 phương án mà bài toán đưa ra, chỉ có phương án B là chọn lọc đang chống lại alen trội (đào thải kiểu hình trội).
Trong phép lai một tính trạng do 1 gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và kết quả phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
Trong phép lai một tính trạng do 1 gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và kết quả phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.
II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Các nhận xét đúng là: II, III
Ý I sai vì nhập gen có thể mang alen mới vào quần thể
Ý IV sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen
Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biếu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
cáo và mèo có nguồn thức ăn khác nhau nên chúng có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau => Chọn A.
B sai. Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ.
C sai. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích: Thực vật Châu chấu Chim sẻ Cáo.
D sai. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ thể hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:
Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ thể hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là :Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động
Một quần thể ngẫu phối tại thế hệ xuất phát ban đầu có tần số kiểu gen là 0,3AA : 0,7aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen của quần thể là:
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,3AA : 0,7aa
Tần số alen pA = 0,3; qa = 0,7
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa
Gen A ở vi khuẩn E. coli quy định tổng hợp một loại prôtêin có 98 axit amin. Gen này bị đột biến mất cặp nuclêôtit số 291, 294, 297 và tạo ra gen a. Nếu cho rằng các bộ ba khác nhau quy định các loại axit amin khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi so sánh prôtêin do gen a tổng hợp (prôtêin đột biến) và prôtêin do gen A tổng hợp (prôtêin bình thường)?
I. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin, có axit amin thứ 92 và 93 khác prôtêin bình thường.
II. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin và có hai axit amin đầu tiên khác prôtêin bình thường.
III. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin, có axit amin thứ 3 và 4 khác prôtêin bình thường.
IV. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin và có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường.
Mất 3 cặp nucleotit → làm mất 1 axit amin (1 axit amin được quy định bởi 1 bộ 3 nucleotit) → II, III sai.
Gen bình thường tổng hợp protein có 98 axit amin → số bộ ba là 98 +2 = 100 (1 bộ ba kết thúc; 1 bộ ba mở đầu)
Vị trí cặp nucleotit 297 thuộc bộ ba 99; là axit amin cuối cùng.
Vậy sẽ có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường. → I sai; IV đúng
Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không chính xác?
C sai, chỉ tạo được axit amin Ser
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen
2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.
Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) = 3x3x1 = 9kiểu gen
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen = 4x3x1 =12kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen = 3x4x1 =12kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen = 3x3x1 = 9kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen => I sai
- Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n = 2x 2x1 = 4 kiểu gen.
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen 3x 2x1 = 6kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen 2x3x1 = 6kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen 2x2x1 = 4kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen - II sai
- Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen => III sai
- Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen 2x1x1+1x2x1 = 4kiểu gen
+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen = 3x1x1+1x2x1 = 5kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen 2x1x1+1x2x1 = 4kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen => IV đúng
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
Vì khi tâm thất phải co, máu từ tâm thất phải được đẩy vào động mạch phổi. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ.
Khi một gen quy định một tính trạng, các alen trội đều trội hoàn toàn so với alen lặn, các cặp gen phân li độc lập, thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
Tỷ lệ (3:3:1:1) = (3:1)(1:1)
Phép lai phù hợp là AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb)
B: 1:1:1:1
C: 1:1:1:1
D: 9:3:3:1
Cho biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chỉ cho một loại kiểu gen ở đời con?
Đáp án C mỗi bên bố mẹ chỉ cho 1 loại giao tử nên đời con chỉ có 1 kiểu gen
Gen B ở sinh vật nhân sơ có Ađênin bằng 20%. Trên mạch một của gen có 150 Guanin, 120 xitozin. Đột biến điểm xảy ra ở gen B tạo thành gen b, với số liên kết hiđro ở gen b là 1171. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng đối với 2 gen trên?
(1) Chiều dài của gen B bằng với chiều dài của gen b
(2) Đột biến xảy ở gen B là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
(3) Số Nuclêôtit loại Ađênin trong gen b là 270.
(4) Số Ađênin môi trường cung cấp cho cặp gen Bb tự nhân đôi 3 lần là 2527.
Ta có G=X=G1+X1 = 270 = 30% ; A=T=20% =180
→ HB = 2A+3G=1170 < Hb = 1171 →đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Số nucleotit mỗi loại của gen b : A=T=179 ; G=X=271
Xét các phát biểu
(1) đúng
(2) đúng
(3) Sai
(4) sai, cặp gen Bb nhân đôi 3 lần số nucleotit loại A môi trường cung cấp là : Amt =(AB + Ab)×(23 –1)=2513
Tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây là kết quả tương tác gen bổ trợ?
Tương tác bổ sung (bổ trợ) có tỉ lệ phân li đặc trưng 9:3:3:1 hoặc các tỉ lệ khác biến đổi dựa trên tỉ lệ này, ví dụ 9:6:1, 9:7, 9:4:3
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho quả bầu dục, chín sớm giao phấn với cây quả tròn, chín sớm (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 29,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây quả tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ
P: (aaB-) x (A-B-)
F1: 4 kiểu hình => P: (aa, Bb) x (Aa, Bb)
Theo giả thiết: F1: %A-B- = 29,5% ≠ 37,5%
=> Di truyền liên kết (nếu phân li độc lập thì F1: %A-B- = 37,5%)
Ta có: P: \(\frac{{aB}}{{ab}}x({\rm{Aa, Bb}})\)
GF1: aB = ab = 1/2 %AB = %ab = m%
%Ab = %aB = 50% - m%
F1: %A-B- = m% + 1/2(50% - m%) = 29,5%
=> m% = 9%
=> F1: %A-bb = 1/2 x (50% - m%) = 20,5%
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’XXX-XAA-TXG-XGAATG-XTX5’. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
A đúng. Vì:
- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATG-XTX5’
- Mạch mARN tương ứng là: 5’GGG-GUU-AGX-GXU-UAX-GAG-3’.
- Trình tự các aa tương ứng là Gly – Val – Ser - Ala - Tyr - Glu.
B đúng. Vì: Cặp A-T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G-X thì:
- Mạch gốc của gen là 3’XXX-XGA-TXG-XGA-ATG-XTX5’
- Mạch mARN là: 5’GGG-GXU-AGX-GXU-UAX-GAG-3’.
Trình tự các aa là: Gly – Ala – Ser - Ala - Tyr - Glu.
C sai. Vì: Cặp G-X ở vị trí thứ 15 bị thay thế bằng cặp X-G thì đoạn polipeptit còn lại 4 axit amin:
- Mạch gốc của gen là 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATX-XTX5’
- Mạch mARN là: 5’GGG-GUU-AGX-GXU-UAG-GAG-3’. Trình tự các aa là: Gly – Ala – Ser - Ala - Kết thúc.
Do đó, đoạn polipeptit chỉ có 4 axit amin chứ không phải 5 axit amin.
D đúng. Vì nếu đột biến thêm cặp G-X vào sau cặp nuclêôtit A-T ở vị trí thứ 12 thì quá trình dịch mã sẽ đọc lệch khung dẫn đến codon thứ 5 trở thành XUA và condon thứ 6 trở thành XGA mã hóa cho Arg.
Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A : cao >> a : thấp; B: ngọt >> b : chua
Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình => Cây thân cao, quả ngọt dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb)
F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt. (A-B-) = 54% => aa,bb = 54% - 50% = 4%
4% ab/ab = 0,2ab x 0,2ab => Tần số hoán vị gen f = 0,2.2 = 0,4 = 40% => D sai
- Kiểu gen đồng hợp về 2 căp tính trạng là: AB/ab; ab/ab; Ab/Ab; aB/aB => A sai
- Có 2 kiểu gen qui định kiểu hình thân thấp, quả ngọt là (aa, BB, aaBb) => B sai
Cây đồng hợp từ thân cao, quả ngọt là: AB/AB = 0,2.0,2 = 0,04
Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,04/0,54 = 2/27 => C đúng
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai thu P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
Phép lai \({X^D}{X^d}x{X^D}Y \to \frac{1}{4}{X^D}{X^D}:\frac{1}{4}{X^D}{X^d}:\frac{1}{4}{X^d}Y\)
F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng nên tỉ lệ kiểu hình ab/ab = 5,125% x 4 = 20,5% = 0,205 = 0,41ab x 0,5ab (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái).
Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ: 18% x 1/4 + 41% x 1/4 = 14,75%
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
Các phát biểu I, III đúng. => Chọn D.
I đúng. Vì thể đột biến có bộ NST 2n nên mỗi giao tử đều có n NST. Vì 2n = 24 nên giao tử có 12 NST.
II sai. Gen bị đột biến mất đoạn chỉ liên quan đến các gen nằm ở đoạn NST bị mất. Các gen khác thường không ảnh hưởng.
III đúng. Vì đột biến ở 1 NST của cặp số 5 nên tỉ lệ giao tử đột biến = 1/2 = 50%.
IV sai. Vì sau khi bị mất đoạn thì các gen còn lại vẫn có khả năng nhân đôi bình thường.
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen, Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông thẳng, trắng : 2,5% cá thể đực lông quân, trắng : 2,5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen qui định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Quá trình phát sinh giao tử cái của F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Các cá thể cái mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen.
IV. Trong tổng số cá thể F2, có 25% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F2
- Quăn/thẳng = 3 : 1 => Lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng.
- Đen/trắng = 3 : 1 => Lông đen là tính trạng trội so với lông trắng
Qui ước: A qui định lông quăn, a qui định lông thẳng
B qui định lông đen, b qui định lông trắng
- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn đen trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình => Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X => I đúng
- F2 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 22,5% cá thể đực lông quăn, đen; 22,5% cá thể đực lông thẳng, trắng; 2,5% cá thể đực quăn, trắng; 2,5% cá thể đực thẳng, đen => có hoán vị gen
Tần số hoán vị gen f = (2,5% + 2,5%)/( 22,5% + 22,5% + 2,5% + 2,5%) = 10% => II sai
- F1 có kiểu gen là XABXab(f = 10%); XABY
- III sai vì các cá thể cái mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 chỉ có 4 kiểu gen: XABXAB; XABXab; XABXAb , XABXaB
- IV sai vì
F1 x F1 : XABXab (f = 10%) x XABY
Số cá thể cái dị hợp tử về hai cặp gen là XABXab = 0, 45.0,5 = 22,5%
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb : 0,5 Aabb. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3) Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng ở F2, số cá thể mang hai cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/89.
(4) F3 số cá thể có kiểu gen mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 63,28%.
P : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb.
- Nhận thấy quần thể ban đầu có 2 cặp gen qui định các cặp tính trạng, phân li độc lập nhau => tối đa chỉ cho 9 loại kiểu gen ở F1 => (1) đúng
- 0,3AABb tự thụ => F1 : 0,3 (1/4AABB : 2/4AABb : l/4AAbb)
- 0,2AaBb tự thụ => F1 : 0,2(1/16AABB : 2/16AABb : 2/l6AaBB : 4/16AaBb : l/16AAbb : 2/16Aabb : l/16aaBB : 2/16aaBb : l/16aabb)
- 0,5 Aabb tự thụ => F1 : 0,5 (l/4AAbb : 2/4Aabb : l/4aabb)
=> F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
(aabb) = 0,2.1/16 + 0,5.1/4 = 13,75% => (2) đúng
- Xét ý 3:
+ 0,3AABb tự thụ => F2: A-B- = 0,3. 5/8 = 3/16
+ 0,2AaBb tự thụ => F2: A-B- = 0,2.5/8.5/8 = 5/64 ; AaBb = 0,2. 1/4.1/4 = 1/80
Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng ở F2, số cá thể mang hai cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ:
1/80 : (3/16 + 5/64 + 1/80 + 4/89) => (3) sai.
- Xét ý 4
+ 0,3AABb tự thụ => F3 : A-B- = 0,3. 9/16 = 27/160
+ 0,2AaBb tụ thụ => F3: A-B- = 0,2. 9/16. 9/16 = 81/1280
F3 số cá thể có kiểu gen mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27/160 + 81/1280 = 23,203% => IV sai
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người:
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.
IV . Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32.
I đúng.
Xét cặp vợ chồng 7 – 8: (IBIO × 1/2IAIA; 1/2IAIO)(bb × Bb) ↔ (IB:IO)(3IA:1IO)(bb × Bb)
II đúng, Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng: IOIOdd = 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/16
III đúng. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng: 1/2 x 3/4 x 1/2 x 1/2 = 3/32
IV đúng. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng: 1/2 x 1/4 x 1/2 x 1/2 = 1/32