Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 22

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 22

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 29 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 205104

Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào?

Xem đáp án

Rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng, sau đó vận chuyển theo mạch gỗ. 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 205105

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí O2 và CO2?

Xem đáp án

Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn không vận chuyển chất khí, khí được trao đổi qua hệ thống ống khí.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 205106

Nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi:

Xem đáp án

ADN tồn tại trên NST, do vậy sự nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi NST

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 205107

Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi hệ gen của cây trồng, ta có thể sử dụng loại đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi hệ gen, ta có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 205109

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

Xem đáp án

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, khi môi trường có hay không có lactozo thì gen điều hòa R luôn tổng hợp protein ức chế → Chọn B
A – Sai. Vì khi môi trường có lactozo thì một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
C – Sai. Vì khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, A mới phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D – Sai. Vì ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã khi môi trường có lactozo.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 205112

Quan hệ sinh thái giữa chim sáo và trâu rừng thuộc mối quan hệ

Xem đáp án

Quan hệ sinh thái giữa chim sáo và trâu rừng thuộc mối quan hệ hợp tác. 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 205114

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi tham gia giảm phân bình thường tạo ra ít loại giao tử nhất?

Xem đáp án

Số loại giao tử = tích số loại giao tử từng cặp
Kiểu gen đồng hợp chỉ cho 1 loại giao tử, dị hợp cho 2 loại giao tử nên cơ thể nào có ít cặp gen dị hợp nhất thì cho ít loại giao tử nhất

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 205115

Hệ tuần hoàn của loài động vật nào sau đây có máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình?

Xem đáp án

Cá mập có hệ tuần hoàn kín, máu chảy dưới áp lực cao hoặc trung bình. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 205116

Tạo giống dựa vào nguồn biến dị tổ hợp đã đạt được thành tựu nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn giống dựa vào biến dị tổ hợp khi lai giữa các giống với nhau => đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 205117

Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể?

Xem đáp án

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong 1 không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để tạo thế hệ mới hữu thụ.
Đàn voi ở rừng, đàn chim hải âu, rừng cọ đều là tập hợp các cá thể cùng loài.
Cá ở Hồ Tây gồm nhiều loài cá, nên không được coi là một quần thể.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 205119

Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là

Xem đáp án

Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 205120

Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có kích thước nhỏ có thể bị thay đổi mạnh trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Ở các quần thể có kích thước nhỏ, nếu có hiện tượng di nhập gen (chủ yếu là di cư ra khỏi quần thể) thì số lượng cá thể giảm làm ảnh hưởng mạnh đến tần số alen

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 205121

Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây:

Xem đáp án

Lượng khí CO2 tăng cao do sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 205122

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây là có hướng?

Xem đáp án

Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 205123

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

D sai, các KG giống nhau có sự biểu hiện khác nhau trước môi trường khác nhau (thường biến)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 205124

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

Xem đáp án

Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu qua nhiều thế hệ.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 205125

Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên.

Cho biết loài G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4.
IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

Xem đáp án

- 1 đúng vì có 3 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn đó là : H, O, P
- II đúng, L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là:
+ G → M → L → I → K
+ G → M → L → K
+ G → N → L → I → K
+ G → N → L → K
- III sai vì loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4.
- IV sai vì P chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nên P chỉ có một bậc sinh dưỡng duy nhất → Vậy có 2 phát biểu đúng

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 205126

Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động nào sau đây?

Xem đáp án

- Quá trình quang hợp thường được chia thành 2 pha là pha sáng và pha tối. Pha sáng chỉ có thể diễn ra khi có ánh sáng, còn pha tối có thể diễn ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng lượng trong các phân tử ATP và NADPH (nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat). Trong pha tối, nhờ ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng, CO2 sẽ được biến đổi thành cacbohiđrat. Pha sáng diễn ra ở màng tilacôit còn pha tối diễn ra trong chất nền của lục lạp. Quá trình sử dụng ATP và NADPH trong pha tối sẽ tạo ra ADP và NADPH. Các phân tử ADP và NADP+ này sẽ được tái sử dụng trong pha sáng để tổng hợp ATP và NADPH
- Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động của chuỗi truyền điện tử trong quang hợp

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 205128

Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác?

Xem đáp án

Xem xét các phương án đưa ra, ta nhận thấy:
- Trong phiên mã, chỉ có một mạch được chọn để làm khuôn tổng hợp ARN => C không chính xác
- A, C, D là nhận định đúng.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 205129

Nhận định nào dưới đây về hô hấp sáng ở thực vật là đúng?

Xem đáp án

A. Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều. => đúng
B. Thực vật C3 và thực vật CAM đều có hô hấp sáng. => sai, chỉ thực vật C3 có hô hấp sáng
C. Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ. => sai, nguyên liệu của hô hấp sáng là Ribulose -1,5 – điphotphat.
D. Hô hấp sáng tạo ATP, axit amin và O2. => sai, hô hấp sáng không tạo ATP

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 205130

Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không cỏ khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thề được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.

Xem đáp án

- I đúng vì thể đa bội lẻ số NST trong từng nhóm tương đồng thường lẻ nên gây cản trở quá trình phát sinh giao tử.
- II đúng
- III đúng, trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tất cả các NST không phân li thì cũng tạo nên thể tứ bội.
- IV sai vì dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một tế bào.
Vậy có 3 phát biểu đúng

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 205131

Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.

Xem đáp án

- I đúng.
- II sai vì huyết áp giảm dần từ động mạch qua mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
- III đúng vì vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch mà mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên vận tốc máu là thấp nhất.
- IV đúng vì càng xa tim thì tổng tiết diện mạch càng lớn nên vận tốc máu càng giảm.
Vậy có 3 phát biểu đúng

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 205132

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp?

Xem đáp án

A : cao >> a : thấp
- A chọn vì Aa × Aa → 1AA : 2 Aa : 1aa → Kiểu hình: 3 cao : 1 thấp
- B, C loại vì đời con 100% cao
- D loại vì đời con 100% thấp

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 205133

Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\)?

Xem đáp án

Chỉ có đáp án A tạo được giao tử ab ở cả hai bên bố mẹ

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 205134

Một gen dài 3332 Å và có 2276 liên kết hidro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

L gen = 3332Angstron → Tổng số Nu của gen là: N = 1960 Nu
→ 2Agen + 2Ggen = 1960 (1)
Gen có 2276 liên kết hidro → 2Agen + 2Ggen = 2276 (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A gen = Tgen = 664 Nu; Ggen = Xgen =316 Nu
B sai. A2 = T1 = Agen – A1 = 664 – 129 = 535 Nu
C sai. Môi trường cung cấp số nucleotit loại X là = 664.(21 – 1) = 664 Nu
D sai. X2 = Xgen – 147 = 316 – 147 = 169. Mà A2 = 535 → X2 < A2

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 205136

Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có cánh thẳng, thân xám. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 430 ruồi cánh thẳng, thân xám: 214 ruồi cánh vênh, thân xám: 216ruồi cánh thẳng, thân đen. Điều giải thích dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?

Xem đáp án

F2: cánh thẳng : cánh vênh ≈ 3 : 1
=> A: cánh thẳng, a: cánh vênh => F1 x F1: Aa x Aa
F2: xám : đen ≈ 3 : 1
=> B: xám, b: đen => F1 x F1: Bb x Bb
F2: (3: 1) x (3: 1) = 9: 3: 3: 1 ≠ giả thiết => Di truyền liên kết
Pt/c: aB/aB x Ab/Ab
→ F1: Ab/aB

Lưu ý: Ruồi giấm đưc không xảy ra hoán vị
F2: 1A-bb: 2A-B-: 1aaB- ≡ giả thiết

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 205137

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì sẽ tạo ra các giao tử đột biến là AaBb và giao tử O. Giao tử đột biến AaBb này kết hợp với giao tử Ab sẽ tạo cơ thể AAaBbb

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 205138

Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A cao >> a thấp; B ngọt >> b chua.
P: cao ngọt tự thụ
F1: 4 KH với thấp chua = 4% = aabb => có hoán vị gen
ab = 20% => f = 40% => KG P: Ab/aB
A. đúng, AABB/A-B- = 4%/54% = 2/27
B. đúng
C. sai, f = 40% => khoảng cách = 40cM
D. đúng

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 205139

Ở cừu, tính trạng có sừng do gen có 2 alen qui định, trội lặn hoàn toàn, trong đó A qui định có sừng, a qui định không sừng. Kiểu gen Aa qui định có sừng ở cừu đực nhưng lại không có sừng ở cừu cái. Về lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con là 1:1.

Xem đáp án

A có sừng >> a không sừng. Kiểu gen Aa qui định có sừng ở cừu đực nhưng lại không có sừng ở cừu cái.
Về lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con là 1:1: A.
AA x aa => Aa (1 bò cái không sừng:1 bò đực có sừng)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 205140

Có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}Ee\) giảm phân hình thành giao tử, không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là

I. 1:1                II. 3 : 3 : 1 : 1                 III. 1: 1: 1 : 1              IV. 1:1:1:1:1:1:1:1
Số phương án đúng là:

Xem đáp án

Mỗi tế bào giảm phân không có trao đổi chéo 1 tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử, mỗi loại có tỉ lệ (2:2)
- Nếu 4 tế bào giống nhau, I đúng (1 : 1).4 =1:1
- Nếu 3 tế bào đi cùng một hướng, tế bào còn lại đi hướng khác, II đúng : 3(1 : 1): 1(1 : l)
- Nếu 2 tế bào đi cùng một hướng, 2 tế bào còn lại đi hướng khác, III đúng : 2(1 :1): 2(1 : 1)
- 4 tế bào đi theo các con đường khác nhau, IV đúng.
Vậy cả 4 trường hợp đều đúng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 205141

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{{\rm{X}}^{\rm{D}}}{{\rm{X}}^{\rm{d}}}x\frac{{AB}}{{ab}}{{\rm{X}}^{\rm{D}}}Y\)thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biêu sau đây là đúng?
I. Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
II. Trong tổng số các cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17%.
III. Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình có ba tính trạng trội.
IV. Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{{\rm{X}}^{\rm{D}}}{{\rm{X}}^{\rm{d}}}x\frac{{AB}}{{ab}}{{\rm{X}}^{\rm{D}}}Y\)

Tách riêng từng cặp tính trạng ta có:
- XDXd x XDY => 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1XdY

Theo bài ta có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 4% ab/ab XdY => ab/ab = 4% : 25% = 16% = 40%ab x 40%ab

A-B- =50%+16%=66%; A-bb =aaB- = 25% - 16% = 9%
- F1 cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ :
A-B-dd + (A-bb + aaB-)D- = 0,66.0,25 + (0,09 + 0,09).0,75 = 0,3 = 30% => I đúng
- Số cá thể cái thu được ở F1 là : 50%
Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là :(0,16+ 0,01 +0,01 +0,16).0,25 = 0,085

Vậy trong tổng số cá thể cái F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 0,085/0,5 = 17% => II đúng

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 205143

Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen qui định, trong đó IA, IB đồng trội so với IO. Một người phụ nữ mang nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu AB, họ sinh ra một người con gái mang nhóm máu B và một người con trai mang nhóm máu A. Người con mang nhóm máu B kết hôn với một người mang kiểu gen về nhóm máu giống mẹ mình, người con trai mang nhóm máu A kết
hôn với một người mang nhóm máu AB. Nhận định nào dưới đây về gia đình nói trên là sai?
I. Xác suất để cặp vợ chồng người con gái (mang nhóm máu B) sinh ra hai người con có nhóm máu giống ông ngoại là 12,5%.
II. Xác suất để cặp vợ chồng người con trai (mang nhóm máu A) sinh ra người con mang nhóm máu B là 12,5%.
III. Có ít nhất 5 người trong số những người đang xét mang kiểu gen dị hợp.
IV. Cặp vợ chồng người con trai (mang nhóm máu A) luôn có khả năng sinh ra những người con có nhóm máu giống mình.

Xem đáp án

Một người phụ nữ mang nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu AB (mang kiểu gen IAIB), họ sinh ra một người con gái mang nhóm máu B và một người con trai mang nhóm máu A => Mẹ mang kiểu gen IAIO (vì người con gái mang nhóm máu B chỉ có thể mang alen IO nhận từ mẹ); con gái mang kiểu gen IBIO; chồng người con gái mang kiểu gen IAIO ; con trai mang kiểu gen IAIO hoặc IAIA (với xác suất 50% : 50%) ; vợ người con trai mang kiểu gen IAIB => Có ít nhất 5 người trong số những người đang xét mang kiểu gen dị hợp => III đúng.
Xác suất để cặp vợ chồng người con gái (IBIO; IAIO) sinh ra hai người con có nhóm máu giống ông ngoại (có kiểu gen IAIB) là : 1/4 . 1/4 =  6, 25%=> I sai
Xác suất để cặp vợ chồng người con trai (IAIO hoặc IAIA; IAIB) sinh ra người con mang nhóm máu B là :
1/2(IAIO). 1/4 (IBIO) = 1/8 = 12,5% => II đúng 2
Vợ chồng người con trai (IAIO hoặc IAIA ; IAIB ) đều mang alen IA , mặt khác người vợ còn mang alen IB => cặp vợ chồng này luôn có khả năng sinh ra những người con có nhóm máu giống mình (mang kiểu gen ; IAI; IAIB) => IV đúng
Vậy có một nhận định sai

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »