Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 26

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 26

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 19 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 204944

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tứ.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 204945

Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?

Xem đáp án

Nút nhĩ thất thuộc hệ thống dẫn truyền tim.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 204946

Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?

Xem đáp án

nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua Khí khổng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 204947

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng

Xem đáp án

Đáp án A xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit là chức năng của ADN polimeraza
Đáp án B xúc tác tổng hợp mạch ARN là chức năng của ARN polimeraza
Đáp án C xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch ADN hoàn chỉnh là chức năng của enzym ligaza
Đáp án D tháo xoắn phân tử ADN là chức năng của enzim helicase

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 204949

Động vật nào sau đây vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào?

Xem đáp án

Những loài động vật có túi tiêu hóa sẽ vừa có tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào. Các loài ruột khoang và giun dẹp có túi tiêu hoá. Trong các loài trên chỉ có thủy tức thuộc ngành ruột khoang → Thủy tức vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 204950

Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng

Xem đáp án

Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotide đặc biệt gọi là tâm động.
Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào trong quá trình phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 204951

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn đều làm thay đổi cấu trúc NST.
Các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm thay đổi số lượng NST

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 204952

Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là

Xem đáp án

Vì kiểu gen của P là AA × aa sẽ sinh ra đời con có 100%Aa (hoa hồng).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 204953

Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con:

Xem đáp án

- Trong quá trình giảm phân, các NST xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo cho nên cấu trúc của các crômatit bị thay đổi → NST ở đời con bị thay đổi so với đời bố mẹ. Nhân của hợp tử
được tạo ra do kết hợp giữa nhân của giao tử đực với nhân của giao tử cái cho nhên nhân của tế bào ở đời con có những sai khác nhất định so với nhân của tế bào cơ thể bố mẹ.
- Bố mẹ không truyền đạt cho con các tính trạng có sẵn cho nên tính trạng của cơ thể bố mẹ không được truyền nguyên vẹn cho đời con.
- Theo quy luật phân li, các alen trong mỗi cặp phân li với nhau và đi về một giao tử, mỗi giao tử mang nguyên vẹn một alen của mỗi cặp. Qua thụ tinh thì alen của giao tử đực kết hợp với alen tương ứng của giao tử cái tạo ra hợp tử có alen tồn tại theo từng cặp. Như vậy alen là đơn vị di truyền được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang đời con.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 204954

Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

Xem đáp án

NST Y chỉ có ở giới dị giao tử nên sự di truyền tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ di truyền ở giới dị giao tử.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 204955

Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?

Xem đáp án

Vì tổng hợp chuỗi pôlipeptit chính là dịch mã. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 204956

Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

Xem đáp án

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm di truyền của gen nằm ngoài nhân.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 204958

Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp

Xem đáp án

Cây pomato được tạo ra bằng cách dung hợp tế bào trần của khoai tây và cà chua.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 204960

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin là bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 204962

Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật.

Xem đáp án

Tỷ lệ giống nhau càng cao thì quan hệ họ hàng càng gần gũi. Vậy quan hệ của là Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesul - khỉ Vervet - khỉ Capuchin

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 204963

Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì

Xem đáp án

Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm xuống, khả năng gặp gỡ giao phối giảm, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vọng

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 204964

Ổ sinh thái của loài là:

Xem đáp án

Ổ sinh thái của loài là: một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 204965

trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?

Xem đáp án

mối quan hệ mà một loài được lợi và loài kia bị hại là: ký sinh vật chủ , và sinh vật này ăn sinh vật khác.
Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm thì 1 loài bị hại, 1 loài không được lợi. mối quan hệ cạnh tranh thì cả 2 loài không được lợi

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 204966

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?

Xem đáp án

Phổi của chim là một hệ thống ống khí và không có khí cặn do có các túi khí thực hiện việc lưu thông khí và có các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo một chiều. Ngay cả khi hít vào và thở ra đều có dòng khí giàu O, đi qua phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 204967

Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. số mã di truyền mã hoá các axit amin là

Xem đáp án

Phương pháp: vận dụng kiến thức về bảng mã di truyền.
Với 4 loại nucleotit A,U,G,X tạo ra 43 = 64 bộ ba nhưng có 3 bộ ba mang tín hiệu kết thúc, không mã hóa axit amin nên số bộ ba mã hóa cho axit amin là 64 -3 = 61.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 204969

Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu được số liệu dưới đây:

Xem đáp án

Xét các phát biểu
I sai, loài 4 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1
II đúng
III đúng
IV sai, loài 2 là vật tiêu thụ bậc 2

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 204973

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F1?

Xem đáp án

AaBbDd × aaBbDd → (Aa :aa)(1BB :2Bb :1bb)(1DD :2Dd:1dd)
A sai, có 2 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm
B sai tỷ lệ cây hoa trắng, lá xanh là (1 - (1/2 x 3/4)) x 3/4 = 46,875%
C sai tỷ lệ kiểu hình là (3 đỏ :5 trắng)(3xanh : 1 đốm)
D đúng : AaBBdd ; AaBbdd

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 204976

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Ddx}}\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Xét phép lai AB/ab × AB/ab
Giả sử hoán vị gen ở hai giới là có tần số là 2x (x ≤ 0,25)
→Cơ thể AB/ab giảm phân sẽ cho tỉ lệ giao tử AB = ab = 0,5 - x ; Ab= aB = x
Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng là : ab/ab = (0,5 – x)2≥ (0,5 – 0,25)2 = 0,252 = 0,0625 = 6,25%
→D sai
KIểu hình trội về một tính trạng là lặn về tính trạng kia (A-bb; aaB-)
A-bb= aaB - = 0,25 – ab/ab ≤ 0,25 - 0,0625 = 0,1875 = 18,75% → A và B đúng
Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình A-B - ; A- bb ; aaB- ; aabb

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 204978

Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi pôlipeptit bình thường và pôlipeptit đột biến:
Chuỗi pôlipeptit bình thường: Phe – ser – Lis – Leu – Ala – Val...
Chuỗi polipeptit đột biến: Phe – ser – Lis – Ile – Ala – Val...
Loại đột biến nào dưới đây có thế tạo nên chuỗi polipeptit đột biến trên?

Xem đáp án

Chuỗi polipeptit đột biến có số axit amin bằng với chuỗi polipeptit bình thuờng, chỉ khác nhau ở 1 axit amin nên đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 204981

Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P có thể có kiểu gen là \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.

Xem đáp án

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
F1 có 4 loại kiểu hình, chứng tỏ P dị hợp 3 cặp gen.
Tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu vàng + tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu đỏ = tỉ lệ của kiểu hình quả to = 3/4 (vì P dị hợp Dd nên ở đời F1 có 3/4 kiểu hình D-). → Kiểu hình quả to, màu đỏ có tỉ lệ = 0,75 – 0,345 = 0,405.
- Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5%:0,75 = 54% = 0,54.
→ Kiểu gen ad/ad = 0,04 → Giao tử ad = 0,2 → Kiểu gen của P là Ad/aD Bb ; tần số hoán vị = 40%.
- Kiểu hình quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = (A-D-)(B-) sẽ có số kiểu gen = 5×2 = 10 kiểu gen.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng = 0,04/0,54 x 1/3 = 2/81

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 204983

Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cm. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:

Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.

Xem đáp án

M – bình thường; m – bị bệnh
Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu → bố mẹ dị hợp về gen quy định nhóm máu.
Người (3) có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh (ImOImO)→Người (3) có kiểu gen: IMBImO
Người (4) bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen ImAImO
Xác suất sinh đứa con bị bệnh có nhóm máu B: ImBImO= (f/2).½ = (0,11/2).½ = 2,5%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »