Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 26
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 26
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
19 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tứ.
Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
Nút nhĩ thất thuộc hệ thống dẫn truyền tim.
Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?
nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua Khí khổng.
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng
Đáp án A xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit là chức năng của ADN polimeraza
Đáp án B xúc tác tổng hợp mạch ARN là chức năng của ARN polimeraza
Đáp án C xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch ADN hoàn chỉnh là chức năng của enzym ligaza
Đáp án D tháo xoắn phân tử ADN là chức năng của enzim helicase
Theo quy luật phân ly độc lập của Menđen với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con khi bố mẹ dị hợp là:
Tỉ lệ kiểu hình phân li theo công thức (3:1)n
Động vật nào sau đây vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào?
Những loài động vật có túi tiêu hóa sẽ vừa có tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào. Các loài ruột khoang và giun dẹp có túi tiêu hoá. Trong các loài trên chỉ có thủy tức thuộc ngành ruột khoang → Thủy tức vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào.
Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng
Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotide đặc biệt gọi là tâm động.
Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào trong quá trình phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn đều làm thay đổi cấu trúc NST.
Các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm thay đổi số lượng NST
Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là
Vì kiểu gen của P là AA × aa sẽ sinh ra đời con có 100%Aa (hoa hồng).
Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con:
- Trong quá trình giảm phân, các NST xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo cho nên cấu trúc của các crômatit bị thay đổi → NST ở đời con bị thay đổi so với đời bố mẹ. Nhân của hợp tử
được tạo ra do kết hợp giữa nhân của giao tử đực với nhân của giao tử cái cho nhên nhân của tế bào ở đời con có những sai khác nhất định so với nhân của tế bào cơ thể bố mẹ.
- Bố mẹ không truyền đạt cho con các tính trạng có sẵn cho nên tính trạng của cơ thể bố mẹ không được truyền nguyên vẹn cho đời con.
- Theo quy luật phân li, các alen trong mỗi cặp phân li với nhau và đi về một giao tử, mỗi giao tử mang nguyên vẹn một alen của mỗi cặp. Qua thụ tinh thì alen của giao tử đực kết hợp với alen tương ứng của giao tử cái tạo ra hợp tử có alen tồn tại theo từng cặp. Như vậy alen là đơn vị di truyền được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang đời con.
Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
NST Y chỉ có ở giới dị giao tử nên sự di truyền tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
Vì tổng hợp chuỗi pôlipeptit chính là dịch mã. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm di truyền của gen nằm ngoài nhân.
Trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen dị hợp ?
(1).Aa (2).AAbb (3). AABb (4). AaBBXMXm
Loại (2) vì đây là kiểu gen đồng hợp.
Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
Cây pomato được tạo ra bằng cách dung hợp tế bào trần của khoai tây và cà chua.
Một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là
Tần số alen A = 1 – 0,15 = 0,85
Tần số kiểu gen Aa = 2×0,15×0,85 = 25,5%
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin là bằng chứng sinh học phân tử.
Các sinh vật nào sau đây có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?
(1) Nấm (2) Thực vật (3) Vi khuẩn tự dưỡng (4) Vi khuẩn dị dưỡng
Nấm và vi khuẩn dị dưỡng có hình thức dinh dưỡng dị dưỡng
Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật.
Tỷ lệ giống nhau càng cao thì quan hệ họ hàng càng gần gũi. Vậy quan hệ của là Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesul - khỉ Vervet - khỉ Capuchin
Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm xuống, khả năng gặp gỡ giao phối giảm, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vọng
Ổ sinh thái của loài là:
Ổ sinh thái của loài là: một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?
mối quan hệ mà một loài được lợi và loài kia bị hại là: ký sinh vật chủ , và sinh vật này ăn sinh vật khác.
Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm thì 1 loài bị hại, 1 loài không được lợi. mối quan hệ cạnh tranh thì cả 2 loài không được lợi
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?
Phổi của chim là một hệ thống ống khí và không có khí cặn do có các túi khí thực hiện việc lưu thông khí và có các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo một chiều. Ngay cả khi hít vào và thở ra đều có dòng khí giàu O, đi qua phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao.
Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. số mã di truyền mã hoá các axit amin là
Phương pháp: vận dụng kiến thức về bảng mã di truyền.
Với 4 loại nucleotit A,U,G,X tạo ra 43 = 64 bộ ba nhưng có 3 bộ ba mang tín hiệu kết thúc, không mã hóa axit amin nên số bộ ba mã hóa cho axit amin là 64 -3 = 61.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
(6) cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
Các phát biểu đúng là: (1),(5)
Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.
→ (2),(3)(6) sai
Ý (4) sai vì hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật
Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu được số liệu dưới đây:
Xét các phát biểu
I sai, loài 4 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1
II đúng
III đúng
IV sai, loài 2 là vật tiêu thụ bậc 2
Cho 60 hạt đậu xanh vào một bình thủy tinh, đổ nước ngập hạt. Sau đó ngâm hạt trong nước khoảng 2 – 3 giờ, gạn hết nước ra khỏi bình. Cắm một nhiệt kế vào khối hạt sau đó nút kín bình và đặt bình vào một hộp xốp. Nhiệt độ trong bình thay đổi như thế nào trong 24 giờ?
Hạt sẽ nảy mầm làm nhiệt độ trong bình tăng dần lên
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEee. V AaBbdEe. VI. AaBbDdE.
Thể ba là 2n+1
Số thể ba là I, III,
Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+?
Nitrogenase là enzyme cố định nito
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F1?
AaBbDd × aaBbDd → (Aa :aa)(1BB :2Bb :1bb)(1DD :2Dd:1dd)
A sai, có 2 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm
B sai tỷ lệ cây hoa trắng, lá xanh là (1 - (1/2 x 3/4)) x 3/4 = 46,875%
C sai tỷ lệ kiểu hình là (3 đỏ :5 trắng)(3xanh : 1 đốm)
D đúng : AaBBdd ; AaBbdd
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho hai cây cùng loài đều dị hợp tử về hai cặp gen (P) giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, ở F1 không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
Áp dụng công thức khi lai 2 cơ thể dị hợp
F1: A-B- + A-bb = 0,75; A-bb = aaB-; aaB- + aabb = 0,25.
Tỉ lệ 25 : 5 : 1 : 1 không thỏa mãn các công thức trên
Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
- Giới đực tạo ra 2n giao tử
- Giới cái:
+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
+ 1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử
Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n = 9
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Ddx}}\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
Xét phép lai AB/ab × AB/ab
Giả sử hoán vị gen ở hai giới là có tần số là 2x (x ≤ 0,25)
→Cơ thể AB/ab giảm phân sẽ cho tỉ lệ giao tử AB = ab = 0,5 - x ; Ab= aB = x
Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng là : ab/ab = (0,5 – x)2≥ (0,5 – 0,25)2 = 0,252 = 0,0625 = 6,25%
→D sai
KIểu hình trội về một tính trạng là lặn về tính trạng kia (A-bb; aaB-)
A-bb= aaB - = 0,25 – ab/ab ≤ 0,25 - 0,0625 = 0,1875 = 18,75% → A và B đúng
Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình A-B - ; A- bb ; aaB- ; aabb
Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb?
(1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Số kiểu gen tối đa là 32.
(3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12.
(4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%.
P: ♂AaBb × ♀AaBb
- Ta có:
+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con:1/4AA:2/4Aa:1/4aa.
+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)
→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.
(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng
(2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai
(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng
(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai
Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi pôlipeptit bình thường và pôlipeptit đột biến:
Chuỗi pôlipeptit bình thường: Phe – ser – Lis – Leu – Ala – Val...
Chuỗi polipeptit đột biến: Phe – ser – Lis – Ile – Ala – Val...
Loại đột biến nào dưới đây có thế tạo nên chuỗi polipeptit đột biến trên?
Chuỗi polipeptit đột biến có số axit amin bằng với chuỗi polipeptit bình thuờng, chỉ khác nhau ở 1 axit amin nên đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit
Ở một loài côn trùng, alen A quy định tính trạng mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi, alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, thể mắt lồi bị chết ngay sau khi được sinh ra. Tiến hành phép lai (P): AaBb × AaBb, người ta thu được 540 cá thể con sống sót. Tính theo lý thuyết, số lượng cá thể con có mắt dẹt, màu xám là
Kiểu gen aa bị chết ngay, chỉ còn 540 cá thể A- tương đương với 75% số lượng hợp tử được tạo thành.
(1AA:2Aa)(3B-:1bb)→ số con mắt dẹt màu xám là 540×3/4 =405 con.
Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.
Cả 4 phát biểu đúng.
+ I đúng vì tỉ lệ giao tử không bị đột biến là (1/2)4 = 1/16
+ II. Tỉ lệ giao tử bị đột biến là 1 - 1/16 = 15/16
+ III. Ti lệ giao tử bị đột biến ở 1 NST là 4 x 1/16 = 25%
+ IV. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 3 NST là C43x 1/16 = 25%
Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P có thể có kiểu gen là \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
F1 có 4 loại kiểu hình, chứng tỏ P dị hợp 3 cặp gen.
Tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu vàng + tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu đỏ = tỉ lệ của kiểu hình quả to = 3/4 (vì P dị hợp Dd nên ở đời F1 có 3/4 kiểu hình D-). → Kiểu hình quả to, màu đỏ có tỉ lệ = 0,75 – 0,345 = 0,405.
- Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5%:0,75 = 54% = 0,54.
→ Kiểu gen ad/ad = 0,04 → Giao tử ad = 0,2 → Kiểu gen của P là Ad/aD Bb ; tần số hoán vị = 40%.
- Kiểu hình quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = (A-D-)(B-) sẽ có số kiểu gen = 5×2 = 10 kiểu gen.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng = 0,04/0,54 x 1/3 = 2/81
Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây dúng?
I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.
II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.
III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.
IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.
V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.
I đúng
II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp
III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là: (0,36 - 0,04AA)/0,36 = 8/9
IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình
V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa:0,3aa1 ↔ 3aa:10aa1, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa trắng là: 10/13 x 10/13 x 1/4 = 25/169
Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cm. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:
Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.
M – bình thường; m – bị bệnh
Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu → bố mẹ dị hợp về gen quy định nhóm máu.
Người (3) có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh (ImOImO)→Người (3) có kiểu gen: IMBImO
Người (4) bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen ImAImO
Xác suất sinh đứa con bị bệnh có nhóm máu B: ImBImO= (f/2).½ = (0,11/2).½ = 2,5%