Đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 204

Đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 204

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 22 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 204505

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 204506

Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ?

Xem đáp án

Nấm hoại sinh, vi khuẩn hoại sinh là sinh vật phân giải

Thực vật là sinh vật sản xuất

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 204507

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Dạng đột biến mất đoạn làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 204508

Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của axit nucleic?

Xem đáp án

Photpho là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu tham gia vào thành phần của axit nucleic trong cơ thể thực vật.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 204510

Trong tế bào nu loại uraxin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?

Xem đáp án

Protein là do axit amin

Lipit là axit béo và glixeron

ADN do 4 đơn phân A, T, G, X

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 204511

Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây?

Xem đáp án

Mật độ cá thể là một đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 204512

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen DE//de đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, hai loại giao tử mang gen hoán vị là

Xem đáp án

Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen DE//de xảy ra hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử hoán vị là De và dE.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 204513

Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?

Xem đáp án

Giun đất bằng da

Thỏ hô hấp bằng phổi

Châu chấu hô hấp bằng ống khí

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 204514

Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng

Xem đáp án

Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ cấp 1 → Sinh vật tiêu thụ cấp 2 → Sinh vật phân giải

         1                                      2                                     3

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 204515

Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng khôn gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 204517

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm biến đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi tần số alen của quần thể

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 204519

Trong lịch sử phát sinh của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở đại

Xem đáp án

Trong lịch sử phát sinh của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở đại Cổ sinh.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 204522

Lai tế bào Soma của cây có kiểu gen B với tế bào Soma của cây có kiểu gen Dd, có thể tạo được tế bào lai có kiểu gen nào sau đây?

Xem đáp án

Lai tế bào Soma của cây có kiểu gen B với tế bào Soma của cây có kiểu gen Dd, có thể tạo được tế bào lai có kiểu gen BbDd

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 204523

Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ cây hoa đỏ x ♀ cây hoa trắng thì pháp lai nào sau đây là phép lai nghịch?

Xem đáp án

Vì phép lai nghịch là phép lai ngược của phép lai thuận.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 204524

Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát sung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự như cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim?

Xem đáp án

Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. Nên khi một bệnh nhân được lắp máy hỗ trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim thay thế cho nút xoang nhĩ.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 204525

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operol Lac ở vi khuẩn E.Coli. Protein nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactozo?

Xem đáp án

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operol Lac ở vi khuẩn E.Coli. Protein ức chế được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactozo

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 204528

Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả như sau:

Trong các kết luận sau đây m,à nhóm học sinh rút ra từ thí nghiệm trên, kết luận nào là sai

Xem đáp án

A đúng vì F1 100% đen

B sai vì cá mắt đen = 1AA: 2Aa à AA  trong tổng cá đen = 1/3

C. đúng vì kết quả lai thuận giống kết quả lai nghịch

D đúng vì F1 là Aa nên F2 = 1AA: 2Aa: 1aa

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 204534

Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen : gen 1 và 2 cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho biết, quần thể này có tới đa 6 loại giao tử mang gen 1 và 2; có tối đa 7 loại tinh trùng mang gen 3 và 4( tính cả tính trùng mang X và tinh trùng mang Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Số loại giao tử  tương ứng số alen chung khi xét hai gen

Gen 1 và 2 có n= 6 = n1 x n2 = 2 x 3 àGen thuộc nhiễm sắc thể thường nên số kiểu gen = 6 ( 6+1)/ 2 = 21

Gen 3 và 4 có tối đa 7 loại tinh trùng, vì gen trên X nên chỉ có 1 loại tinh trùng Y còn lại là loại tinh trùng X → loại tinh trùng X = 7-1 = 6 = n3 x n4 = 2 x 3 = 6 → số kiểu gen = [6 (6+1)/2  + 6 ] = 27

→ tổng kiểu gen = 21 x 27 = 567

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 204535

Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có A% - X% = 10% và T% - X% = 30%. Trên mạch 2 có X% - G% = 20%. Theo lí thuyết trong tổng số nu của mạch 1 thì số nu loại X có tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có A1 –T1 = 10% ( 1) ; T1 –X1 = 30% ; G1 –X1 = 20% ( 3)

Cộng ba phương trinh ta có A1 + T1 + G1 – 3X1 = 60% (4)

Mà A1 + T1 +G1 = 100% - X1 thế vào phương trình 4 ta có 100% - X1 – 3X1 = 60% → ta có 4X1 = 40% → X1 = 10%

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 204536

Một loài thực vật có gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập.Cho cây thân cao hoa đỏ x cây thân cao hoa đỏ thu được F1 có 75% cao đỏ và 25% cao trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên  thu F2 có 4 kiểu hình. Theo lí thuyết cây có ba alen trội ở F2 có tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem đáp án

F1 = 100% cao = AA x AA hoặc AA x Aa

         Đỏ / trắng = 3/1 = Bb x Bb

Vì F2 có 4 kiểu hình nên chắc chắn phải có kiểu hình aabb à F phải có cả kiểu gen Aa nên P là AA x Aa

→ Ta có AA Bb x AaBb = ( AA x Aa) ( Bb x Bb)

→ F1 = (1AA: 1Aa) ( 1BB: 2Bb: 1bb) = 1/8AABB: 2/8AABb: 1.8AAbb: 1/8AaBB: 2/8AaBb: 1/8Aabb

→ Tỉ lệ giao tử của F1 = 6/16AB: 6/16Ab: 2/16aB: 2/16ab

→ Tỉ lệ cây có ba alen trội = AABb + AaBB = 2 x AB x Ab + 2 x AB x aB

                                                                    = 2 x 6/16 x 6/16 + 2 x 6/16 x 2/16 = 3/8   

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 204537

Một loài thực vật xét hai cặp gen Aa, Bb quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P hai cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về hai tính trạng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1.

Xem đáp án

Ta có:   P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản => F1 dị hợp hai cặp gen.

TH1: hai gen A và B phân li độc lập

Tỉ lệ kiểu hình chung 3 : 3 : 1 : 1 = (3:1)(1:1)

Như vậy ta có phép lai AaBb x Aabb/aaBb. => số loại kiểu gen = 3x2 = 6. (không thỏa mãn)

TH2: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.

* Ta có : P dị hợp hai cặp,

ab/ab = 1/8 = 1/4x1/2 => một P sinh giao tử ab bằng 1/2 => dị hợp một cặp gen.

Và một P sinh ab bằng 1/4 => dị đều hoặc chéo, f = 50%.

Vậy P có thể là \(\frac{{AB}}{{ab}}/\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}/\frac{{aB}}{{ab}}.\left( {f = 50t\% } \right).\)

Số loại kiểu gen = 7. (thỏa mãn).

* ab/ab = 1/8 = 1/8x1 => một P sinh giao tử ab bằng 1 => 1 P có kiểu gen là \(\frac{{ab}}{{ab}}\)

=> Phép lai phân tích.

một P sinh ab bằng 1/8 => dị chéo, f = 25%.

Vậy P có thể là \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}.\left( {f = 25\% } \right).\)

Số loại kiểu gen = 4. (KHÔNG thỏa mãn). 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 204538

Một loài thực vật gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ x cây hoa đỏ thu F1 toàn cây hoa đỏ, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2

Xem đáp án

P đỏ x đỏ → 100% đỏ = AA x AA hoặc AA x Aa. Vì F2 có cả đỏ và trắng chứng tỏ ở F1 có cả đỏ Aa → P là AA x Aa = 1AA: 1Aa à Tỉ lệ a của F1 = 1/4  → tỉ lệ aa của F2 = ( ¼)2 = 1/16 → C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 204539

Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A,a; B,b quy định. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ; chỉ có A cho vàng; chỉ có B cho hồng và aabb cho hoa trắng. Hình dạng quả do gen D,d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ- quả dài tự thụ phấn thu được 56,25% đỏ dài: 18,75% vàng dài: 18,75% hồng ngắn: 6,25% trắng ngắn. Cho cây P thụ phấn với cây khác trong loài, đời con mỗi phép lai đều cho 25% vàng dài. Theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?

Xem đáp án

F1: 9/16 đỏ, dài: 3/16 vàng, dài: 3/16 hồng, ngắn: 1/16 trắng, ngắn.

=> aabbdd = 1/16 chứng tỏ có liên kết gen, và ở đây giả sử như A liên kết D thì ta có = 1/16: 1/4bb.

=> Kiểu gen P là \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb,\) không có hoán vị gen xảy ra.

P × cây khác => 25% hoa vàng, quả dài.

Thấy rằng 0,25 A-D-bb = 1A-D- × 1/4bb (1) hoặc = 1/2A-D- × 1/2bb (2).

TH (1):

- 1/4bb tạo ra từ phép lai.

- 1A-D- tạo ra từ các phép lai.

=> Có 1 phép lai.

TH (2):

- 1/2bb tạo ra từ.

- 1/2A-D- tạo ra từ các phép lai \(\frac{{AD}}{{ad}} \times \frac{{ad}}{{ad}}\) hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}\) hoặc \(\frac{{Ad}}{{ad}}\) hoặc \(\frac{{Ad}}{{Ad}}\) hoặc \(\frac{{aD}}{{aD}}\)

=> Có 6 phép lai.

Tổng có 7 phép lai. 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 204540

Một loài thực vật xét ba gen A,a; B,b; D,d; mỗi cặp gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.Cho phép lai 2 cây đều trội ba tính trạng giao phấn với nhau thu F1 có tỉ lệ kiểu hình là  6:3:3:2:1:1  và có số cây mang 1 alen trội là 12,5%. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1.F1 không xuất hiện kiểu gen đồng hợp ba cặp gen

2.F1 có 50% cây dị hợp 1 cặp gen

3.F1 có 4 loại kiểu gen dị hợp hai cặp gen

4.F1 có 10 loại kiểu gen

Xem đáp án

-Kết quả lai có kiểu hình = 6:3:3:2:1:1 = (3:1) ( 1:2:1).

+ Xét  F = ( 3:1) ( 1:2:1) vì trội hoàn toàn nên ta có ( 3:1) tương ứng phép lai Aa x Aa

                                                                                   ( 1;2:1 ) tương ứng phép lai Bd//bD x Bd//bD

                                                                                                                         Hoặc Bd//bD x BD//bd

Vì xuất hiện kiểu hình có 1 len trội nên trường hợp Bd//bD x Bd//bD loại

Nếu P = AaBd//bD x Aa BD//bd  thì thế hệ lai có Cây mang 1 alen trội aabD//bd + aa Bd//bd = 2 x 1/4aa x 1/2  x 1/2  = 0,125 phù hợp giải thiết

Vậy kiểu gen của P  là  AaBd//bD x Aa BD//bd và không có hoán vị gen

1/ Vì kiểu gen hai bên P ngược nhau ở hai cặp gen cùng thuộc một cặp nhiễm sắc thể và không có hoán vị gen nên F1 không có kiểu gen đồng hợp về ba cặp gen → 1 là đúng

2/ cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 = AABd//bd + AABd//BD + AA bD//bd + AA bD//BD + aa Bd//bd+ aaBd//BD + aa bD//bd + aa bD//BD = 8 x 1/4 ( AA hoặc aa) x 1/2  x 1/2 (Giao tử mỗi bên có liên kết) =1/2 = 50% → 2 là đúng

3/ F1 dị hợp hai cặp gen Aa Bd//bd + Aa bD//bd + Aa Bd//BD + Aa bD//BD = 4 kiểu gen → 3 là đúng

4/ P = AaBd//bD x Aa BD//bd = ( Aa x Aa) ( Bd//bD x BD//bd) = 3 kiểu gen x 4 kiểu gen = 12 kiểu gen → 4 là sai

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 204541

Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB//ab XDXd giảm phân, cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Theo lí thuyết số loại giao tử tối đa được tạo ra là bao nhiêu?

 

Xem đáp án

Giao tử tối đa khi có hoán vị gen cặp nhiễm sắc thể thường

Từ 1 tế bào sinh tinh cặp NST thường không phân li trong giảm phân I thì cho Ba loại giao tử là AB//ab XD, Ab//aB XD và Xd hoặc  AB//ab Xd , Ab//aB Xd và XD = 3 loại giao tử

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 204542

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 10 không mang alen gây bệnh A, người số 8 không mang alen gây bệnh B và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1.Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ

2. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh b của 12-13 là 63/160

3.Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh A và không mang alen bệnh B của 12- 13 là 49/240.

4.Người số 4,6,7,13 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

Xem đáp án

Xét bệnh A:

Người số 10 không mang alen quy định bệnh A có kiểu hình bình thường => bệnh A do gen lặn quy định. 

Bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam, tất cả gia đình có bố bình thường sinh con gái đều bình thường (biểu hiện di truyền chéo)

=> Bệnh A do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng quy định.

Xét bệnh B:

Bố mẹ 5 và 6 bình thường sinh con gái 11 bị bệnh => bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

Quy ước gen: A: bình thường; a: bị bệnh A. B: bình thường; b: bị bệnh B.

Kiểu gen của các thành viên trong phả hệ: 

1. XaYB_

2. XAX_B_

 

3. XAYBb

4. XAXaBb

 

5. XAYBb

6. XAXaBb

7. XAX_B_

8. XAYBb

9. XAXabb

10. XAYBb

11. XAX_bb

12. XAYB_

13. XAX_B_

14. XAX_B_

15. XAX_bb

16. XaYBb

+  Xác định được kiểu gen của 7 người trong phả hệ gồm người số 3,4,5,6,8,9,10,16._ ( I sai. )

Người số 12 là con của người số 5 và 6 ( tương đương XAY Bb x XAXBb).

=> Tỉ lệ kiểu gen người số 12 là (1/2 XAXA : 1/2 XAXa)(1/3 BB : 2/3 Bb).

Tỉ lệ kiểu gen của người số 7 là (1/2 XAXA : 1/2 XAXa) )(1/3 BB : 2/3 Bb).

Tỉ lệ kiểu gen của người số 13 (con của 7 và 8) là (3/4 XAXA : 1/2 XAXa )(2/5 BB : 2/5 Bb).

Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A không bị bệnh B là (7/8x1/2)(1 – 1/3x3/10) = 63/160._II đúng.

Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh A và không mang alen quy định bệnh B (XAXABB) là (7/8x1/2)(7/10x2/3)= 49/240._ III đúng.

Người số 4. XAXaBb, 6. XAXaBb, 7. XAX_B_ ,13. XAX_B_ có thể có kiểu gen giống nhau._ IV  sai .

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 204543

Một loài thực vật giao phối ngẫu nhiên, Xét các gen A,a; B,b; D,d; E,e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể , mỗi cặp gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.Giả sử do đột biến nên trong loài đã xuất hiện thể ba tương ứng các cặp nhiễm sắc thể đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của ba alen trội A,B,D và alen lặn e có tối đa bao nhiêu kiểu gen

Xem đáp án

Thể ba ở gen 1 ta có ( AAA, AAa, Aaa) (BB,Bb) (DD,Dd) ee = 12

Thể ba ở gen 2 tá có (AA,Aa)(BBB,BBb,Bbb) (DD,Dd) ee = 12

Thể ba ở gen 3 ta có (AA,Aa)(Bb,Bb) (DDD,DDd,Ddd) ee = 12

Thể ba ở gen 4 ta có ( AA,Aa)(BB,Bb)(DD,Dd) eee = 8

→ Tổng kiểu gen = (12 x 3 ) + 8 = 44

Tổng quát:    C31 . 3 (AAA, AAa, Aaa) . 22 ( BB + Bb). 1 ( ee)  +   23 . 1( eee) = 44

                           ( 1 trong 3 cặp (A- ,B-, D - ) tam  nhiễm )        +  (cặp e tam nhiễm)      

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »