Lý thuyết và bài tập chuyên đề hàm số
Tài liệu gồm 55 trang trình bày lý thuyết trọng tâm và hướng dẫn giải các bài toán liên quan đến hàm số và đồ thị hàm số y = ax, y = ax + b, y = ax^2 trong chương trình Toán 9, tài liệu phù hợp để ôn luyện nâng cao Toán 9, bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 9 và luyện thi vào lớp 10 môn Toán.
Khái quát nội dung tài liệu lý thuyết và bài tập chuyên đề hàm số:
CHỦ ĐỀ 1: HÀM SỐ BẬC NHẤT
+ Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho vói mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị số tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x.
+ Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng tọa độ.
+ Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì y được gọi là hàm hằng.
+ Hàm số đồng biến và hàm số nghịch biến.
CHỦ ĐỀ 2: HÀM SỐ Y = AX
+ Hàm số y = ax (a khác 0) xác định với mọi số thực a.
+ Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
+ Trên tập hợp số thực, hàm số y = ax đồng biến khi a > 0, nghịch biến khi a < 0.
[ads]
CHỦ ĐỀ 3: HÀM SỐ BẬC NHẤT Y = AX + B
+ Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b, trong đó a và b là các số thực xác định và a khác 0.
+ Hàm số y = ax + b (a khác 0) xác định với mọi số thực .
+ Trên tập hợp số thực, hàm số y = ax + b đồng biến khi a > 0, nghịch biến khi a < 0.
+ Đồ thị của hàm số bậc nhất là một đường thẳng cắt cả hai trục toạ độ.
+ Hàm số y = ax là trường hợp đặc biệt của hàm số y = ax + b khi b = 0.
CHỦ ĐỀ 4: HÀM SỐ Y = AX^2
+ Hàm số y = ax^2 (a khác 0) xác định với mọi x thuộc R.
+ Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến với x < 0, đồng biến với x > 0, bằng 0 với x = 0. Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến với x < 0, nghịch biến với x > 0, bằng 0 với x = 0.
+ Đồ thị của hàm số là một parabol đi qua gốc toạ độ và nhận trục tung làm trục đối xứng.