Ngữ pháp: Đại từ sở hữu
I. Bảng tổng hợp kiến thức về Đại từ sở hữu
![](https://cdn.vungoi.vn/vungoi/2022/0104/1641290965957_TA6_dai_tu_so_huu.png)
II. Định nghĩa đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu và được sử dụng thường xuyên nhằm tránh sự lặp từ ỏ những câu phía trước.
Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu |
I |
Mine |
We |
Ours |
You |
Yours |
He |
His |
She |
Hers |
It |
Its |
They |
Theirs |
Ví dụ:
Her house is wide. Mine is narrow (Nhà của cô ấy rộng. Nhà của tôi hẹp.)
Ở đây đại từ sở hữu được sử dụng với vai trò là 1 chủ ngữ của câu thứ hai. Nhằm thay thế cho danh từ ngôi nhà ở câu thứ nhất, tùy nhiên nhấn mạnh sự sở hữu là “của tôi” chứ không phải “của cô ấy” như ở câu thứ nhất.
III. Cách dùng Đại từ sở hữu
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
Cụ thể:
- mine = cái của tôi = my + danh từ
- yours = cái của (các) bạn = your + danh từ
Vì vậy, sau đại từ sở hữu không có danh từ theo sau.
Ví dụ:
- I gave it to my friends and to yours (= your friend).
(Tôi đưa nó cho các bạn của tôi và bạn của bạn.)
- Her shirt is white, and mine (= my shirt) is blue.
(Áo cô ấy màu trắng còn của tôi màu xanh.)